You are on page 1of 67

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ


Câu 1: So sánh quan hệ kinh tế đối ngoại và quan hệ kinh tế quốc tế
Câu 2: Các yếu tố tác động đến sự hình thành qh kinh tế quốc tế
Câu 3: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều rộng
Câu 4: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều sâu
Câu 5: Các hình thức quan hệ KTQT
Câu 6: tại sao khi lực lượng sxptrien kéo theo sự ht và pt của các mqh KTQT
CHƯƠNG2:NHỮNG VĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI
Câu 1: Sự hình thành kinh tế thế giới. Kinh tế thế giới có phải là phép cộng số
học các nên kinh tế dân tộc hay không?
Câu 2: Bản chất KTTG là do bản chất các phương thức sản xuất quyết định
đúng hay sai?
Câu 3: KTTG không chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù lịch sử đúng
hay sai?
Câu 4: Tại sao KTTG lại chuyển từ tăng trưởng chiều rộng sang tăng trưởng
theo chiều sâu?
Câu 5: So sánh KTVC và KTTT
Câu 6: Việt Nam đang ứng dụng CNTT cho nhiều lĩnh vực như sx quản lý…,
như vậy nền kinh tế VN đã chuyển sang nền KTTT Đúng hay sai?
Câu 7: Tại sao KTTT lại tập chung nhiều cho GDĐT và ứng dụng KHCN? Việt
nam có nên pt theo KTTT ko?
Câu 8:Cơ cấu Kinh tế có sự chuyển dịch từ KTVC sang KTDV? Phân tích?
Câu 9: KTTT là phát triển bền vững Đ hay S? hiện nay VN có pt bền vững hay
không?
Câu 10: Phân tích biểu hiện của sự chuyển đổi kinh tế khi nền kinh tế chuyển
đổi sang nền KTTT?
Câu 11, Nền KTVCcó tăng trưởng bền vững không? Vì sao?
Câu 12: Biểu hiện của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia?
Câu 13: mục tiêu mở cửa KTQG của VN
Câu 14: phân biệt 2 điều kiện hình thành KTTG
Câu 15: Đặc điểm của KTTG hiện nay
Câu 16: những khó khăn mà VN gặp phải khi TTKT theo chiều sâu
Câu 17: tác động tích cực và tiêu cực của pt kTTT
Câu 18: tác động của KTTT đến VN? Vn có nên ptrien KTTT hay k?
Câu 19: xu thế toàn cầu hoá
Câu 20: tác động của xu thế TCH đến VN
Câu 21: so sánh mở cửa KTQG và đóng cửa KTQG
Câu 22:Tại sao mở cửa KTQG là 1 tất yếu khách quan( mục tiêu)
Câu 23: những biểu hiện và tác động của xu thế mở cửa KTQG ở VN
Câu 24:tạisao khi mởcửa KTQG phải cho phép mọi tpkte trog nc tham gia
Câu 25: KTTT có phải là nguyên nhân của ttrang chảy máu chất xám ko?
Câu 26:Phân biệt sự khác biệt về mục tiêu mở cửa giữa nhóm các nước đang
phát triển và nhóm các nước công nghiệp phát triển
Câu 27: ưu nhược điểm của chính sách mở cửa kinh tế
Câu 28: , Biểu hiện của KTTT?Nêu những thuận lợi khó khăn của VN khi phát
triển KTTT?
Câu 29: Vai trò của tổ chức quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa?
Câu 30: Vai trò của công ty quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa
Câu 31, Vai trò của cs mở cửa của CPhu với toàn cầu hóa.
CHƯƠNG 3: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Câu 1: Thương mại quốc tế ?
Câu 2: Tại sao TMQT góp phần thúc đẩy hđsx của 1 quốc gia ptrien
Câu 3: Giá quốc tế đc xđinh dựa trên yto nào?
Câu 4: Tác động của giá quốc tế đến quan hệ kt quốc tế
Câu 5: nếu là nhà Xkhau, NK chọn giá FOB hay CIF?
Câu 6:Khi giá quốc tế tăng nhà XK tăng đc LN hay không?
Câu 7: Khi giá QT của 1 mặt hàng tăng, nhà xk có tăng đc lượg hàng xk hay ko?
Câu 8: Khi giá qte giảm, nhà xkhau có tăng đc LN hay không?
Câu 9: Khi giá quốc tế giảm trong dài hạn dòng vốn vào sẽ giảm đúng hay sai?
Câu 10: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quốc tế
Câu 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
Câu 12: Tác động của tỷ giá hối đoái đến thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế
(tđong đến KTQT)
Câu 13: tỷ giá hđoái biến động ảnh hưởng tích cực đến hđộng thương mại qte
đúng hay sai?
Câu 14: tỷ giá hối đoái giảm ảnh hưởng tiêu cực đến hđộng đầu tư quốc tế đúng
hay sai?
Câu 15: Nguyên tắc ko phân biệt đxử trong các nguyên tắc cban trong hthong
Thương Mại đa phương?
Câu 16: Theo quy chế MFN, Vn có nghĩa vụ phải áp dụng mức thuế suất 0-5%
mà Vn kí kết tham gia AFTA cho tất cả các nước là thành viên thuộc WTO
không?
Câu 17: Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong hệ thống TMai đa phương?
Câu 18: Nước A áp dụng quy chế NT với nước B thông qua hiệp định tự do
thương mại đa phương đc kí kết vào ngày 2/1/2011. Năm 2012 nước A nâng
thuế nhập khẩu sắt nước B. như vậy nc A đã vi phạm quy chế NT đúng hay sai?
Câu 19: Xu hướng tự do Thương mại và xu hướng bảo hộ thương mại
Câu 20: biện pháp kí kết hiệp định TMQT trong việc thực hiện csach TMQT
Câu 21: các hiệp định về trợ cấp
Câu 22: Chính phủ chi ngân sách hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu trong kh vực mua sắm trang thiết bị phòng chống thiên tai có vi phạm hiệp
định trợ cấp và các biện pháp đối kháng hay không?
Câu 23: Phá giá tiền tệ có làm thúc đẩy xkhau hay không?Việt Nam không nên
phá giá đồng Việt Nam đồng?
Câu 24: Hãy bình luận những tác động của việc giảm thuế nhập khẩu 1 mặt
hàng đến vc sản xuất và tiêu dùng 1 mặt hàng nào đó ở VN
Câu 25: Đặt cọc nhập khẩu điều tiết TMai đúng hay sai?
Câu 26: các rào cản hành chính pháp lý? Rào cản tài chính?
Câu 27: Rào cản kỹ thuật? 1 cty XK thuỷ sản sang nc khác bị cấm vì hàm lượng
chất hoá học cao. Như vậy nc NK áp dung bphap gì và có đc phép không?
Câu 28: nhà xk sẽ tăng đc Ln khi TGHĐ biến động ntn
Câu 29:thực hiện cs TMQT vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ đối với các cty
Câu 30: nội dung của cs TMQT
Câu 31: cơ sở để các qgia kết hợp 2 xu hướng tự do Tm và bảo hộ Tm (có nên
áp dụng độc lập 2 xu hướng này k), 2 xu hướng này có đối lập nhau hay ko)
Câu 32: Tại sao 1 qg phải kết hợp đồng thời TDoTM và BHộ TM
Câu 33: Thực hiện cs TMqt theo xu hướng bảo hộ Tm góp phần sd hợp lý
nguồn ngoại tệ ( tiết kiệm ngoại tệ, cân bằng cctm) đúng hay sai?
Câu 34: Vn có nên áp dụng tự do Tm với mặt hàng may mặc, chế biến k? Có
nên áp dụng tự do tm với sp cơ khí ko
Câu 35: Vn có nên phá giá đồng VNĐ không
Câu 36: các rào cản hiện nay, xu hướng áp dụng
Câu 37: thuế quan đc sd để điều tiết hđ TMQT đúng hay sai?
Câu 38: thuế quan là biện pháp công khai minh bạch đúng hay sai
Câu 39: thuế quan là nguồn thu chủ yếu của NSNN
Câu 40:Thuế quan chỉ bảo hộ tương đối nền KT
Câu 41: phân tích các trg hợp sử dụng hạn ngạch? VN quản lý những mặt hàng
nào bằng hạn nghạch?
Câu 42: xu hướng áp dụng giấy phép và hạn ngạch
Câu 43: TGHĐ biến động ảnh hưởng xấu đến nền Kt đúng hay sai?
CHƯƠNG 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Câu 1: Trong hthuc đầu tư quốc tế hthuc nào tránh đc hàng rào bảo hộ TM
Câu 2: Trong các hình thức đầu tư quốc tế hình thức nào có thể gây ra nợ chính
phủ?
Câu 3: hthuc đầu tư quốc tế nào cho các chủ đầu tư dễ dàng rút vốn khi cần?
Câu 4: ĐTQT trực tiếp khiến cho nc nhận đầu tư rơi vào ttrang mất cân đối cơ
cấu đầu tư theo ngành và vùng lãnh thổ đúng hay sai
Câu 5: Tại sao chính phủ lại hạn chế tỷ lệ bán cổ phiếu trái phiếu cho nhà đtu nc
ngoài?
Câu 6: ĐTQT gián tiếp có gây ra nợ CP hay không?
Câu 7: tín dụng TMQT có gây ra nợ CP hay k?
Câu 8: ODA (hỗ trợ ptr chính thức) có gây ra nợ CP hay không
Câu 9: nếu đầu tư vào cơ sở hạ tầng thì nên đầu tư vào ngồn vốn nào (Tại sao
các nước đpt thường sử dụng vốn ODA ưu đãi cho đtư xd CSHT)
Câu 10: khi 1 qgia nhận vốn ODA thì CP nc đó phải có nghĩa vụ hoàn trả đúng
hay sai
Câu 11: nguyên nhân xuất hiện đầu tư quốc tế?
Câu 12; tại sao CP các nước thường phải khống chế tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của
nhà đtư nc ngoài
Câu 13; khi đtư vào 1 nước đang pt thì mua TP chính phủ hay TP doanh nghiệp
Câu 14: CP các nc có nên vay tín dụng TMQT ko để pt CSHT
Câu 15: dòng vốn nào gây ra nợ CP, dòng vốn nào ko?
Câu 16:ĐTQT đc coi là giải pháp trung hoà giữa 2 xu hướng TDTM và BHTM
đúng hay sai?
CHƯƠNG 5: LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KTQT
Câu 1: tại sao lkktqt càng cao thì tính độc lập các tv càng cao
Câu 2: so sánh liên kết ktqt tư nhân và lkktqt nhà nước
Câu 3: Tính tất yếu khách quan của HNhập KTQT?
Câu 4: Những nội dung của HNhập KTQT, Các bước khi hội nhập kinh tế quốc
tế có phải thực hiện như nhau không
Câu 5: những thuận lợi và kk của Vn khi HNKTQT
Câu 6: cơ hội và thách thức của VN khi hội nhập KTQT
Câu 7: thực chất của HNKTQT là ngày càng tăng cường hợp tác và cạnh tranh
mạnh mẽ Đ or S?
Câu 8: tại sao liên kết kinh tế quốc tế ở trình độ càng cao giúp cho các nước sử
dụng hợp lý hiệu quả hơn nguồn nội lực
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ
Câu 1: So sánh quan hệ kinh tế đối ngoại và quan hệ kinh tế quốc tế?
*KN:QH Kinh tế đối ngoại là QHKT giữa 1 nước vs các nước hoặc các tổ chức
kinh tế quốc tế, được nghiên cứu từ góc độ nền kinh tế nước đó.
QH Kinh tế quốc tế là QHKT giữa các nước và giữa các nước vs các tổ
chức kinh tế quốc tế, được nghiên cứu từ góc độ nền KTTG
*Giống nhau:
-Đều là quan hệ kinh tế( QH trao đổi hàng hoá dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế)
vượt ra khỏi phạm vi QG.
-Chủ thể kinh tế: trong và ngoài nước
*Khác nhau:
Chỉ tiêu QHKT đối ngoại QH KT Quốc tế
Góc độ n.cứu Nền KT 1 nước (cụ thể) Nền KT TG (tổng thể)
Tính chất Đơn giản Phức tạp
Phạm vi Hẹp Rộng
Vd: VN  Lào Vd: VN TQ

WTO, IMF

Mỹ Anh
Hthuc biểu hiện Ngoại thương Thương mại QT
Câu 2: Các yếu tố tác động đến sự hình thành QH kinh tế quốc tế?
* Khái niệm:
QH Kinh tế quốc tế là QHKT giữa các nước và giữa các nước vs các tổ chức
kinh tế quốc tế, được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới.
* Các yếu tố:
- Phân công lao động QT: là quá trình chuyên môn hoá SX của những người sản
xuất ở những nước khác nhau, để SX ra sản phẩm phù hợp với ĐKtự nhiên, KT,
kỹ thuật của từng nước.
+ Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, đất
đai…làm cho các quốc gia có những lợi thế khác nhau trong việc SX ra 1 số
loại SP nào đó, họ phải trao đổi vs nhau về việc thiếu hụt SP này hoặc thừa sp
nào đó => hình thành nên quan hệ KTQT
+ Do sự khác biệt về yếu tố SX: nguồn vốn, trình độ kthuat, KHCN…đòi hỏi
các QG phải mở rộng đối tượng trđổi, tđộng đến phân công lao động vượt ra
khỏi biên giới 1 QG hình thành phân công lao động QT.
- Cơ sở kinh tế của phân công lđ QT:
+Trình độ ptrien của LLSX quyết định quy mô và mức độ tgia của 1 nước trong
phân công lđ QT.
+Tính chất của QHSX quyết định tchat của phân công lđ QT.
- Khoa học kỹ thuật:
+ Các quốc gia có trình độ ptrien KHCN khác nhau dẫn đến sự chênh lệch về
trình độ ptrien kinh tế.
+ Sự ptrien về KHCN thúc đẩy phân công lđộng quốc tế mở rộng hợp tác quốc
tế giữa các nước => thúc đẩy sự ptr các quan hệ QT.
+ CNTT ptrien nhanh chóng tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu KT và KHCN
giữa các nước.
- Sự ptrien của GTVT QT:
+ Các hđộng mua bán, trao đổi HH-DV hay sự hợp tác qte trong sxuat sẽ ko thể
ptrien nếu GTVT không ptrien tương ứng.
+ Sự ptrien của GTVT QT còn tạo đk cho các quốc gia có thể xích lại gần nhau
giúp cho các QHKT ptrien nhanh hơn.
Câu 3: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều rộng?
*Khái niệm:
- QHKT quốc tế là QHKT giữa các nước và giữa các nước vs các tổ chức kinh
tế quốc tế, được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
- Tăng trưởng theo chiều rộng là sự pt dựa theo các nguồn lực sẵn có hữu hạn và
phải sử dụng nhiều yếu tố mới làm ra đc 1 đvsp. Sản phẩm chủ yếu ở dạng thô,
qtam đến số lượng. các yếu tố để ptr có nhiều tiềm năng nhưng theo tgian không
còn nhiều
*Biểu hiện:
- Càng ngày càng nhiều nước, nhiều chủ thể kinh tế tgia vào quan hệ KTQT, các
hình thức quan hệ KTQT cũng ngày càng đa dạng và phong phú.
- Qtrinh phát triển lực lượng sản xuất tại các nước đã thúc đẩu từng nước tham
gia vào phân công lao động QT. Các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển về không
gian địa lý do sự xuất hiện của các mối quan hệ kinh tế đối ngoại tại mỗi quốc
gia, ngày càng có nhiều nước tgia vào các QHKTQT.
- Tại các quốc gia ngày càng có nhiều chủ thể kinh tế tgia vào các QHKT, đồng
thơi phân công lao động quốc tế tác động ngày càng sâu hơn làm cho các quan
hệ kinh tế ngày càng đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung.
- Thương mại QT là hình thức ra đời sớm nhất của ác QHKTQT dựa trên cơ sở
phân công lao động quốc tế có tính tự nhiên.
+ Mới đầu chỉ là việc trao đổi những hh thông thường.
+ Sau đó do tác động của cuộc CM KHCN và sự ptr của phân công lao động QT
=> HH đặc biệt xuất hiện như: trao đổi vốn QT, KHCN, sức lao động…
Câu 4: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều sâu?
*Khái niệm:
- QH Kinh tế quốc tế là QHKT giữa các nước và giữa các nước vs các tổ chức
kinh tế quốc tế, được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
- Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu: sự phát triển dựa vào tri thức và KHCN
nhằm nâng cao năng suất lđ. Tạo ra nhiều hàng hoá chất lượng cao.
*Biểu hiện:
- Sự phát triển các QHKTQT với trình độ chuyên môn hoá ngày càng cao.
- Khi quan hệ KTQT đầu tiên ra đời dựa trên sự khác nhau của các điều kiện tự
nhiên. Sau đó do sự ptr của phân công lao động qte ở trình độ ngày càng cao và
sự tác động của cuộc cách mạng KHCN, các mối QHKTQT diễn ra ở trình độ
cao hơn, mqh giữa các chủ thể tgia vào QHKTQT ngày càng chặt chẽ hơn.
- Quá trình prien các mối QHKTQT đòi hỏi phải hình thành ở các tổ chức quốc
tế.Đây là nhân tố thúc đẩy các mqh KTQT theo cả chiều rộng và chiều sâu.
Câu 5: Các hình thức quan hệ KTQT?
*Khái niệm: QH KTQT là QHKT giữa các nước và giữa các nước vs các tổ
chức kinh tế quốc tế, được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
- Trao đổi quốc tế về hàng hoá dịch vụ:
+ Được gọi là TMQT, là hình thức KTQT xuất hiện sớm nhất, cho đến nay vẫn
giữ vi trí quan trọng trong trao đổi quốc tế.
+ Hiện nay tốc độ ptr của TMQT nhanh hơn tốc độ tăng trg của SX.
- Trao đổi quốc tế về các yếu tố SX:
+ Trao đổi quốc tế về vốn: Dưới CNTB độc quyền, trao đổi quốc tế về vốn là
hình thức xuất khẩu tư bản ( thực chất là xkhau vốn), chảy từ nơi có tỷ suất sinh
lời thấp đến nơi có tỷ suất sinh lời cao.
+Trao đổi quốc tế về lao động: Dưới CNTB độc quyền, sự di chuyển quốc tế về
sức lao động đc coi là sự di chuyển quốc tế 1 hh đặc biệt.Là tất yếu khách quan
giữa các nc có khả năng cung cấp lao động và các nc có nhu cầu sử dụng lđộng
+Trao đổi quốc tế về KHCN: là sự trao đổi giữa các nước về các vấn đề có liên
quan đến KHCN: chuyển giao CN QT, hợp tác QT trong nghiên cứu,…
Câu 6: Tại sao khi lực lượng sx ptrien kéo theo sự hình thành và pt của các
mqh KTQT?
*Khái niệm: QH KTQT là QHKT giữa các nước và giữa các nước vs các tổ
chức kinh tế quốc tế, được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới.
LLSX con người
Tư liệu sản xuất công cụ lao động
Đối tượng lao động
=> Khi KHCN trở thành lực lượng sx trực tiếp thì có tđộng mạnh mẽ đến quá
trình pt của sản xuất: Năng suất lđ tăng => KL spham tạo ra cũng tăng lên =>
nhu cầu trao đổi trong nước ko đáp ứng được => trao đổi ra bên ngoài =>Tạo
điều kiện ptr các mqh KTQT.

CHƯƠNG 2:NHỮNG VĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI


Câu 1: Sự hình thành KTTG?KTTG có phải là phép cộng số học các nên
kinh tế dân tộc hay không?
*Khái niệm: KTTG bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối
quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.
*Điều kiện sự hình thành KTTG:
- ĐK kinh tế xã hội: sự ptr của phân công lao động QT dựa trên KHCN ở 1 trình
độ nhất định. Điều này làm nhu cầu trao đổi giữa các qgia ngày càng tăng dẫn
đến hthanh các QHKTQT.
- ĐK KT-kỹ thuật: sự pt của GTVT và phương tiện thông tin đạt đến 1 trình độ
nhất định thúc đẩy sự pt nhanh của các quan hệ KTQT. Điều này làm cho
QHKT giữa các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới ko ngừng mở rộng
=> hthanh KTTG.
*Giải thích: Không phải..
Vì bộ phận cấu thành KTTG bao gồm các nền KT dân tộc có tgia hoạt động
KTQT. Trên TG hiện nay có khoảng 220 QG và vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia và
vùng lãnh thổ là 1 nền KT dân tộc, mỗi nền KT dân tộc này lại có đặc điểm kinh
tế riêng nên ko phải nước nào cũng tgia vào KTTG (VD: cuba, triều tiên…).
Quy mô nền KT của các qg là khác nhau, Ở mỗi 1 nền kinh tế thì lại có mức độ
tham gia vào KTTG khác nhau.Ta ko dùng được cũng là vì mỗi nền kinh tế dân
tộc trên tgioi có mối liên hệ hữu cơ vs nhau thông qua liên kết KTTG.
Câu 2: Bản chất KTTG là do bản chất các phương thức sản xuất quyết
định đúng hay sai?
*Khái niệm: - KTTG bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các
mối quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế
- Phương thức sx thống trị là phương thức sx đc nhiều quốc gia theo đuổi.
*Bản chất KTTG là do bản chất các phương thức sản xuất quyết định là SAI vì:
ko phải PTSX mà là PTSX thống trị qđịnh:
- Quá trình pt KTTG liên tục song song vs sự hình thành và thay đổi các
phương thức sản xuất. Trong 1 thời kì có nhiều PTSX khác nhau nhưng bản
chất của nền KTTG do PTSX thống trị quyết định, các PTSX khác không ảnh
hưởng lớn đến bản chất KTTG.
Câu 3: KTTG không chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù lịch sử
đúng hay sai?
*Khái niệm: KTTG bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối
quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.
*Giải thích: ĐÚNG vì:
- Phạm trù kinh tế: KTTG gồm toàn bộ nền kinh tế các quốc gia,thông qua các
mối quan hệ KTQT dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.Quá trình
pt KTTG liên tục song song vs sự hình thành và thay đổi của các phương thức
sản xuất.Trong 1 thời kỳ có thể đồng thời tồn tại nhiều pt sản xuất nhưng bản
chất của nền kinh tế thế giới do phương thức sản xuất thống trị =>sự thay đổi
các phương thức SX thống trị là minh chứng về sự thay đổi về chất của nền
KTTG.
- Phạm trù lịch sử: Trong quá trình phát triển của XH loài người, quan hệ
KTQT xuất hiện cùng vs sự ra đời và phát triển của CNTB, lúc đó lực lượng sản
xuất pt thúc đẩy các mối quan hệ KT-XH pt vượt ra khỏi phạm vi của 1 nước,
ngày càng nhiều nền KTQT gia nhập vào nền KTTG.
Câu 4: Tại sao KTTG lại chuyển từ tăng trưởng chiều rộng sang tăng
trưởng theo chiều sâu?
*Khái niệm: - KTTG bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các
mối quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.
- Tăng trg KT theo chiều rộng là TTKT kéo theo sự tăng tương ứng về các yếu
tố kinh tế như năng lượng,nguyên vật liệu, lao động,…
-Tăng trg KT theo chiều sâu là TTKT dựa vào KHCN để cải tiến trang tbi mới
theo hướng tiết kiệm chi phí, nguyên liệu,…
*Hạn chế của tăng trg KT theo chiều rộng:
- Nguồn TNTN có hạn => TTKT theo chiều rộng làm cho nguồn lực bị khai
thác cạn kiệt gây ô nhiễm mtr.
- Phân bổ nguồn lực chưa đồng đều, sử dụng lãng phí ko hiệu quả
- NS lao động thấp, khai thác vốn hqua k cao
- Trong khi đó nếu TTKT theo chiều sâu thì khắc phục đc các hạn chế trên =>
tiết kiệm chi phí về TNTN, nâng cao hàm lượng KHCN trong sx => nâng cao
hiệu quả sản xuất => Vì vậy TTKT cần phải chuyển từ chiều rộng sang chiều
sâu
Câu 5: So sánh KTVC và KTTT?
*Khái niệm: - KTTT: Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân
phối sử dụng tri thức, thông tin.
- KTVC: là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác sản xuất, phân phối và sử dụng
những tài nguyên hữu hình và hữu hạn.
*Giống nhau: Phát triển dựa trên 4 nguồn lực cơ bản: lao động, vốn, tài
nguyên, KH & CN
*Khác nhau:
Tiêu thức KTVC KTTT
Chủ thể Nông dân, công nhân Người lao động tri thức,
được đào tạo,trang bị tốt
kiến thức hiện đại, làm
chủ KHCN tiên tiến.
Mức ô nhiễm Gây ô nhiễm mtr Hạn chế gây onmt
Yếu tố qtrong nhất TNTN và lao động KHCN và GDĐT
Ngành nghề Công nghiệp, nn Dịch vụ, cnghe cao
Sản phẩm Thô, hàm lượng lđ có Tinh xảo, có hàm lượng
gtri thấp chất xám, gtri cao
Tăng trưởng Theo chiều rộng, ko bền Theo chiều sâu, bền
vững, gây ônmtr vững, thân thiện vs mt
Xu hướng đầu tư Giảm dần Tăng dần
Câu 6: Việt Nam đang ứng dụng CNTT cho nhiều lĩnh vực như sx, quản lý
vậy nền kinh tế VN đã chuyển sang nền KTTT Đúng hay sai?
*Khái niệm: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân
phối sử dụng tri thức, thông tin.
*Nhận định trên là sai vì Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong một lĩnh
vực mới chỉ là một trong những nội dung chúng ta khai thác chứ không phải là
khai thác hoàn toàn sản phẩm tri thức của con người. Hơn nữa việc ứng dụng
CNTT trong sx, quản lý để hướng tới KTTT còn phải xem xét đến hiệu quả của
nó mà ở VN thị việc ứng dụng này chưa đem lại hiệu quả cao.
Câu 7: Tại sao KTTT lại tập chung nhiều cho GDĐT và ứng dụng KHCN?
Việt nam có nên pt theo KTTT ko? Việt Nam có nên phát triển theo KTTT
không?
*Khái niệm: KTTT: Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân
phối sử dụng tri thức, thông tin.
- Đúng, vì:
+ Nền KTTT phát triển theo chiều sâu, phát triển chủ yếu dựa trên 4 yếu tố cơ
bản: lao động, vốn, tài nguyên, KH & CN. Trong đó KHCN cao và lao động có
tri thức, trình độ kỹ thuật cao là lợi thế của KTTT=> chú trọng đầu tư cho
KHCN và GDĐT.
+ Con người chính là chủ thể tạo ra các KHCN nên cần chú trọng lĩnh vực giáo
dục nguồn lao động tri thức, để họ được đào tạo, trang bị tốt những kiến thức
hiện đại, làm chủ KHCN tiên tiến, yếu tố vốn và KHCN.
+ Sản phẩm của những ngành sản xuất vật chất và dịch vụ dựa vào tri thức và
công nghệ cao đòi hỏi phải có giá trị cao, hàm lượng tri thức cao =>phải đầu tư
cho KHCN để tạo cơ sở cho KHCN phát triển.
*Việt Nam nên phát triển theo KTTT: vì
+ Phát triển KTTT giúp nền kt VN phát triển nhanh, bền vững, ít gây ô nhiễm
môi trg
+ KTTT sd ít các yếu tố đầu vào là tài nguyên hữu hình,sd nhiều tài nguyên vô
hình,sd công nghệ cao, hiện đại nên tốn ít TNTN,sd tiết kiệm và hiệu quả nguồn
TNTN.
+ Giúp nâng cao trình độ KHCN trong nước, đồng thời tạo ra nhiều việc làm,
tăng thu nhập và nâng cao đời sống của người dân.
Câu 8: Cơ cấu Kinh tế có sự chuyển dịch từ KTVC sang KTDV? Phân
tích?
*Khái niệm: - KTVC:là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác sản xuất , phân
phối và sử dụng những tài nguyên hữu hình và hữu hạn.
- KTDV
Phân tích
- Đối với các nước phát triển, xuất hiện xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ
kinh tế sản xuất vật chất sang kinh tế dịch vụ. tỷ trọng thu nhập từ kinh tế dịch
vụ trong GDP đã vượt trội so với thu nhập từ sản xuất vật chất và thu hút nguồn
lao động lớn trong xã hội
- Đối với các nước đang phát triển, sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa
hiện đại hóa, gia tăng sản xuất công nghiệp so với sản xuất nông nghiệp tập.
quá trình này chịu ảnh hưởng rất lớn của xu thế toàn cầu hóa và tác động của
cuộc cách mạng khoa học công nghệ => ở các nước đang phát triển xuất hiện
các điều kiện và khả năng thực hiện đồng thời hai xu thế Chuyển dịch kinh tế
trong nội bộ các ngành sản xuất vật chất và truyền dịch từ sản xuất vật chất sang
kinh tế dịch vụ.
- Đối với toàn cầu, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch cơ bản theo hướng tỷ trọng
nông nghiệp giảm nhanh, tỷ trọng công nghiệp giảm chậm, tỷ trọng các ngành
dịch
- Nông nghiệp và công nghiệp vẫn tăng trưởng với số tuyệt đối nhưng tỉ trọng
của chúng trong GDP giảm xuống. tỷ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có
hàm lượng khoa học cao tăng nhanh. ngày càng nhiều ngành công nghiệp mới
ra đời và phát triển với tốc độ cao: công nghệ thông tin, Công nghệ phần
mềm….
Câu 9: KTTT là phát triển bền vững Đ hay S? Hiện nay VN có pt bền vững
hay không?
*Khái niệm: - KTTT: Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân
phối sử dụng tri thức, thông tin.
-PTBV: Là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại nhưng không ảnh
hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
*Đúng: Vì
+ Trong nền KTTT, công nghệ thông tin phát triển rút ngắn được khoảng cách
giữa người sản xuất và người tiêu dùng nhờ hệ thống thông tin đa dạng, nâng
cao năng suất lao động duy trì được nhịp độ tăng trưởng kinh tế tương đối
nhanh và bền vững.
+ Duy trì được nhịp độ tăng trưởng kinh tế tương đối nhanh, lâu dài nhờ sử
dụng các yếu tố đầu vào là tài nguyên vô hình, sử dụng ít tài nguyên hữu hình.
+Mở ra nhiều ngành sản xuất dịch vụ với công nghệ tiên tiến có năng suất lao
động cao để tạo ra rất nhiều sản phẩm.
+ Thân thiện với môi trường: do tiêu tốn ít TN, sử dụng nguyên liệu tái sinh, xử
lý tất cả chất thải, giảm thiểu được tình trạng ô nhiễm môi trường
+ Về Xã hội: Mở ra ngành mới tạo ra nhiều công ăn việc làm , thu nhập tăng,
nâng cao đời sống của người dân giúp ổn định chính trị xã hội.
+ Sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại => tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng
tốt, đáp ứng nhu cầu của con người.
=>KTTT đảm bảo sự phát triển lâu dài về KT, XH, MT
*Hiện nay,KTTT VN phát triển không bền vững vì:
+ Trong quá trình PTKT, VN khai thác TNTN lãng phí => TNTN cạn kiệt.
Trình độ nhân lực, quản lý hạn chế => khó tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các
thành tựu KHCN trên thế giới.
+ Trình độ KHCN kém phát triển nên trong quá trình phát triển kinh tế phục vụ
cho CNH_HĐH gây thiệt hại nặng nề môi trường=> ô nhiễm môi trường.
+ Vốn sử dụng không hiệu quả, các chiến lược đầu tư để phát triển các lợi thế
kinh tế còn chưa hiệu quả =>tác động bất lợi tới nền kinh tế
=>Thiếu nguồn lực cho tương lai.
Câu 10: Phân tích biểu hiện của sự chuyển đổi kinh tế khi nền kinh tế
chuyển đổi sang nền KTTT?
*Khái niệm: - KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân
phối sử dụng tri thức, thông tin
*Biểu hiện:
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ kinh tế vật chất sang kinh tế dịch vụ
+ Đối với các nước phát triển, xuất hiện xu thế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ
kinh tế sản xuất vật chất sang kinh tế dịch vụ. tỷ trọng thu nhập từ kinh tế dịch
vụ trong GDP đã vượt trội so với thu nhập từ sản xuất vật chất và thu hút nguồn
lao động lớn trong xã hội
+ Đối với các nước đang phát triển, sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa
hiện đại hóa, gia tăng sản xuất công nghiệp so với sản xuất nông nghiệp tập.
quá trình này chịu ảnh hưởng rất lớn của xu thế toàn cầu hóa và tác động của
cuộc cách mạng khoa học công nghệ => ở các nước đang phát triển xuất hiện
các điều kiện và khả năng thực hiện đồng thời hai xu thế Chuyển dịch kinh tế
trong nội bộ các ngành sản xuất vật chất và truyền dịch từ sản xuất vật chất sang
kinh tế dịch vụ.
+ Đối với toàn cầu, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch cơ bản theo hướng tỷ trọng
nông nghiệp giảm nhanh, tỷ trọng công nghiệp giảm chậm, tỷ trọng các ngành
dịch vụ tăng nhanh trong GDP của thế giới
+ Nông nghiệp và công nghiệp vẫn tăng trưởng với số tuyệt đối nhưng tỉ trọng
của chúng trong GDP giảm xuống. tỷ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có
hàm lượng khoa học cao tăng nhanh. ngày càng nhiều ngành công nghiệp mới
ra đời và phát triển với tốc độ cao: công nghệ thông tin, Công nghệ phần mềm..
- Cơ cấu đầu tư có sự thay đổi
+ đầu tư cho công nghiệp khai khoáng và một số ngành công nghiệp truyền
thống giảm cả về số tuyệt đối và số tương đối
+ tăng tỷ trọng đầu tư vào khoa học công nghệ và GDĐT là những ngành tạo ra
sản phẩm tri thức, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế tri thức
+ các ngành công nghệ cao: công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công
nghệ vũ trụ, là trụ cột của nền kinh tế tri thức, được các nước đầu tư phát triển
nhanh.
+ ở nhiều nước, ngành GDĐT được cải cách, thực hiện chế độ giáo dục suốt
đời, các hình thức giáo dục đa dạng.
- Cơ cấu trao đổi trong thương mại quốc tế có sự thay đổi:
+ tỷ trọng trao đổi hàng hóa giảm chậm, tỷ trọng trao đổi dịch vụ tăng chậm
+ tỷ trọng trao đổi nguyên vật liệu thô và nông sản giảm đáng kể, tỷ trọng trao
đổi sản phẩm chế biến tăng nhanh, tỷ trọng trao đổi sản lượng có hàm lượng
lao động cao giảm nhiều, tỷ trọng trao đổi sản phẩm có hàm lượng Vốn tri thức
cao tăng nhanh.
Câu 11: Nền KTVC có tăng trưởng bền vững không? Vì sao?
- KTVC là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác sản xuất , phân phối và sử dụng
những tài nguyên hữu hình và hữu hạn.
- PTBV là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại nhưng không ảnh
hưởng đến khả năng đáp ứng nha cầu của thế hệ tương lai,
- Không, vì:
+ KTVC muốn phát triển cần phải có nhiều tài nguyên và lao động. KTVC phải
khai thác sử dụng nhiều tài nguyên làm cho TNTN cạn kiệt, môi trường bị ô
nhiễm.
+ KTVC dựa trên cơ sở sử dụng yếu tố đầu vào là các TN hữu hình và hữu hạn
=> khi các TNTN bị khai thác hết thì nền KT sẽ không còn cơ sở PT => nhịp độ
tăng trưởng của nền KT chậm, không bền vững, nền KTVC có các ngành chủ
yếu là nông nghiệp, công nghiệp => tạo ra các sản phẩm có giá trị ko cao.
+ KTVC tăng trưởng theo chiều rộng nên gây ra nhiều hạn chế và phát triển
không bền vững có thể gây ra tình trạng thất nghiệp, gây bất ổn định cho ctri và
xã hội.
=> KTVC không đảm bảo sự PT lâu dài và bền vững của xã hội loài người.
Câu 12: Biểu hiện của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia?
*Khái niệm: Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển KT gắn liền với
KT khu vực và KTTG bằng việc mở rộng hoạt động KT đối ngoại.
- Biểu hiện:
+ Mở cửa với các thành phần kinh tế trong nước thông qua các chính sách kinh
tế nhằm giải phóng năng lực SX của các thành phần kinh tế trong nước.
+ Xây dựng chiến lược kinh tế mở: sản xuất hướng về XK(lựa chọn hh có lợi
thế) ưu tiên NK nguyên liệu, máy móc, thiét bị ohucj vụ SX trong nước và tăng
cường hợp tác đầu tư với nước ngoài.
+ Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: tận dụng đc thành tựu KHCN và
kinh nghiệm quản lý các nước.
+ Mở rộng các hoạt động KT đối ngoại: đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại.
+ Đa phương hóa các mối QHKT đối ngoại: tham gia vào các hệ thống thương
mại song phương và đa phương,hội nhập KTQT.
Câu 13: Mục tiêu mở cửa KTQG của VN?
*Khái niệm: Mở cửa KTQG là các nước phát triển KT gắn liền với KT khu vực
và KTTG bằng việc mở rộng hoạt động KTĐN.
*Mục tiêu:
- Đối với các nước phát triển: khai thác lợi thế bên ngoài ngoài để phát triển
kinh tế theo chiều sâu, mở cửa đối với các nước đang phát triển, tận dụng các
yếu tố chiều rộng và mở cửa đối với các nước phát triển khác nhằm Tìm kiếm
yếu tố chiều sâu.
- Đối với các nước đang phát triển: lợi thế tiềm năng về điều kiện tự nhiên và
lao động, hạn chế về vốn kinh nghiệm quản lý và KHCN. Các nước này mở cửa
nhằm khai thác lợi thế bên ngoài về vốn, kinh nghiệm quản lý và KHCN để
phát huy lợi thế tiềm năng, đáp ứng yêu cầu phát triển của kinh tế đất nước.
- Tại Việt Nam, Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, việc mở cửa Kinh tế
Quốc gia nhằm khai thác và tận dụng các nguồn vốn đầu tư vào trong nước, học
hỏi kinh nghiệm quản lý của các quốc gia phát triển, các công ty tổ chức quốc
tế. Việt Nam cũng đang tiếp thu KHCN của nước khác các, đi tắt đón đầu các kĩ
thuật KHCN mới trên thế giới để phát huy lợi thế trong nước về tài nguyên
thiên nhiên phong phú, nguồn lao động dồi dào. Đáp ứng yêu cầu của nền kinh
tế trong nước cũng như thế giới, đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 14: Phân biệt 2 điều kiện hình thành KTTG?
*Khái niệm: KTTG là tổng hòa các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan
hệ KTQT dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.
*2 điều kiện:
- Điều kiện KT-XH: Là sự phát triển của phân công LĐQT dựa trên KH-CN ở
một trình độ nhất định =>Tác động đến nhu cầu trao đổi giữa các quốc gia ngày
càng tăng.
- Điều kiện kinh tế -kỹ thuật: Là sự phát triển của GTVT và phương tiện thông
tin đạt đến một trình độ nhất định =>Làm cho quan hệ quốc tế giữa các quốc gia
các vùng lãnh thổ trên thế giới không ngừng mở rộng. Từ đó hình thành KTTG.
Câu 15: Đặc điểm của KTTG hiện nay?
*Khái niệm: KTTG là tổng hòa các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan
hệ KTQT dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.
*Đặc điểm:
- KTTG chuyển từ tăng trưởng chiều rộng sang tăng trưởng chiều sâu nhờ tác
động của tiến bộ KHCN.
- Phân công lao động và hợp tác quốc tế phát triển thông qua các cam kết song
phương và đa phương, tạo nên sự ràng buộc về quan hệ kinh tế giữa các nước.
- Hình thành các trung tâm kinh tế mang tính chất toàn cầu và khu vực.
Câu 16: Những khó khăn mà VN gặp phải khi TTKT theo chiều sâu?
- Tăng trưởng theo chiều rộng là: sự tăng lên của vốn đầu tư và sự tăng lên của
số lượng lao động.
- Tăng trưởng theo chiều sâu là sự tăng lên của năng suất tổng hợp: sự tích hợp
tác động của hiệu quả đầu tư của năng suất lao động, KHCN là động lực, Giáo
dục là chìa khóa.
- Khó khăn:
+Về vốn: Chưa tích tụ được vốn, gặp vấn đề khó khăn về thiếu vốn, nền kinh tế
chưa ổn định khó quản lý, Chất lượng tăng trưởng kinh tế còn thấp.
+Trình độ lao động còn thấp: Người điều hành cơ quan nhà nước thiếu năng lực
lãnh đạo, Thiếu liên kết giữa các DN và CP.
+Trình độ KHCN, cơ sở vật chất kém phát triển.
+Cơ chế chính sách bó hẹp, hệ thống PL chưa đồng bộ hoàn chỉnh, chồng chéo.
+ Thiệt hại môi trường do hoạt động kinh tế chưa quan tâm đến công việc bảo
vệ môi trường sinh thái.
-Thuận lợi:
+Điều kiện tự nhiên, TNTN, lao động dồi dào, rẻ.
+Nằm trong khu vực KT phát triển sôi động => nhiều cơ hội tiếp cận KHCN
tiên tiến
+Nền KT nhiều thành phần thúc đẩy tối đa hóa công nghệ thông qua năng
suất=> là động lực cải thiện khoa học kỹ thuật và trình độ lao động.
Câu 17: Tác động tích cực và tiêu cực của pt KTTT?
*Khái niệm: KTTT là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân
phối sử dụng tri thức, thông tin.
*Tác động:
- Tích cực:
+ Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao
động quốc tế ở các quốc gia đến trình độ cao, làm TTKT, chuyển biến cơ cấu
kinh tế theo hướng hiệu quả.
+ Tăng nhanh tỷ trọng các ngành kinh tế tri thức, các ngành có hàm lượng
KHCN cao.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để truyền bá và chuyển hóa những thành tựu KHCN,
tổ chức quản lý sản xuất và kinh doanh.
+ Các nước đặc biệt là các nước đang phát triển có cơ hội tiếp cận các nguồn
lực quan trọng như vốn, tri thức, KHCN, kinh nhiệm quản lý => tạo điều kiện
cho các nước ngày càng phát triển và rút ngắn khoảng cách với các nước khác
trên thế giới
- Tiêu cực:
+ Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, những người tay nghề cao, chuyên gia giỏi
=> thu nhập rất cao, những người tay nghề thấp trình độ thấp ít được đào tạo =>
thu nhập thấp.
+ Những nước đang phát triển với trình độ thấp có nguy cơ tụt hậu nếu không
có chính sách phát triển KHCN hợp lý.
+ Những nước đang phát triển nhập khẩu CN từ nước ngoài một cách thiếu cân
nhắc thì có thể trở thành bãi thải CN của TG.
Câu 18: Tác động của KTTT đến VN? Vn có nên ptrien KTTT hay k?
*Khái niệm: KTTT là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối
sử dụng tri thức, thông tin.
▼Tích cực:
+ Thúc đẩy sự PT của lực lượng sản xuất và thúc đẩy Việt Nam tham gia vào
phân công lao động lao động quốc tế => sự tăng trưởng sản xuất và lưu thông
quốc tế => chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu quả.
+ Giúp tăng tỷ trọng các ngành KTTT, các ngành dịch vụ ,các ngành có hàm
lượng KHCN cao.
+ Tạo điều kiện cho VN tiếp cận những thành tựu KHCN tổ chức, quản lý, sản
xuất và kinh doanh, khoa học kinh tế và quản lý trên thế giới.
+ Tiếp cận những nguồn lực quan trọng và cần thiết : nguồn vốn, nguồn tri thức
và kinh nghiệm về quản lý kinh tế => rút ngắn khoảng cách với các nước khác.
▼Tiêu cực:
+Tăng khoảng cách giàu nghèo giữa những ng có tay nghề cao, chuyên gia có
thu nhập cao với những ng có tay nghề thấp và thu nhập thấp.
+ Nếu VN không có chính sách ptriển KH_CN hợp lý =>có nguy cơ tụt hậu,nếu
nóng vội chuyển nhanh sang KTTT, nhập khẩuCN thiếu cân nhắc có thể biến
VN trở thành bãi thải CN của thế giới.
+ Do KTTT theo đuổi năng suất lao động rất cao =>có thể gây ra tình trạng thất
nghiệp.
+ Có thể xảy ra trường hợp chay máu chất xám(do có ưu đãi lương bổng của
nước ta chưa hấp dẫn => ng có năng lực trình độ cao sẽ sang làm việc ở các
công ty nước ngoài phát triển =>gây thiếu nhân lực .
Câu 19: Xu thế toàn cầu hoá?
*Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình hình thành TTTG thống nhất, hệ thống
tài chính, tín dụng toàn cầu, mở rộng giao lưu KT-KH-CN giữa các nước và giải
quyết các vấn đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn TG.
*Các tổ chức quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa:
- Hoạt động của các tổ chức quốc tế phối hợp giữa các nước giải quyết các vấn
đề quốc tế =>Là yếu tố trung gian tạo thuận lợi cho các mối quan hệ KT,CT,XH
giữa các thành viên.
- Hoạt động của các tổ chức quốc tế => là yếu tố tích cực giải quyết những mâu
thuẫn phát sinh trong quan hệ kinh tế giữ các nước, hướng tới lợi ích chung.
VD: WHO,WB,WTO.
*Các công ty quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa
- Toàn cầu hóa là:…
- Vai trò:(lấy 1 ví dụ cụ thể cho 1 ý nào đó)
+ Thúc đẩy TMQT: tỷ trọng trao đổi giữa các công ty quốc tế ngày càng lớn
trong tổng giá trị thương mại quốc tế. Sự hoạt động của các công ty quốc tế giúp
các cty quốc gia gắn chính sách đẩy mạnh xuất khẩu với chính sách khuyến
khích đầu tư, phát triển dịch vụ nhằm thu hút các cty xuyên quốc gia hoạt động
vào nước mình.
+ Thúc đẩy đầu tư nước ngoài : các cty quốc tế luôn tích cực đầu tư ra nước
ngoài nhằm tối đa hóa lợi nhuận trên phạm vi toàn cầu vì chúng có nhiều lợi thế
về vốn, kỹ thuật hiện đại quản lý tiên tiến và một mạng lưới thị trường rộng rãi.
+ PT nguồn nhân lực và tạo việc làm, thông qua các dự án đầu tư các cty tạo
được lực lượng lao động địa phương phục vụ cho nhu cầu hoạt động của cty ,
đồng thời thúc đẩy giải quyết vấn đề việc làm của QG mà nước mình đầu tư.
+ Tăng cường nghiên cứu phát triển : công nghệ là vấn đề qtrong vơi cty quốc
tế, đi đầu công nghệ là tiến trước đối thủ cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
+Chuyển giao công nghê: dưới làn sóng toàn cầu hóa mạnh mẽ thì các cty quốc
tế đang ngày càng vươn ra thế giới thâm nhập và kiểm soát hầu hết các khu vực
của nền kte quốc dân, các cty sử dụng công nghệ của mình một cách hữu hiệu
nhất để phục vụ mục tiêu phát triển lâu dài => chính sách chuyển giao công
nghệ là một trong những chính sách hướng vào mục tiêu này.
*CS mở cửa của CPhu với toàn cầu hóa.
Chính phủ thực hiện chính sách kinh tế mở cửa, mở rộng hoạt động kinh tế đối
ngoại, nền kinh tế các nước ngày càng có sự liên hệ, phụ thuộc nhiều hơn vào
thị trường thế giới,chính phủ tham gia vào các tổ chức liên kết quốc tế, ký kết
các hiệp định.
- Khai thác lợi thế bên ngoài đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đối ngoại.
- Chính sách mở cửa kinh tế của chính phủ là nhân tố thúc đẩy quan hệ kinh tế_
chính trị_ xã hội giữa các quốc gia.
Câu 20: Tác động của xu thế TCH đến VN?
- Toàn cầu hóa là: quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất, hệ thống
tài chính,tín dụng toàn cầu, mở rộng giao lưu KT-KH-CN giữa các nước và giải
quyết các vấn đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
-Tích cực:
+Thúc đẩy mạnh mẽ sự pt của lực lượng sx và thúc đẩy VN tham gia vào phân
công lđ quốc tế
+Chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng hợp lý ,có hiệu quả hơn,
+Tận dụng đc lợi thế của nhau để pt kinh tế nước mình.
+Quá trình hình thành thị trg thế giới làm cho các bổ sung các nguồn lực từ nc
ngoài,khắc phục những khó khăn trong nc.
-Tiêu cực:
+Làm gia tăng những bất công trong xã hội nước ta,làm gia tăng khoảng cách
giàu nghèo.
+Làm cho mọi mặt của đs con ng trở nên kém an toàn từ kte,tài chính,VH XH
môi trg đến an ninh chính trị
+ĐB đối vs các nc đang pt như VN thì toàn cầu hóa đặt ra thách thức rất lớn,nếu
vượt qua thì thắng lợi rất lớn nhưng nếu ko vượt qua đc thì ảnh hưởng tiêu cực
sẽ lấn át làm khó khai thác đc nhưng lợi ích ở trên.
Câu 21: So sánh mở cửa KTQG và đóng cửa KTQG?
Câu 22: Tại sao mở cửa KTQG là 1 tất yếu khách quan( mục tiêu)?
*Khái niệm: Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển KT gắn liền với
KT khu vực và KTTG bằng việc mở rộng hoạt động KTĐN.
- Mở cửa kinh tế quốc gia :
+ Chiến lược phát triển kinh tế dựa vào các sự kết hợp của nguồn lực trong
nước và ngoài nước
+ Sản xuất hướng về xuất khẩu
+Thu hút vốn đầu tư nước ngoài(đặc biệt là vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI)
- Lí do: phải xét trên 2 khía cạnh là đối với thế giới và đối với quốc gia
+ Mở cửa kinh tế quốc gia là đòi hỏi thực tế khách quan đối với các quốc gia
trên thế giới khi KHCN phát triển nhanh chóng tác động mạnh đến các nước
nước nào tận dụng được những thành tựu KHCN thì kinh tế phát triển nhanh và
ngược lại.
+ Xu thế toàn cầu hóa tác động đến tất cả các quốc gia, làm cho các quốc gia
không thể phát triển kinh tế riêng rẽ được, phải có và mở rộng quan hệ kinh tế
đối ngoại.
+ Vì nguồn lực phát triển kinh tế trong nước của mỗi quốc gia đều có hạn và
không có quốc gia nào có đủ lợi thế hoàn toàn cả 4 lơi thế (điều kiện tự nhiên,
lao động, vốn, KHCN) mở cửa kinh tế để tận dụng được những nguồn lực bên
ngoài, phát huy lợi thế trong nước và khắc phục những hạn chế của nền kinh tế
Câu 23: Những biểu hiện và tác động của xu thế mở cửa KTQG ở VN?
*Khái niệm: Mở cửa kinh tế quốc gia là…
-Tác động tích cực:
+Tạo ra sức ép làm cho các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng cải tiến,
nâng cao sức cạnh tranh ,thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của lực lượng sản xuất
và giúp VN tham gia vào phân công lao động quốc tế. Giúp VN tận dụng lợi thế
trong nước và tranh thủ được thuận lợi bên ngoài => PT KT, rút ngắn khoảng
cách với các nước khác.
+Tiếp cận vs nhiều nguồn lực quan trong : nguồn vốn, tri thức, KHCN, kinh
nghiệm quản lý =>VN có thể đi tắt đón đầu trong quá trình thực hiện CNH
+Giúp mở rộng quan hệ quốc tế=>góp phần xây dựng thế giới ổn định hòa bình
cùng nhau phát triển.
-Tác động tiêu cực:
+Tăng mức độ phụ thuộc của nền kinh tế nước ta với KTTG. Nhiều biến động
về chính trị, XH,KTQT có ảnh hưởng tới nước ta có thể làm cho nền kinh tế
trong nước PT không ổn định và tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng.
+Áp lực cạnh tranh cao trong khi doanh nghiệp VN có sức canh tranh yếu =>
nguy cơ phá sản của nhiều DN
Câu 24: Tại sao khi mở cửa KTQG phải cho phép mọi tp kte trog nc tham
gia?
*Khái niệm: Mở cửa kinh tế QG là …
- Nếu không mở cửa với tất cả các thành phần KT trong nước thì doanh nghiệp
nhà nước sẽ độc quyền về ngoại thương. Khi đó:
+ Kìm hãm, hạn chế sự phát triển của các nguồn lực.
+ Không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người 1 cách
lâu dài
+ Quá trình sản xuất, mở rộng sản xuất không ổn định và trở nên bị động.
+ Không có sức cạnh tranh.
- Khi mở cửa với tất cả các thành phần KT trong nước sẽ khắc phục được những
nhược điểm trên đồng thời:
+ giải phóng đc mọi nguồn lực của nền kinh tế.
+ Tạo sự canh tranh lành mạnh giữa các thành phần KT với nhau
+ Tận dụng và phát huy tối đa nguồn lực trong và ngoài nước.
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện của con người
Câu 25: KTTT có phải là nguyên nhân của ttrang chảy máu chất xám ko?
*Khái niệm: KTTT Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân
phối sử dụng tri thức, thông tin.
*Không vì các nước có những chính sách để tránh xảy ra tình trạng chảy máu
chất xám khi phát triển kinh tế thị trường như đầu tư GDĐT, hỗ trợ việc làm sau
khi học xong,....
+ Xu thế mở cửa kt
+ Xu thế tchoa
=> 2 xu thế này tác động làm chảy máu chất xam
Câu 26: Phân biệt sự khác biệt về mục tiêu mở cửa giữa nhóm các nước
đang phát triển và nhóm các nước công nghiệp phát triển?
*K/n: Mở cửa kinh tế quốc gia là …
- Đối với các nước phát triển: các nước này có lợi thế về vốn và KHCN nên
nhằm mục tiêu mở cửa để tận dụng khai thác các lợi thế bên ngoài như tài
nguyên dồi dào, giá nhân công rẻ mạt ở các nước đang phát triển…từ đó để phát
triển kinh tế theo chiều sâu.
- Đối với các nước đang phát triển:Nhằm khai thác các lợi thế bên ngoài về vốn,
kinh nghiệm quản lý và KHCN để phát huy những lợi thế tiềm năng, đáp ứng
yêu cầu PTKT đất nước.
*Khác nhau:
Tiêu chí Đang phát triển Phát triển

Mục tiêu Tận dụng những yếu tố


-PT theo chiều rộng:
về vốn. kh-cn, kinh
tận dụng sức lđ, Tài
nghiệm quản lý để PT
nguyên thiên nhiên.
đất nước - Chiều sâu: vốn. cn
-Chiều sâu: vốn,cn
Điều kiện TNTN, lđộng Vốn, KHCN, knghiem
qly
Câu 27: Ưu nhược điểm của chính sách mở cửa kinh tế
*Khái niệm: Mở cửa kinh tế quốc gia là
- Ưu điểm:
+Nền KT PT nhanh có thể tránh nguy cơ tụt hậu
+Tăng thu ngoại tệ,tăng tích lũy vốn
+Tận dụng được vốn, công nghệ, phương pháp quản lý….của nước ngoài để PT
KT
-Nhược điểm:
+Nền KT trong nước phụ thuộc nhiều vào thị thường thế giới, thiếu tính chủ
động
+Có thể phải tiếp nhận những công nghệ tụt hậu
Câu 28: Biểu hiện của KTTT?Nêu những thuận lợi khó khăn của VN khi
phát triển KTTT?
*Khái niệm: KTTT là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối
sử dụng tri thức, thông tin
*Biểu hiện:
+Cơ cấu KT có sự chuyển dịch từ KTVC sang KT dịch vụ
▪ Với các nước phát triển: xuất hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ sản
xuất vật chất sang kinh tế dịch vụ.
▪ Với các nước đang PT: sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, gia tăng
sản xuất công nghiệp so với sản xuất nông nghiệp=> quá trình chuyển dịch này
chịu ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa và cách mạng KH_CN => xuất hiện
khả năng và điều kiện hình thành 2 xu thế: chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội
bộ các ngành sản xuất vật chất và chuyển dịch từ sản xuất vật chất sang kinh tế
dịch vụ
▪ Với toàn cầu: tỷ trọng nông nghiệp giảm nhanh, tỷ trong công nghiệp giảm
chậm, tỷ trọng các ngành dịch vụ tăng nhanh trong GDP của thế giới
+ Cơ cấu đầu tư có sự thay đổi
▪Đầu tư cho công nghiệp khai khoáng và một số ngành nông nghiệp truyền
thống giảm cả về số tuyệt đối và tương đối
▪ Tăng tỷ trọng đầu tư vào KHCN và GDĐT là những ngành tạo ra sản phẩm tri
thức => đáp ứng yêu cầu PT KTTT
▪Đầu tư phát triển nhanh các ngành CN cao: CNTT, CNSH, năng lượng và vật
liệu mới, công nghiệp vũ trụ,….là trụ cột của nền KTTT
+Cơ cấu trao đổi trong thương mại quốc tế có sự thay đổi
▪ Nếu so sánh tổng trao đổi thương mại quốc tế: tỷ trọng trao đổi hàng hóa,tỷ
trọng trao đổi dịch vụ tăng chậm
▪ Xem xét trao đổi hàng hóa hữu hình : tỷ trọng trao đổi nguyên liệu thô giảm,
sản phẩm chế biến tăng nhanh,…. Sản phẩm có hàm lượng lao động cao giảm
nhiều, trao đổi sản phẩm có hàm lượng lớn tri thức cao tăng nhanh.
-Thuận lợi của VN
1. Nhận thức của Việt Nam
2. Bối cảnh quốc tế
3. Điều kiện các nguồn lực sản xuất
+Trong hơn hai mươi năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được tốc độ
tăng trưởng khá nhanh, cơ cấu kinh tế đã có bước chuyển dịch đáng kể theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hoá.
+ với chính sách khuyến khích đầu tư trong nước đối với khu vực tư nhân =>sẽ
tạo môi trường thuận lợi cho việc sẵn sàng tiếp cận các yếu tố kinh tế tri thức
+Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) là một điểm sáng trong phát triển
kinh tế tri thức với tỷ trọng đóng góp cao trong các tiêu chí phát triển kinh tế tri
thức của Việt Nam. Sự lớn mạnh của ICT Việt Nam không chỉ thể hiện ở cả xếp
bậc thứ hạng mà còn cả quy mô ngành và thị trường cũng như tốc độ phát triển.
-Khó khăn
1. vốn đầu tư mặt bằng xuất phát nền kinh tế không cao.Chất lượng, hiệu quả
tăng trưởng và tính cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, tốc độ đổi mới nói
chung và đổi mới công nghệ nói riêng còn chậm, tăng trưởng kinh tế còn dựa
chủ yếu vào tài nguyên
2. Con người :trình độ đội ngũ cán bộ và con ng VN còn thấp.
3. Trình độ vè KHCNKT còn thấp
Câu 29: Vai trò của tổ chức quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa?
-Toàn cầu hóa là: quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất, hệ thống
tài chính,tín dụng toàn cầu , mở rộng giao lưu KT-KH-CN giữa các nước và giải
quyết các vấn đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
_Hoạt động của các tổ chức quốc tế phối hợp giữa các nước giải quyết các vấn
đề quốc tế. =>Là yếu tố trung gian tạo thuận lợi cho các mối quan hệ
KT,CT,XH giữa các thành viên.
_Hoạt động của các tổ chức quốc tế=> là yếu tố tích cực giải quyết những mâu
thuẫn phát sinh trong quan hệ kinh tế giữ các nước ,hướng tới lợi ích chung.Ví
dụ là WHO,WB,WTO.
Câu 30: Vai trò của công ty quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa?
-Toàn cầu hóa là quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất, hệ thống
tài chính_tín dụng toàn cầu , mở rộng giao lưu KT_KH_CN giữa các nước và
giải quyết các vấn đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
-Vai trò:(lấy 1 ví dụ cụ thể cho 1 ý nào đó)
+Thúc đẩy thương mại quốc tế: tỷ trọng trao đổi giữa các công ty quốc tế ngày
càng lớn trong tổng giá trị thương mại quốc tế. Sự hoạt động của các công ty
quốc tế giúp các cty
quốc gia gắn chính sách đẩy mạnh xuất khẩu với chính sách khuyến khích đầu
tư, phát triển dịch vụ nhằm thu hút các cty xuyên quốc gia hoạt động vào nước
mình.
+Thúc đẩy đầu tư nước ngoài : các cty quốc tế luôn tích cực đầu tư ra nước
ngoài nhằm tối đa hóa lợi nhuận trên phạm vi toàn cầu vì chúng có nhiều lợi thế
về vốn , kỹ thuật hiện đại quản lý tiên tiến và một mạng lưới thị trường rộng rãi.
+PT nguồn nhân lực và tạo việc làm, thông qua các dự án đầu tư các cty tạo
được lực lượng lao động địa phương phục vụ cho nhu cầu hoạt động của cty ,
đồng thời thúc đẩy
giải quyết vấn đề việc làm của quốc gia mà nước mình đầu tư
+ tăng cường nghiên cứu phát triển : công nghệ là vấ đè qtrong vơi cty quốc tế,
đi đầu công nghệ là tiến trước đối thủ cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
+chuyển giao công nghê: dưới làn sóng toàn cầu hóa mạnh mẽ thì các cty quốc
tế đang ngày càng vươn ra thế giới thâm nhập và kiểm soát hầu hết các khu vực
của nền kte quốc dân, các cty sử dụng công nghệ của mình một cách hữu hiệu
nhất để phục vụ mục tiêu phát triển lâu dài=> chính sách chuyển giao công nghệ
là một trong những chính sách hướng vào mục tiêu này.
Câu 31: Vai trò của cs mở cửa của CPhu với toàn cầu hóa?
*khái niệm: Toàn cầu hóa là:..
*Chính phủ: thực hiện chính sách kinh tế mở cửa, mở rộng hoạt động kinh tế
đối ngoại, nền kinh tế các nước ngày càng có sự liên hệ, phụ thuộc nhiều hơn
vào thị trường thế giới,chính phủ tham gia vào các tổ chức liên kết quốc tế, ký
kết các hiệp định.
- Khai thác lợi thế bên ngoài đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đối ngoại.
- Chính sách mở cửa kinh tế của chính phủ là nhân tố thúc đẩy quan hệ kinh tế_
chính trị_ xã hội giữa các quốc gia.

CHƯƠNG 3: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


Câu 1: Thương mại quốc tế ( Kn, đặc điểm, chủ thể, qtrinh trdoi, ptien
ttoan)?
*Khái niệm: Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa,dịch vụ giữa các nước
thông qua hoạt động xuất khẩu(bán) và hoạt động nhập khẩu(mua)
*Đặc điểm của thương mại quốc tế:
- đối tượng trao đổi:
+ hàng hóa( thương mại hàng hóa quốc tế)
+ dịch vụ( thương mại dịch vụ quốc tế)
- chủ thể: là những chủ thể kinh tế khác quốc gia, có thể là chính phủ, công ty,
doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế. mục đích là tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường
quốc tế. mỗi hoạt động giao dịch đều có nhiều chủ thể tham gia, đóng vai trò là
bên bán hoặc bên mua. lợi nhuận đạt được thông qua việc lựa chọn phương thức
giao dịch, chính sách và từng biện pháp của từng chủ thể
- quá trình trao đổi thương mại quốc tế: quá trình trao đổi sẽ được tạo ra giữa
bên bán và bên mua, luôn là quá trình vừa hợp tác, vừa cạnh tranh. hợp tác để
có tổng lợi nhuận cao nhất và cạnh tranh với nhau để phân chia lợi nhuận.
+ phương tiện thanh toán: đồng tiền có khả năng chuyển đổi, có thể là đồng
tiền của một trong hai nước xuất khẩu hoặc nhập khẩu,... việc lựa chọn thanh
toán được khẳng định qua liên quan mật thiết đến lợi ích của các bên, nên
thường lựa chọn đồng tiền mạnh
Câu 2: Tại sao TMQT góp phần thúc đẩy hđsx của 1 quốc gia ptrien?
*Khái niệm: Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa,dịch vụ giữa các nước
thông qua hoạt động xuất khẩu(bán) và hoạt động nhập khẩu(mua)
-Trên góc độ toàn cầu và góc độ 1 nền kinh tế quốc gia thì thương mại quốc
tế góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất vì :
+ Việc nhập khẩu tư liệu sản xuất =>cung cấp yếu tố đầu vào cho SX=>tăng
khả năng SX tư liệu tiêu dùng =>thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn so với
khẩ năng sản xuất trong nước.
+Việc xuất khẩu hàng hóa dịch vụ =>tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ra nước
ngoài=>muốn hàng hóa xuất khẩu đc thì phải có chất lượng và sức cạnh
tranh=>thúc đẩy người SX phải nâng cao trình độ SX=>tạo thu nhập,lợi nhuận
cao=>phát triển SX,mở rộng quy mô=>phất triển cả về chiều rộng và chiều sâu
+ Nhờ hoạt động thương mại qte mà các nước xuất khẩu sẽ XK những mặt hàng
có lợi thế so sánh và NK những mặt hàng mà trong nước ko SX đc hoặc ko
đủ=>TMQT mở rộng khả năng sản xuất và tiêu dùng đem lại hiệu quả cao cho
nền kinh tế.
+Khi có hđ TMQT nhiều chủ thể tham gia vào thị trường=>đòi hỏi các nhà SX
cần tăng khả năng cạnh tranh=>TMQT là động lực cạnh tranh,là vũ khí chống
độc quyền
+ TMQT thúc đẩy các hoạt động đầu tư quốc tế,chuyển giao công nghệ với
những nước đang phát triển,tạo đk phát triển CNH-HĐH.
Câu 3: Giá quốc tế đc xđinh dựa trên yto nào?
*khái niệm: giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ
trên thị trường thế giới.
-Giá quốc tế đc xác định dựa trên 2 đk:
+ Phải là giá có tính chất đại diện cho đối tượng trao đổi trên thị trường thế giới
và phải là giá của các giao dịch thông thường.Để thỏa mãn đk này ng ta thường
lấy giá của nước XK với khối lượng sp đó lớn nhất trên thế giới hoặc giá của
nước NK lớn nhất sp đó trên thị trường thế giới.Ví dụ lấy giá xuất khẩu gạo tại
Thái Lan là giá gạo quốc tế,lấy giá xuất khẩu cà phê tại Brazin là giá cà phê
quốc tế.
+Giá đó phải đc tính bằng đồng tiền mạnh có khả năng tự do chuyển đổi toàn
phần.Đồng tiền đc coi là mạnh là tiền có khả năng chuyển đổi và phải giữ vị trí
quan trọng trong hệ thống tiền tệ quốc tế .Một số đồng tiền mạnh như:
EUR,USD,Bảng Anh(GBP).Tuy nhiên đồng tiền mạnh chưa chắc đã có khả
năng tự do chuyển đổi toàn phần(GBP) nên ở đây chỉ có USD và EUR
Câu 4: Tác động của giá quốc tế đến quan hệ kt quốc tế?
*khái niệm: - giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch
vụ trên thị trường thế giới.
-QH Kinh tế quốc tế là qhkt giữa các nước,các nước vs các tổ chức kinh tế quốc
tế , được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
*Tác động đến thương mại quốc tế:
+Khi giá quốc tế tăng một cách hợp lý:
- trong ngắn hạn: Xuất khẩu Thuận lợi, nhập khẩu khó khăn => thương mại
quốc tế bình thường
- trong dài hạn: xuất khẩu Thuận lợi, nhập khẩu bình thường => TMQT bình
thường
+ khi giá quốc tế tăng nhanh
- trong ngắn hạn: xuất khẩu tăng nhưng không bán được hàng, nhập khẩu ngưng
=> TMQT bị đình trệ
- trong dài hạn: xã hội được lợi, Xuất khẩu khó khăn,nhập khẩu khó khăn =>
TMQT chuyển hướng sang KDTM
+ khi giá quốc tế giảm một cách hợp lý:
- trong ngắn hạn: xuất khẩu khó khăn, nhập khẩu bình thường => TMQT bthg
- trong dài hạn: xuất khẩu Thuận lợi nhập khẩu Thuận lợi => TMQT bthg
+ khi giá quốc tế giảm nhanh:
- trong ngắn hạn: xuất khẩu khó khăn, càng xuất càng lỗ, nhập khẩu bình
thường nhưng giá giảm mạnh, => xuất khẩu ngừng bán tạm thời, nhập khẩu đi
hàng hóa
- trong dài hạn: xuất khẩu ngừng bán chuyển hướng kinh doanh thương mại,
nhập khẩu chuyển hướng kinh doanh hoặc nhập khẩu từ nơi khác.
*Tác động đến đầu tư quốc tế:
+ nếu giá quốc tế tăng, nhà đầu tư tăng anh đầu tư quốc tế trong trường hợp chu
kỳ sống của sản phẩm còn dài, để tăng cung sản phẩm đó trên thị trường, thu
hồi vốn nhanh, tăng lợi nhuận sau đầu tư
+ nếu giá quốc tế giảm, nhà đầu tư hạn chế đầu tư vào sản xuất, thậm chí rút
vốn đầu tư,. nếu tiếp tục tăng đầu tư sẽ có nguy cơ giảm sút lợi nhuận sau đầu
tư và tăng độ rủi ro. => giảm sút ĐTQT
Câu 5: nếu là nhà Xk, NK chọn giá FOB hay CIF?
*khái niệm:-Giá FOB là giá bán tính tại cầu cảng của nước xuất khẩu nghĩa là
bên bán phải chịu mọi chi phí cho đến khi hàng đã lên tàu tại cảng bên bán theo
quy định
-Giá CIF:là giá tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu, nghĩa là bên bán phải chịu
mọi chi phí cho đến khi hh đc giao tại cảng bên mua theo quy định. Giá CIF=giá
FOB+cp bảo hiểm qte hh+ cp vận chuyển
*Là nước XK nên sử dụng giá CIF ( là giá tính tại cầu cảng của nước nhập
khẩu,nghĩa là bên bán chịu mọi chi phí cho đến khi hàng hóa đc giao tại bên
mua.).Vì sd giá CIF sẽ đem lại lợi ích cho cả quốc gia và doanh nghiệp XK.Cụ
thể
+Quốc gia XK thu đc tiền bảo hiểm và cước phí vận chuyển=>tăng thu ngoại
tệ=>giúp ổn định cán cân thương mại.
+Bên Xk chủ động trong việc thuê phương tiện cũng như thời gian vận chuyển.
+ klg các dvu tăng =>Giải quyết việc làm giúp các ngành vận tải và bảo hiểm
trong nước phát triển.
+Ngoài ra nhà XK còn nhận đc 1 khoản hoa hồng từ bảo hiểm,cước vận
chuyển.Tuy nhiên những lợi ích trên chỉ đạt đc khi các cty bảo hiểm và vận
chuyển trong nước có khả năng cạnh tranh cao để bảo toàn toàn bộ lợi nhuận
trong nước chứ ko chảy ra nước ngoài.
*Là nước NK chọn giá FOB vì:
+Nhà NK tiết kiệm đc 1 khoản chi phí,vận chuyển.
+klg ngoại tệ bỏ ra ít hơn =>góp phần ổn định cán cân thương mại.
+Chủ động trong việc nhập khẩu hàng hóa.
Câu 6:Khi giá quốc tế tăng nhà XK tăng đc LN hay không?
*khái niệm: giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ
trên thị trường thế giới.
*Khi giá quốc tế tăng nhà xuất khẩu có thể có or ko tăng lợi nhuận: Vì khi giá
quốc tế tăng sẽ thúc đẩy các quốc gia có lợi thế So sánh về đối tượng trao đổi
này tăng cường hoạt động xuất khẩu trên thị trường quốc tế. khi xuất khẩu tăng,
bán được nhiều hàng hóa hơn, giá cả tăng làm các quốc gia tăng cường xk và
tăng LN thu đc
-tuy nhiên, khi giá quốc tế tăng quá nhanh, nhà xuất khẩu sẽ không tăng được
lợi nhuận do khi tăng giá quá cao, các nước nhưng nhập khẩu, nhà xuất khẩu
không bán được hàng hóa, khi đó nhà xuất khẩu không những không tăng được
lợi nhuận mà lợi nhuận còn bị giảm đi
Câu 7: Khi giá qte của 1 mặt hàng tăng, nhà xk có tăng đc lượng hàng xk
hay ko?
*khái niệm: giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ
trên thị trường thế giới.
-Khi giá quốc tế của một mặt hàng xuất khẩu tăng, thúc đẩy hoạt động xuất
khẩu của các nước có lợi thế So sánh về mặt hàng này trên thị trường quốc tế.
khi xuất khẩu tăng, lượng hàng xuất khẩu của các quốc gia này cũng tăng
Tuy nhiên nếu giá quốc tế tăng quá nhanh, các quốc gia nhập khẩu mặt hàng
này sẽ ngừng nhập khẩu, các nhà xuất khẩu sẽ không bán được hàng, vì vậy
không thể tăng được lượng hàng bán ra.
Câu 8: Khi giá qte giảm, nhà xkhau có tăng đc LN hay không?
*khái niệm: giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ
trên thị trường thế giới.
-Khi giá quốc tế giảm nhà xuất khẩu vẫn tăng được lợi nhuận Vì khi giá giảm
nhà xuất khẩu bán được nhiều hàng hơn Mặc dù tổng lợi nhuận sẽ giảm đi
nhưng tăng được lượng hàng bán ra sẽ bf đắp được lợi nhuận giảm, vì vậy nhà
xk vẫn tăng đc LN ra sẽ bù đắp sẽ bù đắp được lợi nhuận giảm
Tuy nhiên nếu giá giảm nhanh, nhà xuất khẩu sẽ không tăng được lợi nhuận,
càng xuất càng không bù đắp được số lợi nhuận giảm, càng xuất càng lỗ
Câu 9: Khi giá quốc tế giảm trong dài hạn dòng vốn vào sẽ giảm đúng hay
sai?
*khái niệm: giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ
trên thị trường thế giới.
*Ý kiến trên vừa đúng vừa sai vì trong dài hạn khi giá quốc tế giảm sẽ xảy
ra hai trường hợp:
-Nếu chu kì sống của hh dài:
+giá quốc tế giảm=> giá đầu vào giảm=> chi phí sản xuất giảm
+cầu: giá quốc tế giảm, kích thích người dân sử dụng hàng hóa do đó cầu tăng
+cung: Giá quốc tế giảm, chưa thu hút được nhà đầu tư mới tham gia vào thị
trường =>ít cạnh tranh giữa các nhà đầu tư
=>Do đó nhà đầu tư sẽ tiếp tục đầu tư vào sản xuất, khi đó dòng vốn vào vẫn
duy trì hoặc tăng nhưng không đáng kể
- Nếu chu kỳ sống của hàng hóa ngắn: giá quốc tế giảm phần nào biểu hiện mối
quan hệ cung > cầu khi đó các nhà đầu tư cũng sẽ hạn chế sản xuất, không thu
hút được các nhà đầu tư khác, dòng vốn vào sẽ giảm
Câu 10: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quốc tế?
*khái niệm: giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ
trên thị trường thế giới.
các nto:
*Cạnh tranh:
- tùy thuộc vào đối tượng cạnh tranh mà giá biến đổi khác nhau
- cạnh tranh giữa những người bán: khi đối tượng trao đổi có xu hướng cung >
cầu => giá quốc tế có xu huớg giảm
- cạnh tranh giữa những người mua :khi đối tượng trao đổi có xu hướng cung <
cầu => Giá quốc tế có xu hướng tăng lên
- cạnh tranh giữa người mua và người bán:
+ cạnh tranh theo quy luật người mua muốn rẻ người bán muốn bán đắt
+ kết quả của cuộc cạnh tranh tùy thuộc vào tình hình nội bộ mỗi bên, nội bộ
bên nào ít cạnh tranh hơn đoàn kết hơn bên đó thắng
*Lũng đoạn
- giá Lũng đoạn cao là giá bán có sự cấu kết thống nhất giữa những người bán
với nhau, đó là giá bán của những sản phẩm hoàn chỉnh, các ngành công nghiệp,
máy móc thiết bị mà người bán là các nước công nghiệp phát triển
- giá Lũng đoạn thấp: là giá bán mà người bán không thể cấu kết thống nhất
được với nhau, đó là giá bán những loại nguyên liệu của các nước đang phát
triển
=> hiện tượng này sẽ làm cho những nước đang phát triển thường thiệt thòi về
mặt kinh tế và quan hệ thương mại quốc tế
* Quan hệ cung cầu
- cung > cầu => giá giảm
- cung < cầu => giá tăng
Tuy nhiên trong một số lĩnh vực do ảnh hưởng của lũng đoạn khi cung > cầu,
các tổ chức Lũng đoạn khống chế sản xuất và tiêu thụ=> giá không giảm
*Lạm phát:
khi Lạm phát tăng, giá trị của đồng tiền giảm, giá cả của các đối tượng trao đổi
biểu hiện bằng tiền ấy tăng lên
Câu 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái?
* Khái niệm: tỷ giá hối đoái là mối quan hệ So sánh sức mua giữa các đồng
tiền với nhau hay là giá chuyển đổi của một đơn vị tiền tệ nước này thành
những đơn vị tiền tệ của nc khác
*các nhân tố ảnh hưởng:
-Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
+ tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, ổn định=> giá nội tệ tăng, tỷ giá hối đoái
giảm nếu tghđ giảm quá nhanh ảnh hưởng đến KT trong nước do XK giảm.
+ tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm => giá nội tệ giảm, tỷ giá hối đoái tăng. nếu
tăng quá nhanh nội tệ mất giá, kinh tế khủng khoảng
- cán cân thanh toán quốc tế
+thu > chi: cán cân thanh toán bội thu, cung ngoại te lớn hơn cầu ngoại te, tghđ
giảm ổn định
+thu < chi: cán cân thanh toán bội chi, cung ngte nhỏ hơn cầu ngte, tghđ tăng
+nếu cán cân thanh toán cân bằng; tghđ ổn định
- lạm phát: mức độ Lạm phát của đồng tiền quốc gia cao hơn mức độ Lạm phát
của ngoại tệ=> tỷ giá hối đoái tăng
- chính sách tiền tệ: khi lsuat tiền gửi ngoại tệ ở các ngân hàng trong nc tăng =>
thu hút ngoại tệ vào thị trg trong nước làm tăng cung ngoại tệ. tghđ có xu hướng
giảm.
- tâm lý: khi có tâm lý không yên tâm về đồng nội tệ => tích trữ ngoại tệ tăng=>
cầu ngoại tệ tăng=> tỷ giá hối đoái tăng.
Câu 12: Tác động của tỷ giá hối đoái đến thương mại quốc tế và đầu tư
quốc tế (tđong đến KTQT)?
* Khái niệm: tỷ giá hối đoái là…
Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong đó vốn được di
chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem lại lợi ích cho
các bên tham gia
*tác động đến thương mại quốc tế
-Khi tỷ giá hối đoái tăng, sức mua nội tệ giảm so với ngoại tệ
+Nếu tỷ giá hối đoái tăng trong giới hạn cho phép
Xét về ngắn hạn: Xuất khẩu Thuận lợi nhưng nhập khẩu khó khăn hơn =>
sức cạnh tranh giảm
Xet về dài hạn: TGHĐ tăng => xuất khẩu không thuận lợi. Những nganh
không phụ thuộc vào nguyên liệu vật liệu nhập khẩu Vẫn có thể cạnh tranh Nếu
sức mạnh trong nước không thay đổi
+ Nếu tỷ giá hối đoái tăng quá nhanh gây ra khủng hoảng cho nền kinh tế không
có lợi cho cả xuất khẩu và nhập khẩu => có thể có tđ tích cực or tiêu cực
-Khi tỷ giá hối đoái giảm, tức là sức mua của đồng tiền nội tệ tăng so vs ngoại
tệ
+Nếu tỷ giá hối đoái giảm hợp lý
Trong ngắn hạn: xuất khẩu khó khăn và tỷ giá giảm, nhà xuất khẩu bị giảm lợi
nhuận bằng nội tệ nếu không tăng được giá bán trên thị trường thế giới. nhập
khẩu Thuận lợi vì nhà nhập khẩu chỉ cần bỏ chi phí nhỏ hơn ăn bằng nội tệ mà
vẫn nhập khẩu được lượng hàng hóa không đổi với mức giá không đổi trên thị
trường thế giới=> lợi nhuận nhà nhập khẩu tăng
Trong dài hạn: những ngành sản xuất sản phẩm phụ thuộc nhiều vào nguyên
liệu vật liệu nhập khẩu khi tỷ giá hối đoái giảm làm cho giá nguyên liệu vật liệu
nhập khẩu giảm làm giảm chi phí đầu vào và giá thành sản xuất giản -> năng
lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu, xuất khẩu Thuận lợi
Nếu tỷ giá giảm quá nhanh xuất khẩu ngưng trệ đi xuất khẩu càng nhiều thì lỗ
càng nhiều, kinh tế trì trệ, cán cân thanh toán bội chi
*Tác động đến đầu tư quốc tế
-khi tỷ giá hối đoái tăng
+ Nếu tỷ giá hối đoái tăng trong giới hạn cho phép
• Trong ngắn hạn: thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào trong
nước (chi phí đầu tư khi đổi ra đồng nội tệ it hơn) lợi nhuận thu hồi sau đầu tư
sẽ được tái đầu tư ,hạn chế nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài -> cán
cân vốn có lợi
• trong dài hạn : hạn chế các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào trong nước
, khuyến khích các nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài. tác động bất lợi
cho cán cân vốn
+Nếu TGHĐ tăng nhanh, nền KT khủng hoảng, ảnh hưởng tiêu cực đến ĐTQT
-Khi tỷ giá hối đoái giảm
+Nếu tỷ giá hối đoái giảm trong điều kiện cho phép
• trong ngắn hạn: hạn chế các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào trong
nước , khuyến khích các nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài -> bất lợi
cho cán cân vốn
• trong dài hạn: thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào trong nước ,
hạn chế các nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài -> cán cân vốn có lợi
Nếu TGHĐ giảm nhanh tđ tiêu cực đến ĐTQT
Câu 13: tỷ giá hđoái biến động ảnh hưởng tích cực đến hđộng thương mại
qte đúng hay sai?
* Khái niệm; tỷ giá hối đoái…
Chưa đúng vì
• ảnh hưởng tích cực trong trường hợp:
-nếu tỷ giá hối đoái tăng trong ngắn hạn XK thuận lợi : vì tỷ giá tăng trong khi
giá mua hàng ở thị trường nội địa không đổi nên xuất khẩu có thể giảm giá bán,
tăng năng lực cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường thế giới . Hoặc nếu không
thay đổi giá bán nhà xuất khẩu có thể thu được lợi nhuận bằng ngoại tệ lớn hơn.
-Nếu tỷ giá hối đoái giảm trong dài hạn những ngành sản xuất phụ thuộc vào
nguyên liệu vật liệu nhập khẩu thì tỷ giá giảm, giá nguyên liệu vật liệu nhập
khẩu giảm, chi phí đầu vào giảm, giá thành hàng xuất khẩu giảm, năng lực cạnh
tranh của hàng xuất khẩu tăng, lợi nhuận tăng.
- Nếu tỷ giá hối đoái tăng trong dài hạn đối với những ngành sản xuất không
phụ thuộc vào nguyên liệu vật liệu nhập nhập khẩu vẫn có lợi Nếu sức mạnh
trong nước không đổi
• ảnh hưởng bất lợi trong trường hợp
- nếu tỷ giá hối đoái tăng trong dài hạn : đối với ngành sản xuất phụ thuộc vào
nguyên liệu vật liệu nhập khẩu, tỷ giá tăng làm cho giá nguyên liệu vật liệu
nhập khẩu tăng, chi phí đầu vào tăng, giá thành hàng xuất khẩu tăng, làm giảm
năng lực cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu-> không thu được lợi nhuận , xuất
khẩu không lợi nhuận
-Nếu tỷ giá hối đoái giảm trong ngắn hạn Nhà xuất khẩu bi giảm lợi nhuận bằng
nội tệ nếu như không tăng được giá bán trên thị trường thế giới=> XK khó
khăn. nếu các nhà xuất khẩu tăng giá sẽ làm giảm sức cạnh tranh bất lợi cho cán
cân thương mại
-Nếu tỷ giá hối đoái tăng quá nhanh or giảm quá nhanh sẽ gây sốc cho nền kinh
tế không có lợi cho cả xuất khẩu và nhập khẩu
Câu 14: tỷ giá hối đoái giảm ảnh hưởng tiêu cực đến hđộng đầu tư quốc tế
đúng hay sai?
* Khái niệm: tỷ giá hối đoái:…
Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong đó vốn được di
chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem lại lợi ích cho
các bên tham gia
=>chưa đúng vì
Khi TGHĐ giảm 1 các hợp lý
• trong ngắn hạn: tăng đầu tư vốn vào trong nc và hạn chế đtu vốn ra
nngoai => Ảnh hưởng tiêu cực đến đầu tư quốc tế
• trong dài hạn : khi tỷ giá giảm, hạn chế các nhà đầu tư trong nước đầu tư
ra nước ngoài, đầu tư vốn ra nngoai tăng=> cán cân vốn có lợi, ảnh hưởng tích
cực đến đầu tư quốc tế
• nếu ti giá giảm quá nhanh: gây ra cú sốc cho nền kinh tế ảnh hưởng tiêu
cực đến đầu tư quốc tế
Câu 15: Nguyên tắc ko phân biệt đxử trong các nguyên tắc cban trong
hthong Thương Mại đa phương? (k/n hiệp định tmai đa phương, ngtac,
khái niệm quy chế MFN, NT và so sánh)
*khái niệm
=Hiệp định Thương mại đa phương là hiệp định do nhiều quốc gia ký kết về các
lĩnh vực hoạt động thương mại mà các thành viên cùng có nghĩa vụ thực hiện
= nguyên tắc không phân biệt đối xử được khẳng định tại điều 1 trong Hiệp định
chung về thuế quan và thương mại(GATT), được coi là nguyên tắc nên tàng và
mang tính mặc định có ý nghĩa quan trọng trong WTO , vui cả bốn hiệp định
của hệ thống thương mại đa phương thuộc WTO. gồm hai quy chế đối xử tối
Huệ Quốc (MFN) và Đối xử quốc gia(NT)
* khái niệm quy chế MFN, NT
- quy chế MFN là quy chế yêu cầu các bên tham gia trong quan hệ kinh tế
thương mại dành cho cho nhau những điều kiện ưu đãi không kém hơn những
ưu đãi mà mình dành cho các nước khác
- quy chế NT là quy chế yêu cầu các quốc gia thực hiện các biện pháp nhằm
đảm bảo cho sản phẩm nước ngoài và nhà cung cấp những sản phẩm đó được
đối xử trên thị trường nội địa không kém ưu đãi hơn so với các sản phẩm nội địa
và các nhà cung cấp nội địa
*So sánh MFN, NT
GIỐNG
• Đều là nguyên tắc thuộc nhóm nguyên tắc không phân biệt đối xử nhằm
tạo nên sự công bằng bình đẳng về cơ hội cạnh tranh trong các mối quan hệ
thương mại
• Đều có những ưu đãi đặc biệt
• phải được ký kết thông qua các hiệp định thương mại song phương và đa
phương
• trong Thương mại dịch vụ áp dụng với những lĩnh vực mà được thành
viên đã cam trên thị trường còn những lĩnh vực dịch vụ còn duy trì hạn chế sẽ
áp dụng tùy thuộc vào cam kết cụ thể
KHÁC
MFN NT
Đối tượng áp Giữa các nước thành viên khi Giữa các nhà sxkd nc ngoài và
dụng cùng tgia vào ttrg của 1 nc các nhà sxkd trong nước
tvien nào đó
điều kiện ưu thông qua thuế nhập thông qua phí lệ phí và thuế
đãi khẩu( đối xử tại cửa khẩu) nội địa( đối xử trong nước)
Cách thức áp -không có điều kiện Chỉ áp dụng ở thị trg nội địa
dụng -có điều kiện
Ngoại lệ -Dành cho tất cả các thành -Chủ thể trong nc
viên wto -chủ thể nc ngoài
-Dành cho tvien có nên kt
đang pt
-dành cho tv có nền kt pt
Ảnh hưởng tạo ra tính ăn theo không có tính ăn theo
không gian ngay tại cửa khẩu qua cửa khẩu, vào trong
được ưu đãi nước
Câu 16: Theo quy chế MFN, Vn có nghĩa vụ phải áp dụng mức thuế suất 0-
5% mà Vn kí kết tham gia AFTA cho tất cả các nước là thành viên thuộc
WTO không?
- quy chế MFN là quy chế yêu cầu các bên tham gia trong quan hệ kinh tế
thương mại dành cho cho nhau những điều kiện ưu đãi không kém hơn những
ưu đãi mà mình dành cho các nước khác
- Có vì theo ngoại lệ của quy chế MFN, các thành viên WTO Nếu là thành viên
của các khu vực do thương mại hoặc Liên Minh Hải quan, có Ưu đãi thì không
bắt buộc phải dành tất ưu đãi đó cho các nước thành viên không thuộc cùng tổ
chức
Câu 17: Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong hệ thống TMai đa
phương?
*Khái niệm: HTTMDP: là hthong thương mại đa phương dùng để chỉ hệ thống
thương mại do WTO điểu chỉnh. HT TM Đa Phương trc hết đc quy ước chung,
điều này đối lập vs các mqh TM song phương trong đó chỉ có 2 nước tự thoả
thuận những quy tắc điều chỉnh giữa 2 nc đó vs nhau.
*Nguyên tắc quan trọng nhất là nguyên tắc không phân biệt đối xử: nguyên tắc
này được khẳng định tại điều 1 trong Hiệp định GATT ( hiệp định chung về
thuế quan và thương mại) là nguyên tắc nền tảng mang ý nghĩa quan trọng
trong WTO, vội cả 4 Hiệp định của hệ thống thương mại thuộc WTO
Câu 18: Nước A áp dụng quy chế NT với nước B thông qua hiệp định tự do
thương mại đa phương đc kí kết vào ngày 2/1/2011. Năm 2012 nước A nâng
thuế nhập khẩu sắt nước B. như vậy nc A đã vi phạm quy chế NT đúng hay
sai?
*KN hiệp định tự do thương mại song phương, quy chế NT
• Hiệp định tự do thương mại song phương là hiệp định thương mại giữa
hai quốc gia trong đó nêu ra những điều kiện để tiến hành các hoạt động thương
mại
• quy chế NT là quy chế yêu cầu các quốc gia thực hiện các biện pháp
nhằm đảm bảo cho sản tầng lớp mai gia cả nhà cung cấp những sản phẩm đó
được đối xử trên thị trường nội địa không kém hơn các sản phẩm nội địa và các
nhà cung cấp nội địa
• Nước A nâng thuế nhập khẩu sắt nước B không vi phạm Quy chế vì
Quy chế NT là quy tắc áp dụng cho hàng hóa đã qua cửa khẩu của nước nhập
khẩu khi vào nội địa mới áp dụng quy chế NT. Việc nước A nâng thuế nhập
khẩu sắt là việc nâng thuế quan được áp dụng tại cửa khẩu chứ không phải trong
nội địa nên không vi phạm quy chế NT
Câu 19: Xu hướng tự do Thương mại và xu hướng bảo hộ thương mại?
* chính sách thương mại quốc tế: là hệ thống các quan điểm , luật lệ, hiệp định
quốc tế được Chính phủ sử dụng để điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc
tế phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia trong thời kỳ nhất
định
*Hai xu hướng trong chính sách thương mại quốc tế: xu hướng tự do thương
mại và xu hướng bảo vệ thương mại.
• xu hướng tự do thương mại:
-cơ sở hình thành:
+Tác động khách quan:
Nhu cầu phát triển kinh tế từng Quốc gia khi quốc gia phát triển đến mức độ
nào đó, nhu cầu đáp ứng nguồn lực đa dạng cho kinh tế trong nước và giải quyết
các yếu tố đầu ra cho quá trình tái sản xuất mở rộng,đòi hỏi các quốc gia phải
tạo điều kiện thuận lợi di chuyển nguồn lực
Tác động của xu thế phát triển kinh tế thế giới (xu thế toàn cầu hóa , xu thế mở
cửa Kinh tế Quốc gia ) đòi hỏi các nước phải xóa dần các rào cản thương mại
tạo điều kiện cho lưu thông nguồn lực theo quy luật kinh tế khách quan.
+Tác động chủ quan
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế từng Quốc gia:
tự do thương mại là động lực quan trọng cho tăng trưởng và phát triển kinh tế ,
tận dụng được nguồn lực nước ngoài, khắc phục bất lợi trong nc, cân bằng
nguồn lực trong nền kinh tế thế giới.
-nội dung
• Nhà nước sẽ từng bước thực hiện chính sách mở cửa thị trường nội địa,
loại bỏ rào cản thuế quan thông qua các cam kết song phương và đa phương
trong việc di chuyển hàng hóa dịch vụ ở thị trường trong nước, giữa thị trường
trong nước và thị trường nước ngoài.
• thực hiện nguyên tắc có đi có lại, tự do thương mại sẽ tạo ra những
thuận lợi cho hoạt động nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào thị trường trong
nước và ngược lại, từ đó tác động làm tăng quy mô xuất khẩu hàng hóa là lợi
thế quốc gia.
-Điều kiện thực hiện:
+ trong nước:
• nền kinh tế phải đủ mạnh, có năng lực quản lý vĩ mô tôt
• các nước có khả năng cạnh tranh được với doanh nghiệp nước ngoài
• hàng hóa sản xuất trong nước cạnh tranh được với hàng hóa nước ngoài
ở cả thị trường trong nước và thị trường nước ngoài
• nhà nước thực hiện chính sách kinh tế mở cửa, mở rộng hoạt động kinh
tế đối ngoại.
+quốc tế :
• Thị trường thế giới ổn định
• quan hệ với những quốc gia có mối quan hệ thương mại thân thiện thể
hiện qua các hiệp định thương mại song phương và đa phương đã ký kết
• xu hướng bảo hộ thương mại
-Cơ sở hình thành
+tác động khách quan
• sự phát triển không đều và sự khác biệt về điều kiện tái sản xuất giữa các
quốc gia, cần thiết bảo hộ cho nền kinh tế kém phát triển và tạo đồng đều về
điều kiện tái sản xuất
• khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và các sản phẩm không
giống nhau, cần hỗ trợ cho các doanh nghiệp và ngành có năng lực cạnh tranh
thấp
+ tác động chủ quan
• cần phải bảo hộ cho ngành “non tơ”. những ngành doanh nghiệp mới gia
nhập thị trường chưa thể cạnh tranh được với những ngành doanh nghiệp đã có
kinh nghiệm trên thị trường, cần có chính sách bảo vệ nhất định tăng khả năng
cạnh tranh
• tạo thêm nguồn thu cho nền kinh tế. đánh thuế nhập khẩu cao làm tăng
nguồn thu cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ xuất khẩu và sản xuất trong nước
• Tao dự định vĩ mô nền kinh tế, hạn chế tiêu cực của nền kinh tế thị
trường trong điều kiện năng lực điều hành nền vĩ mô chưa tốt
-nội dung:
• Là xu hướng chính phủ đặt ra rào cản đối với hoạt động trao đổi hàng hóa
dịch vụ nhằm bảo vệ thị trường nội địa hàng hóa dịch vụ nội địa trước sự cạnh
tranh của hàng nhập khẩu nhập ngoại
• với những nền kinh tế nhỏ, hướng tới bảo hộ thương mại ôn hòa, có
nghĩa là thực hiện những biện pháp bảo vệ thị trường nội địa bảo vệ nền sản
xuất và nền kinh tế
• với những nền kinh tế lớn Thực hiện chính sách siêu bảo hộ có nghĩa là
bảo hộ ở thị trường trong nước cho những ngành đã có năng lực cạnh tranh
đồng thời hỗ trợ để hàng trong nước thâm nhập thị trường quốc tế.
-Điều kiên thực hiện:
+trong nước:
• nên kinh tế có năng lực cạnh tranh thấp, nhà nước đang cần thi hành
chính sách bảo vệ nền kinh tế và nền sản xuất trong nước phát triển ổn định
• các ngành chưa có khả năng cạnh tranh của thị trường trong nước và thị
trường thế giới, cần có sự trợ giúp của nhà nước để có thêm thời gian hoặc có
điều kiện tăng năng lực cạnh tranh
+quốc tế :
• Thị trường thế giới biến động mạnh ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế
• mối quan hệ thương mại quốc tế kém thân thiện với các nước khác, thực
hiện đối xử có đi có lại với quốc gia đang thực hiện chính sách báo hộ Thương
mại
Câu 20: biện pháp kí kết hiệp định TMQT trong việc thực hiện csach
TMQT (ko phải rào cản tm)
*khái niệm chính sách thương mại quốc tế, Hiệp định Thương mại:
-chính sách thương mại quốc tế: là hệ thống các quan điểm , luật lệ, hiệp định
quốc tế được Chính phủ sử dụng để điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc
tế phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia trong thời kỳ nhất
định
- Hiệp định Thương mại là văn bản ngoại giao do hai hay nhiều quốc gia ký kết
về những điều kiện để tiến hành hoạt động thương mại
+ có 3 loại Hiệp Định Thương Mại
• Hiệp định Thương mại song phương là hiệp định thương mại giữa hai
quốc gia trong động như ra những điều kiện để tiến hành hoạt động thương mại
• Hiệp định Thương mại đa phương là hiệp định do nhiều quốc gia ký kết
về các lĩnh vực hoạt động thương mại mà các thành viên có nghĩa vụ cùng thực
hiện. hiệp định thương mại đa phương nhằm mở rộng và tự do hóa thương mại,
trong các điều kiện không phân biệt đối xử công khai và minh bạch được quy
định trong các quyền và nghĩa vụ
• Hiệp định Thương mại Đa Biên là hiệp định do nhiều quốc gia ký kết về
các lĩnh vực hoạt động thương mại trong đó các thành viên được quyền lựa
chọn một số lĩnh vực để các tên không cần thực hiện tất cả các nội dung của
hiệp định
+nội dung Hiệp định Thương mại:
• là cơ sở pháp lý đối với hai hay nhiều bên tham gia hiệp định
• cam kết giữa các bên: thừa nhận và dành cho nhau những ưu đãi trong
quan hệ kinh tế thương mại
• là nguyên tắc điều chỉnh quan hệ kinh tế thương mại
• là cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp giữa các bên nếu có xảy ra, lộ
trình thực hiện, thời hạn có hiệu quả của hiệp định.
+ý nghĩa: là văn bản pháp lý đúng với các bên tham gia hoạt động thương mại
quốc tế bắt lên tòa Thuận Tìm kiếm những điều kiện để thực hiện mục tiêu
thương mại quốc tế của mình
Câu 21: các hiệp định về trợ cấp?
*Khái niệm trợ cấp: Trợ cấp là việc chính phủ dành cho doanh nghiệp những
lợi ích mà trong điều kiện thông thường doanh nghiệp không thể có được
-trợ cấp dựa trên 3 điều kiện: chính phủ trợ cấp hoặc cơ quan nhà nước trợ
cấp, là sự đóng góp về tài chính, lợi ích thuộc về các doanh nghiệp xuất khẩu.
-hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM) Coi các trường hợp có
được cấp là: chính phủ trực tiếp tiền hoặc Chính phủ bảo lãnh các khoản vay,
chính phủ miễncác khoản phải thu như các loại thuế phí, chính phủ cung ứng
một loại hàng hóa hay tiêu thụ hàng hóa giúp một doanh nghiệp nào đó.
-Hiệp Định SCM chia thành ba loại : trợ cấp đèn đỏ, trợ cấp đèn vàng, tr ợ cấp
đèn xanh
+Trợ cấp đèn đỏ là loại trợ cấp trực tiếp bị coi là bóp méo thương mại
gây tổn hại cho các thành viên khác bị cấm áp dụng
Trường hợp đèn đỏ gồm 2 dạng
_ trợ cấp Căn cứ vào thành tích xuất khẩu trường xuất khẩu miễn thuế trực tiếp
hoặc giảm thuế gián thu hoàn lại mức thuế nhập khẩu mua bảo hiểm xuất
khẩuNhỏ so với mực cần thiết được quy định
_ trợ cấp trong nước là trợ cấp cho doanh nghiệp chủ yếu sản xuất hàng hóa
dịch vụ phục vụ trong nước nhưng đem đi xuất khẩu
=> Trợ cấp đèn đỏ bị cấm vì trợ cấp đèn đỏ là loại trợ cấp trực tiếp bị coi là bóp
méo thương mại gây tổn hại đến lợi ích của các thành viên khác nên bị cấm áp
dụng gồm hai loại: trợ cấp căn cứ theo thành tích xuất khẩu (như thưởng xuất
khẩu miền thuế Trực thu có liên quan tới hàng xuất khẩu), trợ cấp khuyến khích
sử dụng hàng nội địa còn được gọi là trợ cấp thay thế nhập khẩu
+trợ cấp đèn vàng là trợ cấp được phép áp dụng nhưng có thể bị khiếu nại
chỉ áp dụng trong phạm vi hạn chế trợ cấp đèn vàng bị khởi kiện khi gây thiệt
hại nghiêm trọng đến lợi ích nước khác, làm phương hại đến ngành công
nghiệp của luật xuất khẩu, vô hiệu hóa các nhượng bộ bộ của WTO. Vì vâỵ
WTO chỉ trợ cấp riêng cho một ngành một doanh nghiệp trong khu vực địa lý
=> trợ cấp đèn vàng cũng gây bóp éo thương mại, Tuy không bị cấm
nhưng có thể bị trả đũa
+trợ cấp đèn xanh là trợ cấp được phép áp dụng và không bị khiếu kiện
trợ cấp đèn xanh gồm các dạng
_ trợ cấp nghiên cứu phát triển
_ trợ cấp phát triển khu vực
_ trợ cấp bảo vệ môi trường
=> đây là trợ cấp ít gây bóp méo thương mại nhất nên được sử dụng
• trợ cấp đèn đỏ bị cấm do các trường hợp đều coi như trợ cấp ở dạng đèn
đỏ đều gây bóp nhỏ thương mại và làm tổn hại đến các thành viên
khác. và Nếu chứng minh được hàng xuất khẩu được hưởng một trong
các loại trợ cấp, nước nhập khẩu được áp dụng các biện pháp đối kháng
trừng phạt .
Câu 22: Chính phủ chi ngân sách hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất hàng
xuất khẩu trong kh vực mua sắm trang thiết bị phòng chống thiên tai có vi
phạm hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối kháng hay không?
*khái niệm
- trợ cấp là việc chính phủ dành cho doanh nghiệp những lợi ích mà trong điều
kiện thông thường doanh nghiệp không thể có được
-hiệp đinh SCM (HĐịnh trợ cấp và các bp đối kháng):Coi các trường hợp có
được cấp là: chính phủ trực tiếp tiền hoặc Chính phủ bảo lãnh các khoản vay,
chính phủ miễncác khoản phải thu như các loại thuế phí, chính phủ cung ứng
một loại hàng hóa hay tiêu thụ hàng hóa giúp một doanh nghiệp nào đó.

• Hiệp định Thương Mại trợ cấp thành 3 loại: trợ cấp đèn đỏ, trợ cấp đèn
vàng, trợ cấp đèn xanh
• chính phủ có thể không vi phạm hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối
kháng Nếu chưa cấp này không gây tác động bất lợi cho các thành viên.

việc chính phủ trợ cấp cho doanh nghiệp mua sắm trang thiết bị phòng
chống thiên tai nằm trong nội dung của trợ cấp đèn vàng. mà trợ cấp đèn
vàng có thể bị kiện hoặc bị trả đũa thương mại nếu nó gây ra thiệt hại
nghiêm trọng đến lợi ích các nước khác hoặc làm phương hại đến ngành
công nghiệp nước nhập khẩu vô hiệu hóa cả các nhượng bộ của WTO
công an
Câu 23: Phá giá tiền tệ có làm thúc đẩy xkhau hay không? Việt Nam không
nên phá giá đồng Việt Nam đồng?
*Phá giá tiền tệ là việc chính phủ sử dụng các biện pháp làm choĐồng nội tệ
mất giá so với 1, 1 nhóm hoặc tất cả các ngoại tệ để hàng xuất khẩu trở nên rẻ
hơn khi tính bằng ngoại tệ từ đó có lợi thế về cạnh tranh hơn khi ở thị trg nước
ngoài
*Phá giá tiền tệ có làm thúc đẩy xuất khẩu không: khi trả giá đồng nội tệ làm
thay đổi tỷ giá hối đoái ( tỷ giá hối đoái tăng) thúc đẩy xuất khẩu tất cả mặt
hàng trên tất cả các thị trường, vì nhà xuất khẩu có thể hạ giá bán trên thị
trường thế giới mà vẫn đảm bảo mức lợi nhuận bằng nội tệ, Tuy nhiên biện
pháp pháp này không thể sử dụng thường xuyên và phải nghiên cứu trước khi
áp dụng vì nó sẽ tác động đến nhiều vấn đề khác của kinh tế xã hội. các chính
phủ khi sử dụng biện pháp này khi cần cân đối lại tỷ giá hối đoái trong mối
quan hệ với cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế.
* Việt Nam không nên phá giá đồng Việt Nam đồng vì đồng Việt Nam đang
mất dần . mặt khác các nước phá giá tiền tệ phải có năng lực quản lý vĩ mô tốt
nền kinh tế phải đủ mạnh. tại Việt Nam Việc phá giá tiền tệ không cải thiện
nhiều cán cân thương mại như kỳ vọng của các chuyên gia kinh tế, và về dài
hạn nó còn tác động tiêu cực đến năng suất lao động và tăng trưởng GDP.
ngoài ra khi phá giá đồng nội tệ sẽ làm cho dòng vốn nước ngoài đầu tư vào
Việt Nam bị ảnh hưởng do lợi nhuận sau đầu tư bị chảy ra nước ngoài.
Câu 24: Hãy bình luận những tác động của việc giảm thuế nhập khẩu 1
mặt hàng đến vc sản xuất và tiêu dùng 1 mặt hàng nào đó ở VN?
*khái niệm thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu
của một quốc gia.
-thuế quan có nhiều loại:thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế quá cảnh
+Khi giảm thuế nhập khẩu một mặt hàng làm tăng quy mô nhập khẩu giá
của hàng nhập khẩu, giảm làm giảm năng lực cạnh tranh của những hàng hóa và
những ngành sản xuất không phụ thuộc vào nguyên liệu vật liệu nhập khẩu ảnh
hưởng tiêu cực đến việc sản xuất và tiêu thụ những hàng hóa nội địa, ảnh hưởng
tích cực đến việc tiêu dùng hàng nhập khẩu.
+ Còn đối với những ngành sản xuất phụ thuộc vào nguyên liệu vật liệu
nhập khẩu, khi thuế nhập khẩu giảm, dẫn đến giá nguyên liệu vật liệu nhập khẩu
giảm , chi phí đầu vào giảm giá thành sản xuất giảm, kích thích việc sản xuất và
tiêu dùng hàng nội địa
Câu 25: Đặt cọc nhập khẩu điều tiết TMai đúng hay sai?
*khái niệm đặt cọc nhập khẩu là các biện pháp mà chính phủ quy định chủ
hàng nhập khẩu phải đặt cọc tại ngân hàng thương mại một khoản ngoại tệ trước
khi nhập khẩu hàng hóa.
*đúng vì
• thông qua đặt cọc nhập khẩu nhà nước có thể kiểm soát được
lượng hàng hóa nhập khẩu vào trong nước. Khi mức đặt cọc thấp
khuyến khích nhập khẩu hàng hóa vào trong nước và ngược lại
• đây được coi là một loại thuế gián tiếp đánh vào hàng nhập
khẩu, vì khoản tiền đặt cọc nhập khẩu của doanh nghiệp không
được tính lãi và sẽ được coi là chi phí để doanh nghiệp nhập khẩu
loại hàng hóa này, vì vậy được tính vào giá thành hàng nhập khẩu
Câu 26: các rào cản hành chính pháp lý? Rào cản tài chính?
• khái niệm: là việc Chính phủ sử dụng những quy định hành chính pháp
lý để kiểm soát các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ nhằm
điều tiết thương mại quốc tế, bảo hộ sản xuất trong nước hoặc gây áp lực
đối với các đối thủ cạnh tranh.
• các rào cản hành chính pháp lý:
-cấm xuất khẩu hoặc cấp nhập khẩu: là là điểm là biện pháp bảo hộ cao gây ra
hạn chế Lớn nhất đối với thương mại quốc tế. vì vậy WTO không cho phép
các thành viên tùy tiện áp dụng biệp pháp cấm .
-hạn ngạch : lại gioi hạn tối đa về khối lượng giá trị hàng hóa được phép nhập
khẩu trong một thời kỳ
Hạn ngạch được sử dụng trong các trường hợp
_ Hạn chế tạm thời ngăn ngừa khắc phục sự khan hiếm trầm trọng về
lương thực thực phẩm và các sản phẩm thiết yếu khác
_ bảo về tình hình tài chính đối ngoại và cán cân thanh toán của nước
mình
_ các nước đang phát triển có thể áp dụng hạn chế số lượng trong chương
trình trợ cấp của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển kinh tế hoặc bảo vệ
một số ngành công nghiệp non trẻ
_ ngoài ra còn được áp dụng trong các trường hợp: bảo vệ đạo đức xã
hội, sức khỏe con người, động vật quý hiếm, xuất nhập khẩu vàng bạc,
tài sản quốc gia
-giấy phép xuất khẩu nhập khẩu: Là thủ tục hành chính yêu cầu các nhà kinh
doanh đệ trình đơn hoặc các tài liệu về xuất khẩu nhập khẩu cho các nhà quản lý
hành Chính có liên quan. hàng hóa xuất nhập khẩu phải được các cơ quan có
thẩm quyền đồng ý bằng việc cấp giấy phép.
*RÀO CẢN TÀI CHÍNH:
-Thuê quan là thuế đánh vào hàng oá khi di chuyển qua cửa khẩu của 1 quốc
gia.
-đặt cọc nhập khẩu là biện pháp mà nhà nước quy định chủ hàng nhập khẩu phải
đặt cọc tại NHTM nước NK 2 khản tiền trc khi NK hh
- Thuế nội địa: sd công cụ giá để điều tiết thu nhập hoặc điều tiết tiêu dùng trên
thị trg nội địa=> hh nhập khẩu (VD thuế ttđb, thuế quyền sd đất, thuế GTGT)
Td: Thuế nội địa đánh vào hàng hóa sx trong nc
Ti: thuế nội địa đánh vào hàng hóa nhập khẩu
Td>Ti: kk NK
Td<Ti: hạn chế NK
Td=Ti : không phân biệt đối xử giữa hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa
nhập khẩu
-sử dụng công cụ tiền tệ: chính sách lãi suất, tỷ giá, rd => biến động của
TGHĐ=> hoạt động xuất nhập khẩu
Câu 27: rào cản kỹ thuật? 1 cty xuất khẩu thuỷ sản sang nc khác bị cấm vì
hàm lượng chất hoá học cao. Như vậy nc nhập khẩu áp dung bphap gì và
có đc phép không?
*khái niệm rào cản kỹ thuật là nhà nước đưa ra yêu cầu về quy định và tiêu
chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm đòi hỏi sản phẩm xuất khẩu hay nhập khẩu
phải đạt tới yêu cầu tiêu chuẩn nhất định mới được xuất khẩu ra thị trường nước
ngoài hay được nhập khẩu vào thị trường nội địa
*Các loại rào cản kỹ thuật:
• căn cứ vào cấp độ tiêu chuẩn: tiêu chuẩn quốc tế , quốc gia ,vùng, ngành
• Căn cứ vào mục đích đặt ra tiêu chuẩn: tiêu chuẩn quản lý chất lượng
sản phẩm , tiêu chuẩn quản lý chất lượng môi trường
• theo nội dung của rào cản kỹ thuật trong tiêu chuẩn quy định kỹ thuật an
toàn vệ sinh Dịch tễ
• trong tương lai việc sử dụng các rào cản kỹ thuật càng phổ biến đặc biệt
là các quốc gia đang phát triển. quốc gia nào càng phát triển thì càng cần
sử dụng rào cản này.
* Nước nhập khẩu đã áp dụng rào cản kỹ thuật và có được phép sử dụng.
Câu 28: nhà xk sẽ tăng đc Ln khi TGHĐ biến động ntn?
* Khái niệm: tỷ giá hối đoái là mối quan hệ So sánh sức mua giữa các đồng
tiền với nhau hay là giá chuyển đổi của một đơn vị tiền tệ nước này thành
những đơn vị tiền tệ của nc khác
-Trong ngắn hạn khi tỷ giá hối đoái tăng thì nhà xuất khẩu có thể giữ nguyên giá
bán thì sẽ thu được những lợi nhuận hơn khi đổi ngoại tệ sang Nội tệ. hoặc nhà
xuất khẩu có thể giảm giá bán để tăng cạnh tranh từ đó tăng khối lượng hàng
hóa tiêu thụ => tăng lợi nhuận
- trong dài hạn :khi tỷ giá hối đoái giảm => những nhà xuất khẩu lệ thuộc vào
nguyên liệu nhập khẩu sẽ có giá nguyên vật liệu giảm => chi phí sản xuất
giảm=> tăng lợi nhuận
Tuy nhiên trong dài hạn, nếu đối với những nhà xuất khẩu có tỷ lệ nội địa hóa
sản phẩm cao thì việc tỷ giá hối đoái tăng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến chi phí
sản xuất => lợi nhuận không bị ảnh hưởng nhiều
Câu 29:thực hiện cs TMQT vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ đối với các cty
*Khái niệm: Chính sách thương mại quốc tế là hệ thống các quan điểm luật lệ
và hiệp định quốc tế được Chính phủ sử dụng để điều chỉnh hoạt động thương
mại quốc tế phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong nước tại một thời
kỳ nhất định
-Là quyền lợi vì khi tham gia thương mại quốc tế, các công ty sẽ được hưởng
những quyền lợi hay ưu tiên do đối tác cho phép, có điều kiện được xóa hàng
rào thuế quan hay phi thuế quan, có các hành lang pháp lý đảm bảo quyền lợi
cho các bên tham gia
-Là nghĩa vụ vì khi tham gia thương mại quốc tế các công ty phải có nghĩa vụ
thực hiện theo đúng những hệ thống quan điểm, luật lệ, hiệp định quốc tế của
nhà nước đề ra để điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế, nếu vi phạm sẽ bị
xử lý
Câu 30: Nội dung của cs TMQT?
*Khái niệm: Chính sách thương mại quốc tế là hệ thống các quan điểm luật lệ
và hiệp định quốc tế được Chính phủ sử dụng để điều chỉnh hoạt động thương
mại quốc tế phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong nước tại một thời
kỳ nhất định
*Nội dung:
-Chính sách thị trường: thông qua những mối quan hệ kinh tế quốc tế và Những
Hiệp định Thương mại song phương và đa phương mà Chính phủ đã ký kết để
xây dựng những thị trường mục tiêu và thị trường tiềm năng
-chính sách mặt hàng: xác định những mặt hàng xuất khẩu có lợi thế, danh mục
các mặt hàng hạn chế để nhập khẩu và cấm nhập khẩu -chính sách hỗ trợ: thông
qua chính sách về tỷ giá, chính sách về lãi suất, từ đó sẽ có những tác động đến
hoạt động xuất nhập khẩu
Câu 31: cơ sở để các qgia kết hợp 2 xu hướng tự do Tm và bảo hộ Tm (có
nên áp dụng độc lập 2 xu hướng này k), 2 xu hướng này có đối lập nhau
hay ko?
*Khái niệm:
-Tự do thương mại là việc nhà nước thực hiện các chính sách mở cửa thanh toán
nội địa, Loại bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
-bảo hộ thương mại là việc nhà nước thực hiện các chính sách đóng cửa thanh
toán nội địa, danh mục hàng hóa hạn chế xuất nhập khẩu
*sử dụng tác động tích cực của xu hướng này khắc phục tác động tiêu cực
của xu hướng kia
-sức cạnh tranh của hàng hóa dịch vụ Nếu có sức cạnh tranh cao thì áp dụng tự
do thương mại sức cạnh tranh thấp thì áp dụng bảo hộ thương mại
-bối cảnh thị trường thế giới ổn định thì áp dụng tự do thương mại bất ổn thì áp
dụng bảo hộ thương mại
-quan hệ ngoại giao giữa các nước thân thiện thì áp dụng tự do thương mại Nếu
Kém thân thiện thì áp dụng bảo hộ thương mại
-hai xu hướng này luôn tồn tại song song và được các quốc gia kết hợp sử dụng
để tạo nên chính sách thương mại cho quốc gia
*có nd đối lập nhau. 1 bên thì thúc đẩy TMQT 1 bên thì hạn chế TMQT
Câu 32: Tại sao 1 qg phải kết hợp đồng thời Tự Do TM và Bảo Hộ TM?
*Khái niệm:
-Tự do thương mại là việc nhà nước thực hiện các chính sách mở cửa thanh toán
nội địa, Loại bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
-bảo hộ thương mại là việc nhà nước thực hiện các chính sách đóng cửa thanh
toán nội địa, danh mục hàng hóa hạn chế xuất nhập khẩu
*Gthich: Không có quốc gia nào có lợi thế cạnh tranh ở mọi lĩnh vực vì vậy
mỗi quốc gia nên thúc đẩy tự do thương mại đối với lĩnh vực có lợi thế cạnh
tranh và bảo vệ thương mại đối với các lĩnh vực còn non trẻ lợi thế cạnh tranh
kém
Câu 33: Thực hiện cs TMQT theo xu hướng bảo hộ TM góp phần sd hợp lý
nguồn ngoại tệ ( tiết kiệm ngoại tệ, cân bằng cctm) đúng hay sai?
*Khái niệm:
- Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa,dịch vụ giữa các nước thông qua
hoạt động xuất khẩu(bán) và hoạt động nhập khẩu(mua)
-bảo hộ thương mại là việc nhà nước thực hiện các chính sách đóng cửa thanh
toán nội địa, danh mục hàng hóa hạn chế xuất nhập khẩu
Đúng
-Vì khi bảo hộ Thương mại có giới hạn thì Nhà nước sẽ quản lý hoạt động nhập
khẩu chặt chẽ hơn, hạn chế nhập khẩu, số ngoại tệ chi cho hoạt động nhập khẩu
giảm => sử dụng ngoại tệ tiết kiệm hơn
- hỗ trợ sản xuất trong nước tăng sức cạnh tranh thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ra
thị trường thế giới, tăng xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ, cân bằng cán cân thương
mại
- nhà nước chỉ cho phép nhập khẩu những hàng hóa mà trong nước không sản
xuất được hoặc không đủ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng => sử dụng ngoại tệ có
hiệu quả
Câu 34: Vn có nên áp dụng tự do Tm với mặt hàng may mặc, chế biến k?
Có nên áp dụng tự do tm với sp cơ khí ko?
*Khái niệm:
-Tự do thương mại là việc nhà nước thực hiện các chính sách mở cửa thanh toán
nội địa, Loại bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
Có vì:
-mặt hàng may mặc ở Việt Nam đã có những lợi thế nhất định và đang ngày
càng xuất khẩu nhiều sang thị trường nước ngoài => tăng thu ngoại tệ
-khi thực hiện chính sách tự do thương mại sẽ tạo động lực cho các doanh
nghiệp trong nước nâng cao chất lượng sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh
tranh
-dù có lợi thế về sản xuất nhưng năng lực cạnh tranh của Việt Nam chưa cao
nên cần thực hiện chính sách tự do thương mại có giới hạn.
Không với cơ khí vì: Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại
hóa nên ngành công nghiệp cơ khí còn non trẻ, cần được bảo hộ, năng lực cạnh
tranh của sản phẩm cơ khí còn thấp so với khu vực và thế giới. nếu áp dụng tự
do thương mại có thể làm cho các dn trong nước thua lỗ thậm chí phá sản
Câu 35: Vn có nên phá giá đồng VNĐ không?
*Khái niệm: phá giá nội tệ là Chính phủ sử dụng các biện pháp làm cho nội tệ
mất giá so với 1, 1 nhóm hoặc tất cả ngoại tệ để hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn
khi tính bằng ngoại tệ từ đó có lợi thế cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài
-về mặt lý thuyết nên phá giá nội tệ nhưng phải chọn thời điểm để phá giá
-về mặt thực tế
+Việt Nam trong thời gian vừa qua nhập siêu Nếu phá giá thì tác động tiêu cực
đến nhà nhập khẩu
+Việt Nam có tỷ lệ vay nợ nước ngoài lớn, năng lực điều hành KTVM của
chính phủ chưa tốt
+ gia tăng mức độ nợ công của nền kinh tế
+gia tăng lạm phát
+ niềm tin và dòng vốn đầu tư nước ngoài bị ảnh hưởng bởi họ bị móc túi khi
rót vốn vào Việt Nam
Câu 36: các rào cản hiện nay, xu hướng áp dụng?
*Rào cản tài chính
-thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của một quốc
gia
-đặt cọc nhập khẩu là biện pháp mà nhà nước quy định chủ hàng nhập khẩu phải
đặt cọc tại ngân hàng thương mại trước nước nhập khẩu một khoản tiền trước
khi nhập khẩu hàng hóa
-thuế nội địa sử dụng công cụ giá để điều tiết thu nhập hoặc điều tiết tiêu dùng
trên thị trường nội địa hàng hóa nhập khẩu (ví dụ thuế tiêu thụ đặc biệt thuế
Quyền sd đất, thuế gtgt)
Td: Thuế nội địa đánh vào hàng hóa sx trong nc
Ti: thuế nội địa đánh vào hàng hóa nhập khẩu
Td>Ti: kk NK
Td<Ti: hạn chế NK
Td=Ti : không phân biệt đối xử giữa hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa
nhập khẩu
-sử dụng công cụ tiền tệ: chính sách lãi suất, tỷ giá, rd => biến động của
TGHĐ=> hoạt động xuất nhập khẩu
*rào cản hành chính pháp lý: cấm xuất nhập khẩu, giấy phép xuất nhập khẩu,
hạn ngạch nhập khẩu
*rào cản kỹ thuật: nước nhập khẩu quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với
hàng nhập khẩu nhằm mục đích bảo vệ lợi ích sức khỏe của người tiêu dùng và
bảo vệ môi trường
*xu hướng áp dụng:
Hiện nay nền kinh tế thế giới đang có xu hướng toàn cầu hóa nên việc áp dụng
các rào cản trong thương mại quốc tế cũng có nhiều thay đổi, nhưng chủ yếu
vẫn là hai xu hướng
-thuế quan hóa các biện pháp Phi thuế quan
-cắt giảm thuế quan của các quốc gia
tuy nhiên bản thân mỗi quốc gia đều muốn bảo hộ cho nền sản xuất trong nước
nên các rào cản trong thương mại quốc tế cũng ngày càng tinh vi hơn Các Biện
Pháp được sử dụng chủ yếu là hàng rào kỹ thuật về môi trường rào cản về văn
hóa
Câu 37: thuế quan đc sd để điều tiết hđ TMQT đúng hay sai?
KN: Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của một
quốc gia
đúng vì thuế là một bộ phận cấu thành nên giá
-giảm thuế=> giảm giá=> tăng sự cạnh tranh ảnh của hàng hóa=> tăng xuất
nhập khẩu
-tăng thuế=> tăng giá=> giảm sự cạnh tranh của hàng hóa=> giảm xuất nhập
khẩu
Câu 38: thuế quan là biện pháp công khai minh bạch đúng hay sai?
*Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của một
quốc gia
*đúng vì thực hiện thuế quan Các nước đều phải hình thành biểu thuế quan
-biểu thuế quan là bảng tổng hợp các mức thuế đánh vào các loại hàng hóa phải
chịu thuế khi đi qua biên giới của một nước
-trong quan hệ thương mại quốc tế mỗi quốc gia phải công bố công khai biểu
thuế quan, phương pháp tính thuế và cách thu thuế
-=>thuế quan là biện pháp công khai minh bạch nhất
-hiện nay xuất hiện xu hướng thuế Quan Hóa góp phần lớn vào tính công khai
của thương mại
Câu 39: thuế quan là nguồn thu chủ yếu của NSNN?
*Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của một
quốc gia
Rào cản thuế quan là rào cản hội nhập kinh tế quốc tế=> cần xóa bỏ
-thuế quan không phải là nguồn thu quan trọng
ở Việt Nam Việt Nam Thuế quan chiếm 20%
Vì vậy với những hàng hóa muốn đi ra đi vào thì nộp một khoản tiền trong xu
thế toàn cầu hóa mở cửa hội nhập=> thuế quan là rào cản đầu tiên cần xóa bỏ=>
nguồn thu từ thuế quan của những quốc gia giảm
Câu 40:Thuế quan chỉ bảo hộ tương đối nền KT?
*Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của một
quốc gia
Khi thực hiện chính sách bảo hộ thì sẽ áp dụng thuế quan ở mức cao đối với
hàng nhập khẩu từ đó giá hàng nhập khẩu tăng cao hơn so với hàng trong nước
sản xuất => hàng hóa nhập khẩu bị giảm sức cạnh tranh về giá. Tuy nhiên hàng
hóa nhập khẩu có sức cạnh tranh Phi giá ( như yếu tố chất lượng, an toàn….)nên
vẫn có xu thứ nhất định so với hàng trong nước
=>thuế quan không đủ tiêu được toàn bộ sức cạnh tranh của hàng hóa nhập
khẩu
Câu 41: phân tích các trg hợp sử dụng hạn ngạch? VN quản lý những mặt
hàng nào bằng hạn nghạch?
*hạn ngạch là giới hạn tối đa về số lượng hoặc giá trị hàng hóa được phép xuất
khẩu hoặc nhập khẩu trong một thời kỳ thường là 1năm.
-các trường hợp sử dụng hạn ngạch
+hạn chế tạm thời ngăn ngừa khắc phục sự khan hiếm trầm trọng về LLTP sản
phẩm thiết yếu =>áp dụng hạn ngạch xuất khẩu
+bảo vệ tình hình tài chính đối ngoại và cán cân thanh toán của nước mình khi
Thâm hụt nghiêm trọng về dự trữ tiền tệ hoặc có số dự trữ quá ít=> giảm chi
ngoại tệ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu
+các nước đang phát triển có thể áp dụng nhằm bảo vệ một số ngành công
nghiệp non trẻ Ngoài ra còn áp dụng trong trường hợp như bảo vệ đạo đức xã
hội, sức khỏe con người, động vật quý hiếm
*Việt Nam quản lý mặt hàng đường trúng sữa bằng hạn ngạch
Câu 42: xu hướng áp dụng giấy phép và hạn ngạch?
*hạn ngạch là giới hạn tối đa về số lượng hoặc giá trị hàng hóa được phép xuất
khẩu hoặc nhập khẩu trong một thời kỳ thường là 1năm.
Đối với hàng xuất khẩu thì vẫn áp dụng
đối với hàng nhập khẩu Nếu là thành viên của WTO thì từ 1/1/ 2015 cấm
không được áp dụng nữa vì wto không cho phép các thành viên tùy tiện áp dụng
các biện pháp mang tính bảo hộ cao gây ra hạn chế lớn với hoạt động thương
mại quốc tế, không minh bạch, dễ bị biến tướng, tạo cơ hội phát sinh nhiều tiêu
cực. Tuy nhiên những nước đang phát triển vẫn có thể sử dụng hàng ngày
Câu 43: TGHĐ biến động ảnh hưởng xấu đến nền Kt đúng hay sai?
* Khái niệm: tỷ giá hối đoái là mối quan hệ So sánh sức mua giữa các đồng
tiền với nhau hay là giá chuyển đổi của một đơn vị tiền tệ nước này thành
những đơn vị tiền tệ của nc khác
*Đúng trong trường hợp:
- tỷ giá hối đoái giảm trong ngắn hạn :Nhà xuất khẩu Nếu giữ nguyên giá thì thu
được lợi nhuận ít hơn khi đổi sang Nội tệ nhà nhập khẩu có lợi gì Cần ít Nội tệ
để đổi sang ngoại tệ hơn mà vẫn mua được khối lượng hàng hóa cần=> xuất
khẩu giảm, nhập khẩu tăng=> bất lợi cho cán cân thương mại
- tỷ giá hối đoái tăng trong dài hạn :Nhà xuất khẩu có tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm
thấp thì bất lợi vì chi phí sản xuất tăng, lợi nhuận giảm
-tỷ giá hối đoái tăng quá nhanh gây cú sốc cho nền kinh tế
*Sai trong trường hợp
-tỷ giá hối đoái tăng trong ngắn hạn :Nhà xuất khẩu có lợi vì nếu giữ nguyên
giá sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn khi đổi sang Nội tệ hoặc giảm giá dễ tăng
sức cạnh tranh tăng=> khối lượng hàng hóa tiêu thụ => thu lợi nhuận nhiều. nhà
nhập khẩu bất lợi vì cần nhiều Nội tệ để đổi sang ngoại tệ để mua hàng hóa=>
xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
-tỷ giá hối đoái giảm trong dài hạn
CHƯƠNG 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Câu 1: Trong hình thuc đầu tư quốc tế hình thuc nào tránh đc hàng rào
bảo hộ thương mại?
*khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong
đó vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem
lại lợi ích cho các bên tham gia
-đầu tư quốc tế được chia làm 4 loại
+đầu tư quốc tế trực tiếp
+Đầu tư quốc tế gián tiếp
+Tín dụng thương mại quốc tế
+hỗ trợ phát triển chính thức
*trong các loại hình thức đầu tư quốc tế trên, hthuc tránh được hàng rào bảo hộ
thương mại là đầu tư quốc tế trực tiếp
-Vì đầu tư quốc tế trực tiếp là hoạt động đầu tư dài hạn trong đó chủ sở hữu vốn
trực tiếp quản lý và điều hành sử dụng vốn
-thông qua FDI, vốn và CN sẽ di chuyển vào nước nhận đầu tư, khi đó chủ đầu
tư tiến hành đầu tư sản xuất kinh doanh ngay tại nước nhận đầu tư, hàng hóa sau
khi được sản xuất cũng sẽ được tiêu thụ ngay ở nước nhận đầu tư=> vì thế chủ
đầu tư có thể tránh được các rào cản thương mại
-để pt sản xuất trong nước, bên nhận đầu tư cần thu hút các nhà đầu tư bằng các
chính sách khuyến khích nhà đầu tư nước ngoài vào trong nước, Tạo điều kiện
và đảm bảo lợi ích tốt nhất cho chủ đầu tư từ đó chủ đầu tư tránh được hàng rào
bảo hộ thương mại
Câu 2: Trong các hình thức đầu tư quốc tế hình thức nào có thể gây ra nợ
chính phủ?
*khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong
đó vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem
lại lợi ích cho các bên tham gia
-đầu tư quốc tế được chia làm 4 loại
+đầu tư quốc tế trực tiếp
+Đầu tư quốc tế gián tiếp
+Tín dụng thương mại quốc tế
+hỗ trợ phát triển chính thức ODA
*Trong các hình thức đầu tư quốc tế hình thức gây nợ chính phủ gồm có:
-Đầu tư quốc tế gián tiếp: là hoạt động Mua tài sản chính nước ngoài nhằm mục
đích kiếm lời, chủ sở hữu vốn không trực tiếp điều hành và quản lý quá trình sử
dụng vốn
Trong đó ht ĐTQT GTiep dưới htuc mua TPCP gây ra nợ CP
- ODA: là việc các tổ chức quốc tế hoặc của chính phủ một nước đầu tư cho các
nước đang phát triển nhằm hỗ trợ quá trình phát triển kinh tế xã hội nước đó nếu
bên nhận đầu tư không sử dụng vốn có hiệu quả thì sẽ gây gánh nặng nợ trong
tương lai gây nợ chính phủ đối với vay ODA ưu đãi với mức lãi suất thấp hơn
lãi suất thị trường
- Tín dụng thương mại quốc tế là hình thức đầu tư quốc tế thông qua hoạt động
cho vay và đi vay với lãi suất thị trường giữa hai chủ thể khác quốc gia (giữa tổ
chức quốc tế với chính phủ một nước hoặc Chính phủ nước này với chính phủ
nước khác, tư nhân nước này với tư nhân nước khác (có bảo lãnh của chính phủ
hoặc tổ chức tài chính trung gian hoặc không có))
=>nếu bên nhận đầu tư là chính phủ và Chính phủ bảo lãnh sẽ tác động đến
nghĩa vụ trả nợ của chính phủ. Nếu dự án đầu tư tính khả thi không cao sẽ
không đảm bảo yêu cầu trả nợ, tăng gánh nặng nợ
Câu 3: hthuc đầu tư quốc tế nào cho các chủ đầu tư dễ dàng rút vốn khi
cần?
*khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong
đó vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem
lại lợi ích cho các bên tham gia
-đầu tư quốc tế được chia làm 4 loại
+đầu tư quốc tế trực tiếp
+Đầu tư quốc tế gián tiếp
+Tín dụng thương mại quốc tế
+hỗ trợ phát triển chính thức ODA
Trong các hình thức trên đầu tư quốc tế gián tiếp là hình thức cho các chủ đầu
tư dễ dàng rút vốn khi cần
vì đầu tư quốc tế gián tiếp là hoạt động mua TS tài chính của nước ngoài nhằm
mục đích kiếm lời. chủ sở hữu vốn không trực tiếp điều hành và quản lý quá
trình sử dụng vốn. phương tiện đầu tư là các cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp,
trái phiếu chính phủ và các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường chứng
khoán, một thị trường sôi nổi linh hoạt nên khi có nhu cầu thu hồi vốn thì chủ
đầu tư có thể dễ dàng bán cổ phiếu trái phiếu ra thị trường chứng khoán
Câu 4: ĐTQT trực tiếp khiến cho nc nhận đầu tư rơi vào ttrang mất cân
đối cơ cấu đầu tư theo ngành và vùng lãnh thổ đúng hay sai?
*Đầu tư quốc tế trực tiếp là hoạt động đầu tư dài hạn trong đó chủ sở hữu vốn
trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn
*ý kiến trên là đúng vì
+chủ đầu tư có quyền sở hữu và sử dụng vốn trực tiếp quản lý và điều
hành hoạt động sử dụng vốn do đó họ có quyền quyết định đầu tư vào lĩnh vực
nào, địa bàn nào mà họ muốn. mục đích của chủ đầu tư là thu lợi nhuận họ sẽ
đầu tư vào những ngành, lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh,
môi trường đầu tư thuận lợi, tận dụng tối đa yếu tố sản xuất của nước nhận đầu
tư. => mất cân đối cơ cấu đầu tư theo ngành
+để tối đa hóa lợi nhuận nhà đầu tư sẽ đầu tư vào những vùng lãnh thổ có
điều kiện thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên cũng như cơ sở hạ tầng phát triển,
có các chính sách ưu đãi có lợi nhất=> mất cân đối đầu tư theo vùng lãnh th
Câu 5: Tại sao chính phủ lại hạn chế tỷ lệ bán cổ phiếu trái phiếu cho nhà
đtu nc ngoài?
Đây là hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp
* Đầu tư quốc tế gián tiếp là hoạt động Mua TS tài chính nước ngoài nhằm mục
đích kiếm lời, chủ sở hữu vốn không trực tiếp điều hành và quản lý quá trình sử
dụng vốn
-nhà nước có các hình thức đầu tư gián tiếp như sau:
+ mua cổ phiếu trái phiếu của doanh nghiệp
+mua trái phiếu chính phủ
*chính phủ hạn chế tỷ lệ bán cổ phiếu trái phiếu cho nhà đầu tư nước ngoài vì :
- tránh các nhà đầu tư nước ngoài thâu tóm doanh nghiệp nước mình đặc biệt là
nhiều doanh nghiệp chủ chốt Nếu doanh nghiệp nước ngoài nắm nhiều cổ phần
có thể khống chế doanh nghiệp, làm Lũng đoạn nền kinh tế
-bị hạn chế tiếp thu khoa học công nghệ, trình độ quản lý, khoa học tiên tiến vì
chủ đầu tư k nắm quyền sử dụng vốn=> nhà đầu tư phải tự xoay sở, chịu trách
nhiệm quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
-bên nhận đầu tư bị lệ thuộc về vốn của nhà đầu tư nước ngoài, khi họ có nhiều
hoạt động thay đổi đột ngột trong hoạt động đầu tư=> làm ảnh hưởng xấu đến
tình trạng vốn trong nước
-hiệu quả đầu tư hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu quả quản lý tổ chức kinh doanh
của nước nhận đầu tư, nếu trình độ quản lý của nước nhận đầu tư kém=> gia
tăng gánh nặng nợ trong tương lai
Câu 6: ĐTQT gián tiếp có gây ra nợ CP hay không?
* Đầu tư quốc tế gián tiếp là hoạt động Mua TS tài chính nước ngoài nhằm mục
đích kiếm lời, chủ sở hữu vốn không trực tiếp điều hành và quản lý quá trình sử
dụng vốn
-nhà nước có các hình thức đầu tư gián tiếp như sau:
+ mua cổ phiếu trái phiếu của doanh nghiệp
+mua trái phiếu chính phủ
*Đầu tư quốc tế gián tiếp có gây ra nợ Chính phủ trong trường hợp Chính phủ
phát hành trái phiếu ra thị trường chứng khoán quốc tế ( Chính phủ đi vay)=>
tạo ra gánh nặng nợ cho chính phủ
- quyền sở hữu vốn và sử dụng vốn tách rời giữa hai chủ thể. quyền sở hữu vốn
thuộc chủ đầu tư, quyền sử dụng vốn thuộc bên nhận đầu tư, vì Vậy hiệu quả
đầu tư phụ thuộc hoàn toàn vào hiệu quả quản lý tổ chức kinh doanh của bên
nhận đầu tư. nếu tốc độ quản lý của bên nhận đầu tư kém có thể làm tăng gánh
nặng nợ tương lai
Câu 7: tín dụng TMQT có gây ra nợ CP hay k?
*Có gây ra nợ chính phủ vì
*Tín dụng thương mại quốc tế là hình thức đầu tư quốc tế thông qua hoạt động
cho vay và đi vay với lãi suất thị trường giữa hai chủ thể khác quốc gia .hình
thức Tín dụng thương mại quốc tế có thể là Tín dụng thương mại giữa tổ chức
quốc tế với chính phủ một nước hoặc Chính phủ nước này với chính phủ nước
khác, tư nhân nước này với tư nhân nước khác (có bảo lãnh của chính phủ hoặc
tổ chức tài chính trung gian hoặc không có)
- trong trường hợp chính phủ đi vay và Chính phủ bảo lãnh cho doanh nghiệp
vay vốn sẽ tác động đến nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ .các chính phủ thường
rất thận trọng trong việc sử dụng dòng vốn này và phải kiểm soát chặt chẽ, hạn
chế vay, chỉ huy động khi xác định đầu tư cho một dự án mang tính khả thi cao,
đảm bảo yêu cầu trả nợ, hạn chế sự gia tăng gánh nặng nợ trong tương lai.
Câu 8: ODA (hỗ trợ ptr chính thức) có gây ra nợ CP hay không?
*ODA: là việc các tổ chức quốc tế hoặc của chính phủ một nước đầu tư cho các
nước đang phát triển nhằm hỗ trợ quá trình phát triển kinh tế xã hội nước đó
ODA gồm hai hình thức viện trợ không hoàn lại và ODA ưu đãi.
*ODA có gây ra nợ chi phí trong trường hợp ODA ưu đãi
ODA ưu đãi là Vốn do các chủ đầu tư quốc tế cho chính phủ một nước vay với
điều kiện ưu đãi ( lượng vốn lớn, thời gian vay dài), lãi suất thấp hơn lãi suất thị
trường, có Thể có thời gian Ân hạn, vì vậy Thực chất là loại tín dụng ưu đãi.
Chính phủ sử dụng vốn vay và phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong tương
lai. Tuy nhiên nếu không có chiến lược sử dụng vốn có hiệu quả thì Chính phủ
nước nhận vốn dễ bị trói buộc vào vòng ảnh hưởng của bên đầu tư. đồng thời
làm tăng gánh nặng trả nợ trong tương lai
Câu 9: nếu đầu tư vào cơ sở hạ tầng thì nên đầu tư vào ngồn vốn nào (Tại
sao các nước đpt thường sử dụng vốn ODA ưu đãi cho đtư xd CSHT)
*khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong đó
vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem lại
lợi ích cho các bên tham gia
-đầu tư quốc tế được chia làm 4 loại
+đầu tư quốc tế trực tiếp
+Đầu tư quốc tế gián tiếp
+Tín dụng thương mại quốc tế
+hỗ trợ phát triển chính thức ODA
* nên đầu tư vào vốn ODA vì: ODAlà việc các tổ chức quốc tế hoặc của chính
phủ một nước đầu tư cho các nước đang phát triển nhằm hỗ trợ quá trình phát
triển kinh tế xã hội nước đó
-Vốn ODA có đặc điểm là khối lượng vay vốn lớn, thời gian dài, lãi suất vay
thấp, có thể có thời gian Ân hạn nên có thể sử dụng vốn đầu tư cho các lĩnh vực
cơ sở hạ tầng
-Cơ sở hạ tầng là một lĩnh vực cần vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn chậm
=>ODA là một nguồn vốn phù hợp để đầu tư và cơ sở hạ tầng
Câu 10: khi 1 qgia nhận vốn ODA thì CP nc đó phải có nghĩa vụ hoàn trả
đúng hay sai ( gây gánh nặng nợ)
*ODA: là việc các tổ chức quốc tế hoặc của chính phủ một nước đầu tư cho các
nước đang phát triển nhằm hỗ trợ quá trình phát triển kinh tế xã hội nước đó
ODA gồm hai hình thức viện trợ không hoàn lại và ODA ưu đãi.
*Ý kiến trên vừa đúng vừa sai
- sai trong trường hợp ODA không hoàn lại: là Vốn do các nhà đầu tư quốc tế
với mục đích từ thiện, thực chất là quà tặng của một bên cho phía bên kia có
gắn với mục đích sử dụng của vốn như viện trợ xóa đói giảm nghèo, viện trợ
cho người khuyết tật => k gây ra gnn
-đúng trong trường hợp ODA ưu đãi : qly sd hqua sẽ k gây ra và ngc lại. Vốn do
các chủ đầu tư quốc tế cho chính phủ một nước vay với điều kiện ưu đãi ( lượng
vốn lớn, thời gian vay dài), lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, có Thể có thời
gian Ân hạn, vì vậy Thực chất là loại tín dụng ưu đãi.
Chính phủ sử dụng vốn vay và phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong tương
lai
Câu 11: nguyên nhân xuất hiện đầu tư quốc tế?
*khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong đó
vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem lại
lợi ích cho các bên tham gia
*NN:
-Có sự khác nhau về lợi thế của các yếu tố sản xuất
-có sự phù hợp về lợi ích của các bên tham gia
=chủ đầu tư
+tìm được môi trường đầu tư thuận lợi hơn
+mở rộng thị trường
+tránh được hàng rào bảo hộ
=nước nhận đầu tư
+có được nguồn vốn
+giải quyết việc làm
+tiếp thu được khoa học công nghệ và kinh nghiệm quản lý
-do thực hiện các nhiệm vụ kinh tế chính trị xã hội của các tổ chức quốc tế
Câu 12; tại sao CP các nước thường phải khống chế tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu
của nhà đtư nc ngoài
*Đầu tư quốc tế gián tiếp là hoạt động mua bán tài sản tài chính nước ngoài
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận và chủ đầu tư không trực tiếp quản lý và
điều hành quá trình sử dụng vốn
*chính phủ các nước thường phải khống chế tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của các nhà
đầu tư nước ngoài vì
-Nếu nhà đầu tư nước ngoài lắm một tỷ lệ nhất định thì được quyền quản lý
kiểm soát và can thiệp vào nền kinh tế
-Tâm lý đám đông: khi Các nhà đầu tư rút vốn =>cú sốc cho nền kinh tế, có thể
gây khủng hoảng
Câu 13: khi đtư vào 1 nước đang pt thì mua TP chính phủ hay TP doanh
nghiệp?
*Đầu tư quốc tế gián tiếp là hoạt động mua bán tài sản tài chính nước ngoài
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận và chủ đầu tư không trực tiếp quản lý và
điều hành quá trình sử dụng vốn
Tùy thuộc vào mức độ yêu thích rủi ro của các nhà đầu tư, nếu nhà đầu tư nào
muốn lợi nhuận cao=> rủi ro lớn=> đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp và
ngược lại
Tuy nhiên các nước đang phát triển thì vẫn chưa hoàn thiện nền kinh tế, dễ bị
tổn thương, khủng hoảng =>nên mua trái phiếu chính phủ thì an toàn hơn nhưng
lợi nhuận thấp hơn
Câu 14: CP các nc có nên vay tín dụng TMQT ko để pt CSHT?
*khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong
đó vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem
lại lợi ích cho các bên tham gia
- Tín dụng thương mại quốc tế là hình thức đầu tư quốc tế thông qua hoạt động
cho vay và đi vay với lãi suất thị trường giữa hai chủ thể khác quốc gia
Chính phủ không nên vay tín dụng thương mại quốc tế để đầu tư cơ sở hạ tầng
vì cơ sở hạ tầng cần vốn lớn, thời gian dài mà huy động qua Tín dụng thương
mại quốc tế thì lãi suất cao, thời gian đáo hạn nhanh=> gây áp lực đến nợ chính
phủ
Câu 15: dòng vốn nào gây ra nợ CP, dòng vốn nào ko?
*khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong
đó vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem
lại lợi ích cho các bên tham gia
*Dòng vốn tạo ra nợ chi phí:
-đầu tư quốc tế gián tiếp dưới hình thức trái phiếu chính phủ
-Tín Dụng thương mại quốc tế dưới hình thức chính phủ vay và Chính phủ bảo
lãnh cho tư nhân vay
-ODA ưu đãi
*Những dòng vốn không tạo ra lợi chi phí
- đầu tư quốc tế trực tiếp
- Đầu tư quốc tế gián tiếp dưới hình thức mua cổ phiếu trái phiếu doanh nghiệp
- Tín dụng thương mại quốc tế dưới hình thức tư nhân vay không có bảo lãnh
của chính phủ tư nhân vay có bảo lãnh của TC TGTC
-ODA không hoàn lại
Câu 16:ĐTQT đc coi là giải pháp trung hoà giữa 2 xu hướng TDTM và
BHTM đúng hay sai?
*khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế trong đó
vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem lại
lợi ích cho các bên tham gia
-Tự do thương mại là việc nhà nước thực hiện các chính sách mở cửa thanh toán
nội địa, Loại bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
-bảo hộ thương mại là việc nhà nước thực hiện các chính sách đóng cửa thanh
toán nội địa, danh mục hàng hóa hạn chế xuất nhập khẩu
*Đầu tư quốc tế được coi là giải pháp trung hòa giữa hai xu hướng tự do thương
mại và bảo hộ thương mại đúng vì:
- các nước đều mong muốn thu hút vốn đầu tư quốc tế. để thu hút vốn đầu tư
các nhà đầu tư nước ngoài, Các nước cần thực hiện chính sách Tín dụng thương
mại ở mức độ nhất định, để khắc phục những bất lợi của nền sản xuất trong
nước và khai thác những lợi thế từ thị trường nước ngoài từ đó nâng cao năng
lực sản xuất trong nước
- đầu tư quốc tế giúp nhà đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại của
nước nhận đầu tư và có thể tiêu thụ sản phẩm nước nhận đầu tư

CHƯƠNG 5: LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KTQT


Câu 1: tại sao liên kết KTQT càng cao thì tính độc lập các thành viên càng
cao?
*khái niệm: Liên kết kinh tế quốc tế là sự hình thành một tổ hợp kinh tế giữa
chủ thể của các nước trên cơ sở những quy định chung về phối hợp điều chỉnh
và làm tăng cường sự thích ứng lẫn nhau giữa các thành viên nhằm thúc đẩy các
quan hệ kinh tế phát triển
*liên kết kinh tế quốc tế càng cao thì tính độc lập của các thành viên càng giảm
vì:
-Khi tham gia vào một liên kết kinh tế quốc tế ,Các quốc gia phải ký kết các
hiệp định, các bên tham gia phải tuân thủ những quy định chung bắt buộc của
các hoạt động liên kết kinh tế quốc tế đó. mà liên kết kinh tế quốc tế càng cao
thì điều kiện ràng buộc giữa các thành viên càng lớn và sự biến động kinh tế ở
một nước thành viên sẽ ảnh hưởng đến tất cả các thành viên khác => tính độc
lập của các thành viên càng giảm
Câu 2: so sánh liên kết KTQT tư nhân và liên kết KTQT nhà nước?
*khái niệm: Liên kết kinh tế quốc tế là sự hình thành một tổ hợp kinh tế giữa
chủ thể của các nước trên cơ sở những quy định chung về phối hợp điều chỉnh
và làm tăng cường sự thích ứng lẫn nhau giữa các thành viên nhằm thúc đẩy các
quan hệ kinh tế phát triển
-Liên kết kinh tế quốc tế tư nhân là sự liên kết giữa các công ty tập đoàn kinh tế
ở các nước nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế chung Thông qua Hợp đồng
ký kết giữa các bên tham gia
-Liên kết kinh tế quốc tế Nhà nước là sự liên kết của các quốc gia thông qua
hiệp định ký kết của Chính phủ nhằm phối hợp và điều chỉnh quan hệ kinh tế
giữa các thành viên tham gia
*giống nhau:
- các bên tham gia đều chịu sự tác động điều tiết của chính sách kinh tế của
chính phủ, hợp tác trên cơ sở tự giác
- đều là hoạt động liên kết kinh tế quốc tế, với mục đích đảm bảo lợi ích của các
thành viên tham gia, thúc đẩy quan hệ kinh tế phát triển
* khác nhau:
LKKTQTT tư nhân LKKTQT nhà nc
(lk nhỏ) (LK lớn)
Chủ thể Các cty, tập đoàn kte CP các nước
Mục đích -vô hiệu hoá, giảm thiểu Đáp ứng qtrinh pcong
đến mức thấp nhất tđ lđộng qte ngày càng
tiêu cực của CS BHTM cao, có hqua giữa các
qgia, giúp ktac lợi thế và
khắc phục hạn chế
Cơ sở pháp lý Các hợp đồng ký kết Các hiệp định ký kết
ND liên kết -LK trc sx: lk trong Các qgia cùng t.hiện
ngcuu, thử nghiệm, chế csach vĩ mô chung
tạo sp
-lk trong sx: lk trong
chuyên môn hoá và htac
sx
-Lk sau sx: lk trong việc
tiêu thụ, qcao,các dv sau
bán
Hthuc liên kết -LK ở mức độ thấp: các -khu vực mậu dịch tự do
dn cùng lk ở 1 ndung (FTA)
kte nào đó cùng có lợi
-liên minh thuế quan
-Lk ở mđộ cao: lk để (CU)
hthanh nên các tập đoàn
-thị trg chung
kt
-Lminh qte (EU)
-Lminh tiền tệ (MU)
Câu 3: Tính tất yếu khách quan của HNhập KTQT?
*khái niêm:
-Ở phạm vi Quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế là thực hiện mở cửa kinh tế quốc
gia phát triển kinh tế quốc gia gắn liền với kinh tế khu vực và thế giới tham gia
ngày càng nhiều vào các hoạt động kinh tế quốc tế và hoạt động thương mại đa
phương
-trong bối cảnh hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế là quy luật tất yếu khách quan
đối với sự phát triển kinh tế của các nước do sự chi phối của nhiều yếu tố khác
nhau
*Một là những yếu tố khách quan
-do Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất vượt ra khỏi phạm vi Quốc
gia, mang tính quốc tế, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của phân công lao động
quốc tế
-Do sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học
-Do sự tác động của các xu thế phát triển kinh tế thế giới như xu thế toàn cầu,
hóa xu thế mở cửa kinh tế, xu thế phát triển kinh tế tri thức
-Do xu thế Hòa Bình hợp tác cùng phát triển nên các quốc gia trên thế giới cần
thực hiện sự đối thoại thay cho đối đầu về kinh tế
*Hai là những nhân tố chủ quan
-trong Quá trình phát triển kinh tế trên thế giới, không một quốc gia nào có đủ
lợi thế về tất cả yếu tố sản xuất nên hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết để quốc
gia giải quyết khó khăn về các nguồn lực
-Các nước đều không muốn mình bị tụt hậu quá xa nên phải tìm mọi cách để hội
nhập vào xu thế chung, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về kinh tế công nghệ
Câu 4: Những nội dung của HNhập KTQT, Các bước khi hội nhập kinh tế
quốc tế có phải thực hiện như nhau không
*khái niêm:
-Ở phạm vi Quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế là thực hiện mở cửa kinh tế quốc
gia phát triển kinh tế quốc gia gắn liền với kinh tế khu vực và thế giới tham gia
ngày càng nhiều vào các hoạt động kinh tế quốc tế và hoạt động thương mại đa
phương
-trong bối cảnh hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế là quy luật tất yếu khách quan
đối với sự phát triển kinh tế của các nước do sự chi phối của nhiều yếu tố khác
nhau
*Nội dung cơ bản trong quá trình hội nhập là chính phủ các quốc gia đưa ra và
thực hiện các cam kết sau
-cam kết dành ưu đãi cho các nước khác trong quan hệ kinh tế thương mại
-cam Kết mức độ và lộ trình mở cửa thị trường nội địa
-Cam kết mức độ cắt giảm thuế quan và từng bước gỡ bỏ rào cản Phi thuế quan
trong quan hệ thương mại và đầu tư
-Cam kết thực hiện nguyên tắc không phân biệt đối xử, nguyên tắc minh bạch
và công khai của hệ thống pháp luật, chính sách liên quan đến thương mại và
đầu tư
*khi các nước hội nhập kinh tế quốc tế không phải thực hiện như nhau vì
+ Trình độ phát triển của mỗi nước là khác nhau
+ Mức độ cam kết khác nhau
+ Nội dung thực hiện cam kết khác nhau
+ Lộ trình hội nhập khác nhau
Câu 5: những thuận lợi và kk của Vn khi HNKTQT
-Ở phạm vi Quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế là thực hiện mở cửa kinh tế quốc
gia phát triển kinh tế quốc gia gắn liền với kinh tế khu vực và thế giới tham gia
ngày càng nhiều vào các hoạt động kinh tế quốc tế và hoạt động thương mại đa
phương
-trong bối cảnh hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế là quy luật tất yếu khách quan
đối với sự phát triển kinh tế của các nước do sự chi phối của nhiều yếu tố khác
nhau
-Thuận lợi
+ Nền chính trị tương đối ổn định
+vị trí địa lý thuận lợi
+nguồn lao động dồi dào, giá rẻ ,năng động sáng tạo đặc biệt là lao động trẻ
+Nhà nước đưa ra những đường lối chính sách để đưa Việt Nam hội nhập kinh
tế quốc tế
-Khó khăn
+trình độ quản lý yếu kém
+trình độ khoa học công nghệ thấp chưa đáp ứng nhu cầu phát triển
+trình độ lao động thấp, số lượng lao động Chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao,
Sản phẩm sản xuất ra có ít chất xám
+nguồn vốn ít không có cơ hội đầu tư vào các dự án lớn
Câu 6: cơ hội và thách thức của VN khi hội nhập KTQT
-Ở phạm vi Quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế là thực hiện mở cửa kinh tế quốc
gia phát triển kinh tế quốc gia gắn liền với kinh tế khu vực và thế giới tham gia
ngày càng nhiều vào các hoạt động kinh tế quốc tế và hoạt động thương mại đa
phương
-trong bối cảnh hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế là quy luật tất yếu khách quan
đối với sự phát triển kinh tế của các nước do sự chi phối của nhiều yếu tố khác
nhau
*Cơ hội:
- sử Dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực trong quá trình phát triển kinh tế nhằm
tạo ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
-nâng Cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
-đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
-sử dụng khoa học công nghệ, rút ngắn khoảng cách chênh lệch kỹ thuật, tránh
tụt hậu về mặt công nghệ
thách thức
-cạnh tranh gay gắt, sức ép cạnh tranh lớn ,
-phải từng bước điều chỉnh cơ chế quản lý hệ thống pháp luật cho phù hợp với
tập quán và luật pháp quốc tế
-năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thấp
-phải nâng cao chất lượng nguồn lực và trình độ khoa học công nghệ
*Đúng vì:
-Trong hội nhập kinh tế quốc tế buộc các quốc gia phải thực hiện mở cửa thị
trường nội địa và tận dụng các nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế. Muốn
tận dụng tất cả các nguồn lực này các quốc gia cần hợp tác chặt chẽ với các
quốc gia khác qua việc tham gia ký kết các hiệp định, xóa bỏ các rào cản
- Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các hàng rào bảo hộ cần bị xóa bỏ,
nền kinh tế Tiếp nhận sự thâm nhập ngày càng mạnh mẽ của hàng hóa và dịch
vụ nước ngoài với số lượng lớn, chất lượng cao, giá cả cạnh tranh=> nền kinh tế
trong nước và các doanh nghiệp chịu sức ép cạnh tranh lớn
Câu 7: thực chất của HNKTQT là ngày càng tăng cường hợp tác và cạnh
tranh mạnh mẽ Đ or S?
-Ở phạm vi Quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế là thực hiện mở cửa kinh tế quốc
gia phát triển kinh tế quốc gia gắn liền với kinh tế khu vực và thế giới tham gia
ngày càng nhiều vào các hoạt động kinh tế quốc tế và hoạt động thương mại đa
phương
-trong bối cảnh hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế là quy luật tất yếu khách quan
đối với sự phát triển kinh tế của các nước do sự chi phối của nhiều yếu tố khác
nhau
Câu 8: tại sao liên kết kinh tế quốc tế ở trình độ càng cao giúp cho các nước
sử dụng hợp lý hiệu quả hơn nguồn nội lực
*khái niệm: Liên kết kinh tế quốc tế là sự hình thành một tổ hợp kinh tế giữa
chủ thể của các nước trên cơ sở những quy định chung về phối hợp điều chỉnh
và làm tăng cường sự thích ứng lẫn nhau giữa các thành viên nhằm thúc đẩy các
quan hệ kinh tế phát triển
Khi tham gia liên kết kinh tế quốc tế, các quốc gia sẽ trở thành một mắt xích
trong chuỗi giá trị toàn cầu=> các quốc gia tham gia vào quá trình phân công
lao động và chuyên môn hóa sản xuất phát huy được lợi thế của mình để đạt
được hiệu quả cao nhất=> sử dụng hợp lý hiệu quả nguồn nội lực
thực hiện một nền kinh tế mở, các quốc gia tận dụng tiếp thu học hỏi được khoa
học công nghệ và kinh nghiệm quản lý=> nguồn lực được sử dụng hiệu quả hơn

BỔ SUNG
Câu 1: Mở cửa kinh tế quốc gia của các nước đang PT và các nước phát
triển có khác nhau?
- Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển kinh tế trong nước gắn liền
với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới thông qua mở rộng hoạt động kinh tế
đối ngoại. phát triển kinh tế ở các nước ko chỉ dựa vào nguồn lực trong nước
mà còn dựa vào nguồn lực nước ngoài. Phát triển kinh tế đối ngoại lựa chọn
ưu tiên hàng đầu là phát triển ngành ngoại thương và đầu tư quốc tế.
- Đặc điểm của mở cửa kinh tế quốc gia
+ PT kinh tế bằng cả nguồn nội lực và ngoại lực.
+ đẩy mạnh PT ngành ngoại thương
+đẩy mạnh PT đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài
- Khác nhau*Khác nhau:
Tiêu chí Đang phát triển Phát triển

Mục tiêu Tận dụng những yếu tố


-PT theo chiều rộng:
về vốn. kh-cn, kinh
tận dụng sức lđ, Tài
nghiệm quản lý để PT
nguyên thiên nhiên.
đất nước - Chiều sâu: vốn. cn
-Chiều sâu: vốn,cn
Điều kiện TNTN, lđộng Vốn, KHCN, knghiem
qly
Sớm
Thời gian Muộn
Câu 2: TMQT có góp phần thúc đẩy hoạt động sx kd trong nước phát triển
ko?
- TMQT là sự trao đổi hàng hóa- dịch vụ giữa quốc gia này với quốc gia khác
thông qua hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu. đây chính là quan hệ kinh tế
phản anh MQH giữa người cung cấp hàng hóa dịch vụ và người sử dụng
hàng hóa dịch vụ giữa các quốc gia khác nhau.
- TMQT góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh là vì:
+ quá trình nhập khẩu nguyên vật liệu sẽ làm cho các nhà sản xuất kinh
doanh đáp ứng được yêu cầu các yếu tố đầu vào mà trong nước không đủ kn
để có thể đáp ứng.--> thúc đẩy quá trình sx kinh doanh PT
+ quá trình nhập khẩu cũng đáp ứng đủ nhu cầu về tiêu dùng cho người tiêu
dùng về các mặt hàng mà sx trong nước không đủ khả năng đáp ứng
+ quá trình xuất khẩu là 1 quá trình giúp cho các nhà sxkd có thể mở rộng
thị trường, tạo nên uy tín và tạo dựng thương hiệu cho mình. thúc đẩy
hoạt động sxkd của doanh nghiệp ngày càng tăng.
+ quá trình gia nhập vào thương mại qt làm cho sức cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng cao. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh.
+ quá trình gia nhập TMQT giúp đẩy nhanh quá trình đầu tư quốc tế, và
chuyển giao công nghệ, => giúp cho nền sx trong nước phát triển nhanh.
Nhất là đối với các nước đang PT thì đây là 1 yếu tố quan trọng giúp đẩy
nhanh quá trình CNH-HDH đất nước, rút ngắn thời gian tụt hậu so với các
nước PT
Câu 3: nếu là nước XK, nhập khẩu, bạn chọn giá FOB hay CIF? Tại sao:
Kn:
+ TMQT là sự trao đổi HH,DV giữa các quốc gia với nhau thông qua hoạt
động xuất khẩu và nhập khẩu. đây là quan hệ kinh tế phản ánh MQH giữa
người cc HH,DV và người sd HH,DV giữa các quốc gia với nhau.
+ giá FOB: là giá tính tại cầu cảng của nước xuất khẩu , nhà xuất khẩu sẽ
chịu mọi chi phí tổn thất cho hành hóa trước khi hh lên tàu và rời cảng.
+ giá CIF là giá tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu sẽ chịu
mọi chi phí trước khi giao hàng tại nước nhập khẩu.
- Nếu là nhà xuất khẩu em sẽ chọn xuất khẩu theo giá CIF vì:
+ sẽ mang lại lợi ích cho quốc gia: vì mang lại cho quốc gia thêm 1 phần
ngoại tệ thông qua việc thu bảo hiểm và cước tàu từ nước nhập khẩu.
+sẽ mang lại lợi ích cho DN:
- thu được thêm ngoại tệ:
- có thể chủ động trong việc xuất khẩu vì mình sẽ là người điều tàu, và
có thể đẩy nhanh quá trình xuất khẩu tránh hỏng hàng hóa nhất là với các
loại hàng hóa dễ hỏng.
+ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp bảo hiểm và vận tải biển: tạo thêm việc
làm, tạo thêm được thu nhập , đồng thời giải quyết việc làm cho quốc gia
mình.
+ mang lại lợi ích cho cá nhân: đối với cá nhân khi tham gia vào hoạt động
xuất khẩu sẽ được trích hoa hồng và tạo thu nhập cho cá nhân đó đồng thời
sẽ phải nộp thuế nguồn thu cho nhà nước.
- Là nhà nhập khẩu( tương tự)
Câu 4: khi giá quốc tế của 1 mặt hàng nào đó tăng thì có làm cho nhà xuất
khẩu thu được lợi nhuận hay không?
- Giá quốc tế là biểu hiện bằng giá trị quốc tế của các hàng hóa dịch vụ trên
thị trường thế giới.
+ giá quốc tế được xác định bằng lao động bình quân được thế giới quy định
thông qua cạnh tranh quốc tế, quan hệ cung cầu và quan hệ quốc tế.
+ giá quốc tế được đo bằng giá trị của những đồng tiền mạnh có kn chuyển
đổi cao.
- Khi giá quốc tế của 1 mặt hàng nào đó tăng trong 1 thời gian dài thì có thể
dn sẽ ko thu được lợi nhuận. vì:
+ trong ngắn hạn: giá quốc tế tăng làm cho giá của NVL chưa tăng lên, nhà
xuất khẩu nhập nguyên liệu đầu vào không tăng nhưng giá tăng làm cho lợi
nhuận cũng tăng theo => dn có LN
+ trong dài hạn: giá QT tăng thì giá NVL tăng và tăng với tốc độ nhanh hơn
tốc độ tăng giá của mặt hàng đó dn xuất khẩu có kn bị lỗ.
Câu 5: tỷ giá hối đoái tác động đến TMQT, nền kinh tế, và đầu tư quốc tế
ra sao?
- Tỷ giá hối đoái là MQH so sánh sức mua giữa các đồng tiền với nhau, hay là
giá chuyển đổi 1 đv tiền tệ của nước này thành đơn vị tiền tệ của nước khác.
- Tỷ giá hối đoái thay đổi ảnh hưởng xấu đến hoạt động TMQT vì:
khi tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ dẫn đến những nước tham gia hoạt động
TMQT sẽ chịu ảnh hưởng mạnh: cụ thể là:
+ nước có tỷ giá hối đoái tăng: ( giá trị đồng tiền nội tệ giảm) làm cho hoạt
động xuất khẩu có được những lợi nhuận nhất định nhưng làm cho HĐ nhập
khẩu trở nên tốn nhiều ngoại tệ hơn: các nước này tăng xuất mà làm giảm
nhập => ảnh hưởng xấu đến cán cân xnk
+nước có tỷ giá hối đoái giảm( tương tư)
- Tỷ giá hối đoái thay đổi ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế: có thể đúng : vì
+khi tỷ giá hối đoái tăng ( làm bất lợi)
- khi nhập khẩu thì NVL đầu vào có giá cao hơn bình thường sp đầu
ra có giá cao hơn làm cho lượng bán hàng giảm đi vì thế nên DN sẽ thu hẹp
quá trình sx vì lỗ.
- khi nhà nước nhập khẩu sẽ tốn nhiều nội tệ hơn, và khi xuất khẩu sẽ thu
lại ít nội tệ hơn. giảm lợi ích quốc gia.
- khi nhà nước trả nợ bằng ngoại tệ sẽ cùng 1 lượng ngoại tệ nhưng tốn
nhiều nội tệ hơn.
+khi tỷ giá hối đoái giảm( có lợi)
Tỷ giá hối đoái thay đổi làm ảnh hưởng đến quá trình đầu tư:
+khi tỷ giá hd tăng: thì các nhà đầu tư nước ngoài thấy khi vào nước có tỷ
giá hối đoái tăng sẽ đổi được nhiều Nội tệ hơn so với bình thường nên sẽ
tăng đầu tư hơn.
+khi tỷ gia hd giảm ( ngược lại)
Câu 6: ký kết hiệp định thương mại có làm tăng hd thương mại ko?
- Hiệp định TM là văn bản ngoại giao được 2 hay nhiều quốc gia ký kết về
những điều kiện để tiến hanh hoạt động TM.
- Có: vì:
- hiệp định TMQT có tính pháp lý quốc tế để các nước hoạt động kinh tế thương
mại
- HĐ TMQT được ký kết dựa trên quá trình thỏa thuận và đồng ý giữa tất cả
các bên => các bên đều đạt được mục đích trong TMQT của mình. Vì thế
nên sẽ có được những điều kiện nhất định để PT KT trong nước.
- TMQT là 1 yếu tố rất quan trọng trong việc PTKT trong nước vì thế nên
HĐ TMQT là hành lang pháp lý quan trọng để các nước có thể thực hiện
TMQT 1 cách hợp lý nhất. để phục vụ PTKT –Xh
Câu 7: thuế quan đc coi là biện pháp điều tiết hoạt động TM QT ko?
Thuế quan có được coi là biện pháp minh bạch công khai trong TMQT ko?
Vì sao?
- Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa tại biên giới khi HH di chuyển từ lãnh
thổ hải quan của 1 nước sang lãnh thổ hải quan của nước khác.
- Phân loại
+thuế quan XK
+thuế quan NK
+thuế quan theo giá trị
+thuế quan theo khối lượng
+thuế quan ưu đãi
+thuế quan bảo hộ
- Thuế có được coi là biện pháp điều tiết hoạt động TMQT vì.
-TMQT là hoạt động xnk tức là có sự chuyển dịch hh từ 1 nước sang các
nước khác vì thế nên giá hh xuất nhập khẩu bao gồm cả thuế đánh vào . vì
thế nên ta có thể điều tiết TMQT thông qua đánh thuế nhiều hay ít vào các
hh XNK.
- Thuế quan có được coi là biện pháp công khai minh bạch trong hoạt động
Xnk vì
+ khi hoạt động XNK thì các hàng hóa sẽ bị đánh thuế tuy nhiên ko phải tất
cả các loại hh đều có mức thuế giống nhau mà hoàn toàn khác nhaul. Mỗi
quốc gia sẽ quy định các mức thuế với từng loại hh và theo khối lượng đồng
thời đều được công khai minh bạch trên thế gợi => vì thế nên đây được coi là
biện pháp minh bạch công khai trong TMQT.
Câu 8: tại sao đặt cọc nhập Khẩu lại là biện pháo điều tiết hoạt động nhập
khẩu?
- Đặt cọc nhập khẩu là pp chủ nhập khẩu phải đặt cọc tại NHTM 1 khoản
ngoại tệ trước khi nhập khẩu.
- Hình thức: là việc các dn trước khi nhập khẩu phải đặt cọc 1 khoản ngoại tệ
tại NHTM của nước đó. Nếu như dn ko có tiền thì phải vay NH và đặt cọc
tại đấy.
- Đặt cọc nhập khẩu là 1 biện pháp điều tiết hoạt động NK. Vì
+ các dn khi nhập khẩu thường phải đi vay để nhập khẩu nếu thêm khoản đặt
cọc nữa thì dn buộc phải đi vay thêm và phải trả thêm 1 phần lãi xuất tiếp. vì
thế đây đc coi là chi phí nhập khẩu gián tiếp cho hh nhập khẩu .
+vì thế nếu mún hạn chế hay đẩy nhanh nk nhà nước chỉ cần quy định mức
đặt cọc thì sẽ điều tiết đc quá trình nk trong nước.
Câu 9: chính sách TMQT. Các nước có nên chỉ áp dụng tư do thương mại
hay bảo hộ tm hay ko ?
- Chính sách TMQT là hệ thống các luật lệ và hiệp định thương mại quốc tế
mà CF sử dụng để điều chỉnh hoạt động TMQT với mục tiêu PT KT-XH
trong nước tại 1 thời kỳ nhất định
Xu hướng tự do TM là việc các nước thực hiện các biện pháp ko phân biệt
đối xử.
Xu hướng bảo hộ thương mại là việc các nước thực hiện các chính sách
nhằm bảo vệ thị trường nội địa và bảo vệ lợi ích quốc gia trước sự thâm
nhập ngày càng mạnh của hàng hóa và dịch vụ NN.
- Các nước ko nên chỉ áp dụng độc cs tự do TM vì:
- khi thực hiện CS tự do TM thì các nước sẽ dần dần mở cửa kinh tế quốc
gia bằng việc loại bỏ dần thuế quan thông qua các hiệp định song phương và
đa phương.
-có nghĩa là khi thực hiện tự do thương mại thì các nước cần phải đảm bảo
đủ các yếu tố sau: nền kt trong nước phải đủ mạnh, chính phủ các nước có
kn điều tiết nền KT vĩ mô cao, kn cạnh tranh của các dn trong nước cao,
đồng thời nền kinh tế thế giới phải ổn định và có mối quan hệ tốt đẹp với các
quốc gia trên thế giới.
-tuy nhiên để đảm bảo tất cả các yếu tố trên thì ko phải là dễ , mà chỉ cần 1
yếu tố ko đảm bảo sẽ làm cho kinh tế nước đó rơi vào khủng hoảng và chậm
pt cho giai đoạn sau này.
- Các nước ko nên chỉ áp dụng độc cs bảo hộ thương mại vì:
-mục tiêu của bảo hộ thương mại là bảo vệ thị trường trong nước và lợi ích
quốc gia.
- nếu như áp dụng cs bảo hộ thương mại lâu dài sẽ dẫn đến tình trạng nền
kinh tế bị cô lập với các nền kt khác, đồng thời nền kinh tế trở nên kém phát
triển và lạc hậu.
- khi áp dụng cs bảo hộ thương mại thì hh trong nước trở nên thiếu đa dạng
vì thế nên làm mất đi quyền lợi của người tiêu dùng.
* chúng ta chỉ nên áp dụng cs bảo hộ thương mại khi đủ các dk sau: -các nhà
sx kinh doanh trong nước phải ổn định, các ngành bảo hộ thì có kn cạnh
tranh kém, đồng thời TTTG ko ổn định và đối với các nước bảo hộ nước
mình.
Câu 10: kinh tế tri thức?
- Kinh tế tri thức là nền kinh tế được xây dựng dựa trên quá trình sx, phân
phối và sử dụng tri thức thông tin.
- Đặc điểm và xu thế
+ Kt tri thức là nền kinh tế phát triển theo chiều sâu.
+ kinh tế tri thức chủ yếu phát triển các ngành sản xuất vật chất và dịch vụ
có sd các yếu tố của tri thức công nghệ cao.
+ kt tri thức tập chung đầu tư cho ngành giáo dục đào tạo và ngành KH-CN
+kt tri thức là nền kt PT bền vững:
- là nền kinh tế kéo gần khoảng cách giữa sx và tiêu dùng lại.
- là nền kinh tế sử dụng tài nguyên là tri thức và thông tin
- là nền kinh tế đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của người
tiêu dùng.
- tạo thêm việc làm, tạo thêm thu nhập cho người lao động. vì thế sẽ đảm
bảo an ninh, ct quốc gia
- Biểu hiện
* có sự chuyển dịch giữa các ngành sx trong nước: có nghĩa là tăng cường sx
ngành dv:
- nước PT thì người ta nhận thấy rằng ngành dv mang lại hiệu quả nhiều hơn
hẳn so với các ngàng cn và nn. Vì thế nên tỉ lệ người lao động tham gia
ngành dv ngày càng tăng.
-các nước đang PT thì chưa có đủ đk để pt toàn bộ ngành dv, tuy nhiên các
nước này ngày càng nâng cao tỷ trọng ngàng cn, dv
-trên thế giới thì tỷ trọng ngành dv ngày càng tăng.
*có sự thay đổi trong xu hướng đầu tư: các nước tăng cường đầu tư cho
ngành giáo dục đào tạo và ngành công nghệ cao
*có sự thay đổi trong giao dịch quốc tế.: tăng tỷ trọng giao dịch các mặt
hàng mang tính dịch vụ, và giảm tỷ trọng hàng hóa
- Tác động:
*tích cực:
-thúc đẩy PT mạnh mẽ LLSX và PCLD. Từ đó làm chuyển dịch tỷ trọng các
ngành có lợi cho PT kt trong nước
- làm tăng tỷ trọng ngành KT, tri thức, dịch vụ
-thúc đẩy quá trình chuyển giao cn và kinh nghiệm quản lý
-kéo gần khoảng cách tụt hậu giữa quốc gia PT và quốc gia đang PT
*tiêu cực: làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 11: xu thế toàn cầu hóa, biểu hiện và tác động của nó?
- Xu thế toàn cầu hóa là quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất, hệ
thống tài chính- tín dụng toàn cầu, mở rộng quan hệ về KT, KH-CN giữa các
quốc gia và giải quyết các vấn đề về chính trị , xã hội giữa các quốc gia.
- Biểu hiện
* lĩnh vực sx
+ về phân công lao động: phân công lao động từ việc phụ thuộc vào thị
trường tự do đi đến việc phụ thuộc vào các công ty quốc tế, các công ty đa
quốc gia. Các liên kết quốc tế, các hợp đồng thương mại quốc tế.
+ về nguồn lực: nguồn lực từ những nguồn lực tự nhiên chuyển sang
nguồn lực công nghệ hiện đại.
+mỗi nước trên thế giới là 1 phần của Kinh tế thế giới, vì thế nên đó là
phần ko thể thiếu của kinh tế thế giới. việc sản xuất hàng hóa trong nước
mục đích chính là để xk còn việc tiêu dùng trong nước chỉ là phần nhỏ.
*lĩnh vực đầu tư:
- các nước sẽ tiến tới việc hủy bỏ các luật bảo hộ kinh tế của 1 số các
quốc gia , từ đó sẽ tiến tới thiết lập việc đầu tư tự do trên toàn thế giới
thúc đẩy đầu tư quốc tế tăng nhanh.
- đầu tư chứng khoán của các nước cũng tăng nhanh.
*lĩnh vực thương mại
- các nước sẽ thiết lập 1 hệ thống tiêu chuẩn quốc tế chung đó là hệ thống
tiêu chuẩn ISO.
- các nước tích cực tham gia vào các tổ chức liên kết quốc tế, vd như:
WTO, ASEAN, EU .... Sẽ thúc đẩy TMQT lên tầm cao mới nhưng vẫn giữ
tự do thương mại quốc tế làm gốc.
- hình thành nên thị trường thương mại thống nhất về : vốn. lao động, bất
động sản ... .
- Tác động
*tích cực:
- thúc đẩy sự PT mạnh mẽ của LLSX và PCLD làm dịch chuyển cơ cấukinh tế
theo hướng hợp lý và hiệu quả.
- giúp các nước có thể giải quyết các khó khăn 1 cách dễ dàng nhờ vào
các yếu tố ngoại lực.
*tiêu cực
-làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
-làm cho con người trở lên mất an toàn hơn, từ đó sẽ làm cho ct, an ninh
quốc gia trở nên khó khăn hơn.
- đây cũng là đk tuy nhiên cũng là những thách thức với mỗi quốc gia.
Câu 12: biểu hiện của mở cửa kinh tế quốc gia, và vì sao cần phải mở của
kinh tế quốc gia?
- Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển kinh tế trong nước gắn với
kinh tế khu vực và kinh tế thế giới thông qua mở rộng hoạt động thương
mại. PT kinh tế các nước ko chỉ dựa vào nguồn lực trong nước mà còn dựa
vào nguồn lực nước ngoài. Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại ưu tiên
hàng đầu là các nước pt ngành ngoại thương và đầu tư quốc tế.
* Biểu hiện:
- các nước đều tích cực mở cửa PT kinh tế. biểu hiện là các nước luôn gắn
việc PT kinh tế trong nước với kinh tế khu vực và thế giới. các nước tích cực
xuất khẩu hàng hóa, ưu tiên nhập NL máy móc thiết bị sx, để PT kinh tế
trong nước, và PT đầu tư nước ngoài.
- các nước luôn tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế, tổ chức TM như :
WTO,.... khi tham gia vào các tổ chức này các nước đều giành cho nhau
những ưu tiên để PT kinh tế, đồng thời các nước đều biết tận dụng các cơ
hội để PT kinh tế trong nước.
- các nước đều biết kết hợp kinh tế khu vực và kinh tế quốc tế:
+Kinh tế khu vực có mức cạnh tranh thấp, rủi ro ít, tuy nhiên lợi nhuận ko
cao.
+ kinh tế quốc tế thì có mức cạnh tranh cao, rủi ro nhiều , tuy nhiên lợi
nhuận cao.
=> vì thế các nước sẽ tiến ra kinh tế khu vực lấy bài học rùi tranh thủ thời
cơ hội nhập vào KTTG.
- Các nước nên mở cửa kinh tế quôc gia là vì:
+ 1 nước ko thể đủ các đk về các yếu tố của quá trình sx : vốn, công nghệ,
lao động .... vì thế nên mở cửa kinh tế quốc gia để tận dụng những yếu tố đó
để có thể pt kinh tế quốc gia 1 cách đều đặt
+ mở cửa kinh tế quốc gia là 1 yếu tố tất yếu: vì ...
+ và 1 nền kt dc coi là PT khi nó biết kết hợp cả nội lực và ngoại lực.
Câu 13:đầu tư quốc tế trực tiếp có ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế ngành và
vùng
lãnh thổ ko?
- Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức đầu tư quốc tế trong đó vốn được di
chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác vì mục tiêu lợi nhuận giữa 2
quốc gia đầu tư quốc tế trực tiếp là hoạt động đầu tư dài hạn, trong đó chủ đầu
tư trực tiếp quản lý điều hành và sử dụng nguồn vốn. chủ đầu tư có thể chọn
hình thức đầu tư cho mình tuân theo luật đầu tư của nước nhận đầu tư.
- Các loại hình đầu tư quốc tế trực tiếp:
+100% vốn đầu tư nước ngoài.
+liên doanh liên kết với nước ngoài.
+hợp đồng với nước ngoài.
- Đặc điểm của đầu tư trực tiếp
+nhà đầu tư sẽ phải góp 1 tỷ lệ vốn nhất định theo luật đầu tư của nước nhận
đầu tư. Và tỷ lệ đầu tư này sẽ làm cơ sở để quyết định địa vị của nhà đầu tư.
+đây là nguồn vốn đầu tư có mức ổn định cao.
+đây là nguồn vốn dài hạn.
+ ở đây có sự trao đổi về công nghệ và kinh nghiệm quản lý.\
* Khi nhận đầu tư quốc tế trực tiếp nước nhận đầu tư dễ rơi vào tình trạng mất
cơ cấu ngành và vùng lãnh thổ: đúng . vì:
+nước đầu tư là do họ quản lý về vốn, vì thế họ chỉ quan tâm đến mục tiêu
lợi nhuậ nên:
- khi đầu tư họ sẽ chọn những ngành đâu tư có mức lợi nhuận cao như:
ngân hàng , bất động sản ... vì thế nên các ngành kém lợi nhuận thì ko dc đầu
tư, vì thế nước nhận đầu tư dễ rơi vào tình trạng mất cân đối cơ cấu đầu tư
theo ngành.
- khi các nước đầu tư chủ yếu tập chung vào các ngành có tỷ lệ lợi nhuận
cao , mà các ngành này tập chung ở vùng đô thị, khu công nghiệp nơi có tỷ
lệ dân cư đông đúc , vì thế nên các nước này dễ rơi vào tình trạng mất cân
đối đầu tư lãnh thổ vì các vùng khó khăn ko dc trú trọng đầu tư.
+nếu như nước nhận đầu tư ko có những biện pháp khắc phục tốt sẽ làm cho
đất nước rơi vào tình trạng suy thoái, mất cân đối cơ cấu đầu tư ngành và
vùng lãnh thổ.
Câu 14: các nguồn vốn đầu tư nào dễ gây ra gánh nặng nơ cho CP?
- Đầu tư quốc tế về vốn là hoạt động đầu tư quốc tế trong đó vốn được di
chuyển từ nước này sang nước khác vì mục tiêu lợi nhuận của 2 quốc gia.
- Phân loại:
+ đầu tư quốc tế trực tiếp.
+đầu tư quốc tế gián tiếp
+tín dụng thương mại quốc tế.
+ nguồn vốn hỗ trợ ODA.
- Các nguồn vốn có khả năng gây ra gánh nặng nợ cho CP.
1. Đầu tư quốc tế trực tiếp : là nguồn vốn đầu tư dài hạn trong đó chủ sở
hữu trực tiếp quản lý điều hành và sử dụng nguồn vốn. chủ sở hữu có
quyền chọn hình thức đầu tư thông qua luật đầu tư của nước nhận đầu tư
=> ko .
2. Đầu tư quốc tế gián tiếp : là hoạt động mua bán các tài sản tài chính với
mục đích kiếm lợi nhuận giữa các quốc gia với nhau. Tài sản tài chính là
trái phiếu chính phủ, trái phiếu quốc tế
=> có khả năng gây ra gánh nặng nợ cho cp: vì nếu như cp ko sử dụng
nguồn vốn thông qua huy động bằng trái phiếu chính phủ thì đến thời hạn
bắt buộc trả mà chúng ta ko có đủ để trả cho họ thì lúc này buộc phải nợ.
vì thế nên vốn đầu tư gián tiếp có gây ra cho cp gánh nặng nợ.
3. Tín dụng thương mại quốc tế: là hoạt động đầu tư quốc tế thông qua cho
vay và đi vay theo lãi suất thị trường của 2 quốc gia: người vay thường là
CP hoặc là cp bảo lãnh cho DN vay. Và có trách nhiệm phải trả nợ.
=> có kn gây ra gánh nặng nợ cho CP? . vì khi vay rùi chúng ta có vốn
tuy nhiên lượng vốn này có cả lãi suất. vì thế nên chúng ta quản lý ko tốt
sẽ ko kịp trả cho nhà đi vay. Lúc này gánh nặng nợ sẽ đè lên vai của cp.
4. Nguồn vốn hỗ trợ ODA: là nguồn vốn của tổ chức KTQT hoặc nhà đầu
tư hỗ trợ cho các nước đang PT nguồn vốn để PT KT-XH của nước nhận
hỗ trợ. Bản chất của nguồn vốn này là hỗ trợ hay nó còn gọi là nguồn vốn
tài trợ quốc tế
=> +nếu là nguồn ODA ko hoàn lại thì CP ko có nghĩa vụ phải trả nợ.
+nếu là nguồn ODA ưu đãi thì đây là nguồn vốn lớn, thời gian sử
dụng dài, lãi suất thấp... nếu như Cp sử dụng ko đúng cách sẽ dẫn đến
tình trạng nợ sau này.
Câu 15: chính phủ có nên quản lý tốt nguồn vốn đầu tư ko?
CÓ: vì
1. Nếu như quản lý tốt nguồn vốn đầu tư thì sẽ tranh thủ được nguồn vốn, khoa
học công nghệ và kinh nghiệm quản lý.--> thúc đẩy đc kt của đất nước PT
2. Nếu như ko quản lý tốt sẽ dễ dẫn đến tình trạng mất cân đối cơ cấu ngành và
vùng lãnh thổ.
3. Nếu như ko quản lý tốt sẽ làm cho đất nước có nguy cơ trở thành nơi xả rác
của các quốc gia đầu tư, với những công nghệ cũ kỹ, lạc hậu,.. lượng khai
thác tài nguyên quá mức làm cho ô nhiễm MT ngày càng tăng. Và chất
lượng cuộc sống ngày càng kém.
4. Nếu như ko quản lý tốt sẽ dẫn đến tình trạng làm cho các nhà đầu tư trong
nước rơi vào tình trạng phá sản vì ko thể cạnh tranh được với các nhà đầu tư
nước ngoài
5. Nếu như ko quản lý tốt sẽ làm cho đất nước có gánh năng nợ sau này.
Câu 16: liên kết kinh tế quốc tế có ảnh hưởng gì ?
- Liên kết kinh tế quốc tế là quá trình hình thành nên tổ chức KTQT giữa các
chủ thể quốc gia, dựa trên cơ sở phối hợp điểu chỉnh và tăng cường thích
ứng giữa các quốc gia. Nhằm tăng cường sự PT của TMQT
- LKKTQT có ảh sau
1. Làm tăng nhanh quá trình TMQT phát triển, và chuyển dịch TMQT.
+ khi các nước tham gia vào 1 tổ chức KTQT đều nhằm mục đích loại bỏ
các rào cản về thuế quan. Vì thế khi phá vỡ được các rào cản về thuế
quan các nước sẽ tích cực tham gia hoạt động TMQT. TMQT PT
nhanh.
+đồng thời các nước cũng nhận thấy rằng trao đổi TMQT trong khu vực
liên kết mang lại nhiều lợi ích hơn. Vì thế nên sẽ chuyển từ trao đổi
TMQT từ ngoài khối liên kết vào trong.
2. Giúp các nước có thể nhận thấy tiềm lực trong PTKT của mình. Đồng
thời piết tận dụng các yếu tố ngoại lực để thúc đẩy sự PT kinh tế trong
nước.
3. Tăng nhanh quá trình trao đổi yếu tố sx: vốn, KH-CN, lao động và kn
quản lý giữa các quốc gia.
4. Giúp chuyển dịch cơ cấu KT trong nước theo hướng hợp lý hiệu quả ,
ngày càng hội nhập vào KT khu vực và thế giới.
5. Giúp các quốc gia nâng cao năng lực cạnh tranh. Giảm thiểu những yếu
tố rủi ro khi hội nhập KTQT.
Câu 17: hội nhập KTQT? Vì sao phải hội nhập, và tác động của nó.
- Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình thực hiện mở cửa KT quốc gia. Các
nước PT kinh tế trong nước gắn liền với với KT khu vực và thế giới thông
qua thúc đẩy hoạt động ngoại giao.
* Cần phải hội nhập vi:
- yếu tố chủ quan:
+ trên thế giới ko 1 nước nào có thể đảm bảo tất cả các yếu tố sx . vì thế
hội nhập KTQT là 1 giải pháp nhằm tận dụng các nguồn lực nước ngoài. Để
pt kt trong nước.
+ các nước nên hội nhập để cùng nhau pt kinh tế, vì như vậy sẽ kéo gần
khoảng cách tụt hậu giữa các quốc gia.
+ các nước cũng sẽ phát huy nguồn lực trong nước, kết hợp với nguồn
lực nước ngoài, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển giao vốn, KHCN, và đặc
biệt các nước đang phát triển sẽ có đc những nguồn vốn hỗ trợ ODA cho
nước mình.
-yếu tố khách quan
+do sự PT về LLSX và phân công lao động đã vượt ra khỏi phạm vi quốc
gia. Vì thế hội nhập là biện pháp để lao động tham gia vào PCLD quốc tế.
+ do sự pt của KHCN các nước hội nhập để tiếp cận với nguồn khoa
học công nghệ mới giúp cho các nước có thể PTKT dễ dàng.
+do xu thế pt thế giới: xu thế toàn cầu hóa, xu thế tự do hóa, xu thế độc
lập trong PTKT.
+ do xu thế hòa bình, ổn định cùng PT
* Tác động
1. Tích cực:
+giúp các nước có thể kết hợp nguồn lực trong nước và ngoài nước để
PTKT trong nước
+ giúp các nước nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
+thúc đẩy hoạt động XNk của quốc gia.
+tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia đó.
2. Tiêu cực;
+cạnh tranh ngày càng gay gắt.
+ dễ du nhập các tệ nạn xã hội đối với nền KT.
Câu 18: so sánh: LKKT tư nhân , và LKKT nhà nước?
Liên kết kinh tế quốc tế là quá trình hình thành nên tổ chức KTQT giữa các chủ
thể quốc gia dựa trên cơ sở phối hợp, điều chỉnh và tăng cường liên kết quốc
gia. Qua đó thúc đẩy TMQT PT.
Liên kết kinh tế tư nhân…

You might also like