« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình java cơ bản - Chương 2


Tóm tắt Xem thử

- Các loại chương trình viết bằng Java.
- Do vậy nó sử dụng các cú pháp của C và các đặc trưng hướng đối tượng của C++..
- Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, do vậy không thể dùng Java để viết một chương trình hướng chức năng.
- Java là ngôn ngữ vừa biên dịch vừa thông dịch.
- Sau đó được thực thi trên từng loại máy cụ thể nhờ chương trình thông dịch.
- Mục tiêu của các nhà thiết kế Java là cho phép người lập trình viết chương trình một lần nhưng có thể chạy trên bất cứ phần cứng cụ thể..
- Ngày nay, Java được sử dụng rộng rãi để viết chương trình chạy trên Internet.
- Hướng đối tượng.
- Java không sử dụng lệnh “goto” cũng như file header (.h).
- 2.2.2 Hướng đối tượng.
- Đây là khả năng một chương trình được viết tại một máy nhưng có thể chạy được bất kỳ đâu.
- Vì vậy chương trình Java được viết trên một máy có thể dịch và chạy trơn tru trên các loại máy khác mà không cần viết lại..
- Tính độc lập ở mức nhị phân, một chương trình đã biên dịch có thể chạy trên nhiều nền (phần cứng, hệ điều hành) khác mà không cần dịch lại mã nguồn.
- Tuy vậy cần có phần mềm máy ảo Java (sẽ đề cập đến ở phần sau) hoạt động như một trình thông dịch tại máy thực thi..
- Đối với các chương trình viết bằng C, C++ hoặc một ngôn ngữ nào khác, trình biên dịch sẽ chuyển tập lệnh thành mã máy (machine code),hay lệnh của bộ vi xử lý.
- Nên khi muốn chạy trên loại CPU khác, chúng ta phải biên dịch lại chương trình.
- Hình 2.1 thể hiện quá trình để thực thi chương trình viết bằng C++ trên các loại máy khác nhau..
- Hình 2.2 Quá trình thực thi chương trình viết bằng Java trên các loại máy khác nhau..
- Hình 2.2 Dịch chương trình Java.
- Nhưng để thực thi chương trình dưới dạng bytecode, tại mỗi máy cần phải có trình thông dịch của Java hay còn gọi là máy ảo Java.
- Máy ảo Java chuyển bytecode thành mã lệnh mà CPU thực thi được..
- Phải khai báo kiểu dữ liệu tường minh khi viết chương trình.
- Trình biên dịch.
- Java không sử dụng con trỏ và các phép toán con trỏ.
- Java kiểm tra tất cả các truy nhập đến mảng, chuỗi khi thực thi để đảm bảo rằng các truy nhập đó không ra ngoài giới hạn kích thước.
- Java kiểm tra sự chuyển đổi kiểu dữ liệu từ dạng này sang dạng khác lúc thực thi..
- Trước khi chương trình kết thúc thì phải tự giải phóng bộ nhớ đã cấp.
- Trong chương trình Java, lập trình viên không phải bận tâm đến việc cấp phát bộ nhớ.
- Qúa trình cấp phát, giải phóng được thực hiện tự động, nhờ dịch vụ thu nhặt những đối tượng không còn sử dụng nữa (garbage collection)..
- Viruses là nguyên nhân gây ra sự lo lắng trong việc sử dụng máy tính.
- Ngoài ra chương trình khi thực thi có khả năng tìm kiếm và đọc các thông tin nhạy cảm trên máy của người sử dụng mà người sử dụng không hề hay biết..
- Java cung cấp một môi trường quản lý thực thi chương trình.
- Và vì vậy Java không chỉ là ngôn ngữ lập trình thuần tuý mà còn cung cấp nhiều mức để kiểm soát tính an toàn khi thực thi chương trình..
- Chúng kiểm tra xem bytecode có đảm bảo các qui tắc an toàn trước khi thực thi.
- Vì vậy chúng được sử dụng rộng rãi như là công cụ phát triển trên Internet, nơi sử dụng nhiều nền tảng khác nhau..
- Chương trình Java đa luồng(Multithreading) để thực thi các công việc đồng thời.
- Các chương trình Java chứa rất nhiều thông tin thực thi nhằm kiểm soát và truy nhập đối tượng lúc chạỵ.
- 2.3 Các kiểu chương trình Java.
- Chúng ta có thể xây dựng các loại chương trình Java như sau:.
- Applet là chương trình được tạo ra để sử dụng trên Internet thông qua các trình duyệt hỗ trợ Java như IE hay Netscape.
- Khi trang Web hiển thị trong trình duyệt, Applet sẽ được tải về và thực thi tại trình duyệt..
- 2.3.2 Ứng dụng thực thi qua dòng lệnh .
- Các chương trình này chạy từ dấu nhắc lệnh và không sử dụng giao diện đồ họa.
- 2.3.3 Ứng dụng đồ họa.
- Đây là các chương trình Java chạy độc lập cho phép người dùng tương tác qua giao diện đồ họa..
- Applet là chương trình đồ họa chạy trên trình duyệt tại máy trạm.
- Xử lý Form của HTML là cách sử dụng đơn giản nhất của Servlet.
- Chúng còn có thể được dùng để xử lý dữ liệu, thực thi các giao dịch và thường được thực thi thông qua máy chủ Web..
- 2.3.5 Ứng dụng cơ sở dữ liệu .
- Các ứng dụng này sử dụng JDBC API để kết nối tới cơ sở dữ liệu.
- 2.4 Máy ảo Java (JVM­Java Virtual Machine).
- Ngôn ngữ.
- Máy ảo Java (JVM).
- Khả năng cơ động của file .class cho phép các chương trình Java viết một lần nhưng chạy ở bất kỳ đâu.
- Trình thông dịch trên mỗi máy sẽ chuyển tập lệnh này thành chương trình thực thi.
- Máy ảo tạo ra một môi trường bên trong để thực thi các lệnh bằng cách: .
- Quản lý bộ nhớ .
- Việc không nhất quán của phần cứng làm cho máy ảo phải sử dụng ngăn xếp để lưu trữ các thông tin sau:.
- Khi JVM thực thi mã, một thanh ghi cục bộ có tên “Program Counter” được sử dụng.
- Khi cần thiết, có thể thay đổi nội dung thanh ghi để đổi hướng thực thi của chương trình.
- Trong trường hợp thông thường thì từng lệnh một nối tiếp nhau sẽ được thực thi..
- Các trình duyệt thông dụng như Netscape hay IE đều có JIT bên trong để tăng tốc độ thực thi chương trình Java.
- Các lệnh này sẽ được lưu trữ và sử dụng mỗi khi gọi đến..
- Trong C, C++ hay Pascal người lập trình sử dụng phương pháp trực tiếp để cấp phát và thu hồi bộ nhớ ở vùng “Heap”.
- Danh sách các vùng nhớ chưa sử dụng..
- Còn kỹ thuật sắp xếp lại các phần đã dùng để tạo vùng nhớ chưa sử dụng lớn hơn gọi là “Compaction”..
- Java sử dụng hai heap riêng biệt cho cấp phát vùng nhớ tĩnh và vùng nhớ động.
- Công việc này không được trình dọn rác thực thi..
- Mức thứ tư sẽ kiểm tra trong thời gian thực thi để giám sát các việc còn lại mà ba bước trên chưa làm.
- Java 1.0 ­ Sử dụng lần đầu vào năm 1995.
- Java 1.1 – Ðưa ra năm 1997 vớI nhiều ưu điểm hơn phiên bản trước..
- Java 2 – Phiên bản mới nhất.
- JDK bao gồm Java Plug­In, chúng cho phép chạy trực tiếp Java Applet hay JavaBean bằng cách dùng JRE thay cho sử dụng môi trường thực thi mặ c định của trình duyệt..
- javac [options] sourcecodename.java.
- Tiện ích này cho phép ta tạo ra tệp HTML dựa trên các lời giải thích trong mã chương trình (phần nằm trong cặp dấu.
- javadoc [options] sourcecodename.java.
- 2.5.5 Chương trình tìm lỗi ­ Debug, 'jdb‘.
- jdb [options] sourcecodename.java hay.
- jdb ­host ­password [options] sourcecodename.java.
- 2.5.6 Chương trình xem Applet , 'appletviewer‘.
- 2.6.1 java.lang.
- 2.6.2 java.applet.
- 2.6.3 java.awt .
- 2.6.4 java.io.
- 2.6.5 java.util.
- 2.6.6 java.net .
- 2.6.7 java.awt.event.
- Chứa các lớp, giao diện dùng để xử lý các sự kiện trong chương trình như chuột, bàn phím.
- 2.6.8 java.rmi.
- Chúng cho phép tạo đối tượng trên máy khác và sử dụng các đối tượng đó trên máy cục bộ..
- 2.6.9 java.security.
- 2.6.10 java.sql.
- Đây là khả năng di chuyển thông tin giữa các ứng dụng hay các phần khác nhau của chương trình..
- Java là ngôn ngữ biên dịch và thông dịch.
- Máy ảo Java.
- Bạn có thể viết các chương trình dạng thủ tục bằng Java.
- Java là ngôn ngữ có kiểu dữ liệu chặt chẽ.
- ...là chương trình Java chạy độc lập, và sử dụng giao diện đồ họa để người sử dụng nhập dữ liệu.
- ...sử dụng JDBC API để kết nối cơ sở dữ liệu..
- được sử dụng để dịch file mã nguồn .java.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt