« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề tài Luận văn Cao học công nghệ thông tin năm học 2007-2008 tại ĐHBK TP HCM


Tóm tắt Xem thử

- Đề tài Luận văn Cao học CNTT năm học 2007-2008 tại ĐHBK TP HCM.
- Xác định phạm vi nghiên cứu Giai đoạn làm luận văn:.
- Phát triển một mô hình thích hợp - Hiện thực chương trình.
- Tìm hiểu mô hình vi xử lý họ ARM và phát triển trình biên dịch cho ARM dựa trên gcc..
- Tìm hiểu về đặc tính của vi xử lý họ ARM - Tìm hiểu cơ chế sinh trình biên dịch của gcc - Tìm hiểu các đặc tả hiện có của ARM trên gcc - Xác định phạm vi nghiên cứu.
- Đề 1: Xây dựng một chương trình dạy học lái xe thông minh dựa trên luật..
- Đề 2: Xây dựng một kiến trúc cập nhật động nội dung trang Web theo hướng tiếp cận sử dụng các dịch vụ Web có ngữ nghĩa thông qua các mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên.
- Đề 3: Xây dựng chương trình phát hiện các mẫu quảng cáo được lặp lại nhiều lần trong các chương trình MP3 podcasting.
- Cao Hoàng Trụ Hướng nghiên cứu: Web ngữ nghĩa.
- Dịch câu truy vấn tiếng Anh sang đồ thị khái niệm: cách tiếp cận ít phụ thuộc cú pháp.
- Đặng Trần Khánh Đề tài 1: Đặng Trần Trí.
- Bảo mật dựa trên trực quan hóa cho các ứng dụng chia sẻ tài nguyên ngang hàng..
- Yêu cầu: Trực quan hóa các vấn đề bảo mật trong hệ thống là một hướng nghiên cứu mới và đang thu hút được sự quan tâm rất lớn của cộng đồng các nhà/nhóm nghiên cứu về bảo mật trên thế giới.
- Trong đề tài này, học viên phải nghiên cứu về security visualization và ứng dụng vào việc xây dựng một framework hỗ trợ bảo mật dựa trên security visualization cho các ứng dụng chia sẻ tài nguyên ngang hàng (peer-to-peer).
- Sau đó cần áp dụng các kết quả nghiên cứu vào một bài toán và môi trường cụ thể (vd resource sharing for a group of peer-to-peer users using Windows Vista,.
- Đề tài 2: Đàm Khánh Quốc Minh.
- Yêu cầu: Nghiên cứu về LBS và bài toán bảo vệ tính riêng tư trong các ứng dụng LBS.
- Áp dụng các kết quả nghiên cứu để đề xuất/cải tiến một giải pháp hiệu quả nhằm bảo vệ tính riêng tư cho một ứng dụng LBS cụ thể (vd LBS for mobile banking, LBS for mobile marketing, LBS for tourist information systems,.
- Đề tài 3: Hà Hồng Sơn.
- Tìm kiếm lỗ hổng bảo mật trong các hệ cơ sở dữ liệu..
- Yêu cầu: Nghiên cứu các phương pháp tìm kiếm lỗ hổng bảo mật trong các hệ cơ sở dữ liệu.
- Áp dụng các kết quả nghiên cứu để đề xuất/cải tiến một giải pháp hiệu quả cho việc tìm kiếm lỗ hổng bảo mật trong một DBMS cụ thể (vd Oracle 11g hoặc SQL Server 2008)..
- Đề 1 – Phát triển hệ CSDL quan hệ đối tượng phụ thuộc thời gian kép (Bi-temporal object relational database system development).
- Như được nhận thức cho đến bây giờ, các khía cạnh thời gian của các fact ở khắp nơi trong thế giới thực tiễn.
- Ngày nay, việc hỗ trợ dữ liệu phụ thuộc thời gian đang được đưa dần vào các sản phẩm hệ quản trị CSDL thương mại.
- Tuy nhiên, phần hỗ trợ cố hữu hiện có cho dữ liệu phụ thuộc thời gian (kép) vẫn còn hạn chế và chưa phổ dụng cho người sử dụng CSDL.
- Điều này dẫn đến nhu cầu phát triển một hệ CSDL quan hệ đối tượng phụ thuộc thời gian kép.
- Kết quả sẽ là hệ CSDL quan hệ đối tượng phụ thuộc thời gian kép cho phép việc phát triển các ứng dụng CSDL phụ thuộc thời gian kép được hỗ trợ theo cách mà việc phát triển các ứng dụng CSDL không phụ thuộc thời gian được hỗ trợ trên hệ CSDL không phụ thuộc thời gian..
- Đề 2 – Phát triển một workbench cho siêu dữ liệu phụ thuộc thời gian của nhiều kiểu dữ liệu (Developing a unified temporal metadata workbench).
- Theo một cách tổng quát, siêu dữ liệu có thể được định nghĩa là dữ liệu về dữ liệu.
- Siêu dữ liệu đóng một vai trò rất quan trọng trong việc xử lý dữ liệu khác từ không có cấu trúc đến có cấu trúc.
- Do đó, quản lý siêu dữ liệu hiệu quả thì cần thiết cho các miền ứng dụng có yêu cầu về siêu dữ liệu.
- Điều này dẫn đến việc phát triển một workbench cho siêu dữ liệu phụ thuộc thời gian dựa trên một vài chuẩn siêu dữ liệu phổ biến chẳng hạn như Dublin Core và MPEG-7.
- Khía cạnh thời gian cũng như các khía cạnh cụ thể khác của các kiểu dữ liệu khác nhau trong một miền ứng dụng cụ thể sẽ được kiểm tra cho siêu dữ liệu ở mức ý niệm lẫn mức luận lý.
- Với kết quả là một workbench cho siêu dữ liệu, việc phát triển các ứng dụng phần nào có liên quan đến siêu dữ liệu sẽ được hỗ trợ nhiều ở mức CSDL thay vì ở mức ứng dụng.
- Cụ thể hơn, một workbench như thế cho siêu dữ liệu có thể được tận dụng trong việc phát triển các hệ thống giàu thông tin phụ thuộc thời gian chẳng hạn như các kho dữ liệu đa phương tiện phụ thuộc thời gian, các hệ thống quản lý dữ liệu y học 3 chiều phụ thuộc thời gian, và các môi trường ảo giàu thông tin..
- Đề 3 – Thiết kế ngôn ngữ CSDL phụ thuộc thời gian: khảo sát, đánh giá, và các hướng mới (Temporal database language design: a survey, evaluations, and new trends).
- Trong lịch sử lâu dài của lĩnh vực nghiên cứu CSDL phụ thuộc thời gian, các ngôn ngữ CSDL phụ thuộc thời gian được đầu tư phát triển rất nhiều.
- Điều này được minh họa bởi nhiều mở rộng về thời gian của đại số/số học quan hệ, đại số/số học quan hệ lồng, QUEL, SQL, và OQL.
- Mỗi phần mở rộng tập trung vào một tập các khía cạnh cụ thể của một ngôn ngữ CSDL phụ thuộc thời gian cho việc xử lí dữ liệu phụ thuộc thời gian.
- Do đó, việc khảo sát và đánh giá thiết kế của các ngôn ngữ CSDL phụ thuộc thời gian hiện có thì rất có ích cho việc kiểm tra các yêu cầu về sự phát minh ra một ngôn ngữ CSDL phụ thuộc thời gian mới được đáp ứng nhiều như thế nào.
- Hơn thế nữa, việc khảo sát và đánh giá đó sẽ là tiền đề cho các hướng nghiên cứu tiếp một ngôn ngữ CSDL phụ thuộc thời gian mới có thể xử lý dữ liệu theo khía cạnh thời gian nhiều như có thể..
- Nghiên cứu và phát triển giải thuật truyền dữ liệu nhóm trên mạng Internet..
- Mạng Internet phát triển kéo theo các ứng dụng trên nó phát triển.
- Hiện tại một số ứng dụng như TV-online, Video conference đòi hỏi kỹ thuật truyền đa điểm (theo nhóm).
- Đề tài tập trung tìm lời giải truyền theo nhóm ở cấp ứng dụng..
- Yêu cầu trong phần “chuyên đề“:.
- Tìm hiểu về truyền theo nhóm cấp ứng dụng..
- Một giải thuật định thời/lập lịch thông minh sẽ giúp sắp xếp công việc tập trung vào một số lượng nút tối thiểu nhưng vẫn đảm bảo các ràng buộc của ứng dụng và như vậy giúp giảm thiểu việc tiêu thụ điện năng do các nút không tải được tắt..
- Tìm hiểu về định thời..
- Nghiên cứu và xây dựng giải thuật định thời trên lưới VN-Grid..
- VN-Grid là một lưới tính toán đang được nghiên cứu và triển khai trên mạng liên kết một số đại học tại TP.HCM.
- Đề tài tập trung nghiên cứu giải thuật định thời phù hợp cho đặc thù của VN- Grid..
- Tìm hiểu lưới tính toán..
- Tìm hiểu về VN-Grid..
- Đề 1: Nghiên cứu và xây dựng phương pháp hiện thực vi mạch bất đồng bộ trên FPGA HV: Phạm Quốc Cường.
- Đề 2: Nghiên cứu và hiện thực PDA đơn giản trên DE2 HV: Nguyễn Thành Trung.
- Đề 3: Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng trên ARM HV: Phan Đình Khôi.
- Đề 1: Xây dựng động cơ mô phỏng phục vụ cho quá trình mô phỏng trong giao thông.
- Mục tiêu của đề tài: Để xác định một quy hoạch giao thông, một cách điều khiển giao thông.
- Mục tiệu chính của đề tài là hướng đến xây dựng một công cụ giúp các nhà mô hình có thể mô phỏng hoạt động của các thành phần trên mạng giao thông.
- Đề tài này nhắm đến 2 mục tiêu:.
- Xây dựng một chương trình thể hiện khả năng có thể phát triển thành một công cụ mô phỏng trợ giúp các nhà mô hình..
- Yêu cầu của đề tài:.
- Đề 2: Phát triển một công cụ cho phép mô tả những luật cơ bản trong giao thông trợ giúp cho quá trình mô phỏng.
- Mục tiêu của đề tài: Trong một động cơ mô phỏng dựa trên time-step, sự chuyển trạng thái của hệ thống sẽ được thực hiện dựa trên những luật khác nhau (ví dụ điều khiển đèn tín hiệu, luật giao thông, luật mô tả hành vi, luật vật lý.
- Việc xây dựng một công cụ tổng quát để mô tả các luật trên một cách dễ dàng, chính xác là một nhu cầu rất quan trọng khi xây dựng công cụ mô phỏng.
- Đó cũng là mục tiêu chính của đề tài..
- Đề 3: Xây dựng một hạ tầng Grid hỗ trợ tối ưu tổ hợp dùng các phương pháp chính xác.
- Mục tiêu của đề tài: Nhiều bài toán tổ hợp trong thực tế có yêu cầu tài nguyên tính toán rất lớn..
- Mục tiêu của đề tài là xây dựng hạ tầng Grid hỗ trợ điều giảm thiểu những khó khăn kể trên cho người dùng..
- Đề 4: Xây dựng một công cụ mô tả workflow trên Grid phục vụ cho tìm kiếm dựa trên meta- heuristics..
- Mục tiêu của đề tài: Nhóm nghiên cứu thuộc dự án EDAGrid đã phát triển một công cụ hỗ trợ định nghĩa một workflow gồm các nút tìm kiếm dựa trên 3 meta-heuristic cơ bản (Hill climbing, Simulated Annealing, Tabu Search).
- Mục tiêu của đề tài gồm 2 yêu cầu chính:.
- Ray tracing trong thời gian thực.
- Phan Thị Tươi - NCS.Nguyễn Chánh Thành Đề tài 1.
- Phát triển cơ chế xếp hạng truy vấn và kết quả tìm kiếm trong hệ thống truy xuất thông tin tiếng Việt..
- Yêu cầu về đề tài.
- Ứng dụng xây dựng cơ chế lập chỉ mục cho tài liệu tiếng Anh và tiếng Việt phục vụ cho hệ thống VIRS tiếng Việt trực tuyến..
- Yêu cầu về kỹ thuật:.
- o http://www.swse.org/publications.php Đề tài 2.
- Phát triển cơ chế rút trích quan hệ ngữ nghĩa cho dữ liệu tiếng Việt và tiếng Anh..
- Khảo sát các cơ chế rút trích dữ liệu và quan hệ ngữ nghĩa cùng cơ chế lưu trữ..
- Ứng dụng xây dựng cơ chế khai thác dữ liệu để huấn luyện cơ sở tri thức tiếng Việt VKB..
- Đề tài 3.
- Phát triển mô hình truy xuất thông tin tiếng Việt ứng dụng trong thư viện số..
- Ứng dụng xây dựng ứng dụng mẫu cho hệ thống VIRS..
- Phan Thị Tươi - NCS.Nguyễn Quang Châu Đề tài 4.
- Nghiên cứu và xây dựng cơ chế Q&A tiếng Việt trực tuyến Yêu cầu về đề tài.
- Tìm hiểu về các hệ thống Q&A.
- Phân tích ứng dụng và tính năng của nó.
- Ứng dụng xây dựng cơ chế cho hệ thống Q&A tiếng Việt trực tuyến..
- Tài liệu tham khảo: Liên hệ với giáo viên hướng dẫn Đề tài 5.
- Nghiên cứu và xây dựng Ontology phục vụ cho hệ thống Q&A tiếng Việt..
- Tìm hiểu về các hệ thống Q&A - Phân tích cấu trúc và tính năng của nó.
- Ứng dụng xây dựng và khai thác Ontology phụ vụ cho hệ thống Q&A tiếng Việt trực tuyến..
- Tài liệu tham khảo: Liên hệ với giáo viên hướng dẫn Đề tài 6.
- Biểu diễn tri thức cho hệ thống Q&A..
- Tìm hiểu về các hệ thống Q&A và cách biểu diễn tri thức.
- Ứng dụng xây dựng cơ chế biểu diễn trung gian phục vụ cho hệ thống Q&A tiếng Việt trực tuyến.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt