« Home « Kết quả tìm kiếm

CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG VB


Tóm tắt Xem thử

- CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG VB.
- Chương 5 : Các kiểu dữ liệu trong VB.
- Biến dữ liệu.
- để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính, mỗi biến lưu trữ 1 dữ liệu của chương trình..
- Mặc dù VB không đòi hỏi, nhưng ta nên định nghĩa rõ ràng từng biến trước khi truy xuất nó để code của chương trình được trong sáng, dễ hiểu, dễ bảo trì và phát triển..
- Định nghĩa 1 biến là.
- định nghĩa tên nhận dạng cho biến,.
- định nghĩa tầm vực truy xuất biến..
- Cú pháp đơn giản của lệnh định nghĩa biến.
- tại từng thời điểm, biến chứa 1 giá trị (nội dung) cụ thể.
- Định nghĩa tên biến.
- Định nghĩa tên biến (tt).
- Các kiểu dữ liệu cơ bản định sẵn của VB.
- Các kiểu dữ liệu cơ bản định sẵn của VB (tt).
- kiểu do người dùng định nghĩa (record) gồm nhiều field, mỗi field có kiểu riêng theo yêu cầu..
- định nghĩa biến vector là 1 dãy gồm 10 phần tử nguyên, vector(i) là tên nhận dạng của phần tử thứ i của dãy này..
- Ngoài các kiểu dữ liệu định sẵn, VB còn cung cấp cho người lập trình 1 phương tiện để họ có thể định nghĩa bất kỳ kiểu dữ liệu chưa cung cấp sẵn nhưng lại cần thiết cho ứng dụng của họ, ta gọi các kiểu này là kiểu do người dùng định nghĩa.
- Thí dụ sau đây là phát biểu định nghĩa kiểu miêu tả các thông tin chính về máy tính cá nhân.
- String là kiểu dữ liệu được dùng để lưu trữ chuỗi các ký tự (độ dài bất kỳ).
- Giá trị chuỗi ký tự được đặt trong cặp dấu nháy kép (vd : "Môn Tin học").
- Có thể định nghĩa một biến thuộc kiểu String như sau : Dim AStringVariable As String.
- Integer là kiểu dữ liệu được dùng để lưu trữ các số nguyên ngắn nằm trong khoảng từ - 32768 đến 32767..
- trên các dữ liệu thuộc kiểu Integer..
- trên các dữ liệu thuộc kiểu Long..
- trên các dữ liệu thuộc kiểu Byte..
- Là kiểu dữ liệu lưu trữ hai giá trị luận lý True/False..
- Khai báo.
- Kiểu dữ liệu này chiếm 4 byte trong bộ nhớ và miêu tả các giá trị trong phạm vi : Từ -3.402823E38 đến -1.401298E-45 cho các giá trị âm.
- và từ 1.401298E-45 đến 3.402823E38 cho các giá trị dương.
- Có thể thực hiện các phép toán số học trên kiểu dữ liệu này nhưng thường chậm hơn so vớI các biến thuộc kiểu Integer hay Long.
- Kiểu dữ liệu này chiếm 8 byte trong bộ nhớ và miêu tả các giá trị trong phạm vi E308 đến E-324.
- Có thể thực hiện các phép toán số học trên kiểu dữ liệu này nhưng rất chậm (chậm hơn cả kiểu Single).
- Kiểu Currency được dùng để lưu các dữ liệu thuộc kiểu tiền tệ (số lượng tiền)..
- Dùng để lưu trữ các dữ liệu thuộc kiểu ngày giờ cho bất kỳ thời điểm nào từ 0h00 ngày 01/01/100 đến 0h00 ngày .
- Dữ liệu thuộc kiểu Date phải được bao bởi cặp dấu # ở hai đầu..
- Kiểu dữ liệu này được thiết kế để lưu mọi dữ liệu thuộc kiểu định sẵn của VB.
- VB sẽ chuyển đổi dữ liệu thuộc kiểu Variant thành một kiểu dữ liệu khác cho phù hợp (khi gán dữ liệu,...)..
- o VB cho người lập trình định nghĩa các class mới ngay trong project phần mềm của họ nhờ khái niệm "class module".
- Dù ở dạng nào, mỗi class đều có tên nhận dạng, tên này chính là tên kiểu và được dùng trong phát biểu định nghĩa biến đối tượng.
- thiết lập tên class module cho phù hợp (trong cửa sổ thuộc tính), tên này chính là tên kiểu được dùng trong phát biểu định nghĩa biến đối tượng..
- định nghĩa từng thuộc tính dữ liệu và từng method của class theo cú pháp VB (sẽ được trình bày sau)..
- Sau khi định nghĩa biến, VB sẽ khởi động trị ban đầu cho biến đó.
- o Biến thuộc kiểu Variant có giá trị ngầm định là “Empty” (rỗng), giá trị “Empty”.
- sẽ biến mất khi ta gán cho biến một giá trị cụ thể..
- o Biến chuỗi có giá trị ngầm định là chuỗI rỗng "".
- o Biến số có giá trị ngầm định là 0..
- Không nên tin vào trị ngầm định của biến, phải gán giá trị cho biến trước khi dùng chúng..
- Như ta đã biết, ta định nghĩa biến để lưu trữ dữ liệu của chương trình.
- Có 3 cách khác nhau để thiết lập (gán) giá trị cho 1 biến.
- Biểu thức đơn giản nhất là 1 giá trị, giá trị này có thể được dùng nhiều nơi trong chương trình..
- Cú pháp của phát biểu định nghĩa hằng gợi nhớ : Const ConstName = Value.
- CÁC LỆNH ĐỊNH NGHĨA &.
- Chương 6 : Các lệnh định nghĩa &.
- class module định nghĩa sự hiện thực của 1 lớp đối tượng có cấu trúc và hành vi giống nhau..
- Ngoài 1 vài ngoại lệ nhỏ, tổ chức code cho 3 loại module trên hoàn toàn giống nhau : đó là danh sách nhiều lệnh VB phục vụ định nghĩa kiểu, hằng, biến và thủ tục trong module đó.
- Trong lệnh định nghĩa thủ tục, ta sẽ dùng các lệnh thực thi để miêu tả giải thuật của thủ tục..
- Ta nói ngôn ngữ tiếng Việt định nghĩa 1 tập các từ có nghĩa cơ bản, các qui tắc ghép các từ cơ bản này lại để tạo thành đoạn câu (phrase), câu (sentence), đoạn văn (paragraph), bài văn (document) cùng ngữ nghĩa của các phần tử được tạo ra..
- Ngôn ngữ lập trình VB cũng định nghĩa 1 tập các ký tự cơ bản (chưa có nghĩa), các qui tắc ghép các ký tự để tạo thành các từ có nghĩa (identifier), biểu thức (expression), câu lệnh (statement), thủ tục (Function, Sub, Property) cùng ngữ nghĩa của các phần tử được tạo ra.
- các lệnh định nghĩa : xác định 1 hành động nào đó tại thời điểm dịch..
- Các lệnh định nghĩa và các lệnh thực thi mà ta vừa trình bày là để máy xử lý, chúng tuân thủ các cú pháp cụ thể mà ta sẽ trình bày sau.
- Các lệnh định nghĩa.
- Các lệnh định nghĩa cho phép ta định nghĩa tính chất của các thuộc tính dữ liệu, các lệnh thực thi cho phép ta miêu tả giải thuật thi hành của các method (thủ tục)..
- 2 lệnh định nghĩa dữ liệu chủ yếu là lệnh định nghĩa biến và lệnh định nghĩa hằng, trong 2 lệnh này có sử dụng tên kiểu dữ liệu.
- Tên kiểu dữ liệu có thể là định sẵn, có thể do người lập trình tự đặt.
- Lệnh định nghĩa kiểu sẽ phục vụ việc định nghĩa kiểu mới của người lập trình..
- Để VB kiểm tra việc định nghĩa biến bắt buộc trong 1 module nào đó, ta dùng lệnh sau ở đầu module đó..
- Cú pháp định nghĩa hằng gợi nhớ cơ bản : Const AConst = Value.
- Qui tắc miêu tả các loại giá trị.
- Giá trị luận lý : True | False..
- Giá trị thập phân nguyên.
- Giá trị thập lục phân nguyên.
- Giá trị bát phân nguyên.
- Giá trị nhị phân nguyên.
- Giá trị thập phân thực.
- Giá trị chuỗi : "Nguyen Van A".
- Lưu ý dùng 2 dấu nháy kép liên tiếp để miêu tả 1 ký tự nháy kép trong giá trị chuỗi (cơ chế dùng Escape để giải quyết nhầm lẫn)..
- Qui tắc miêu tả các loại giá trị (tt).
- Giá trị ngày tháng (Date.
- Giá trị ngày tháng luôn được đặt trong cặp dấu.
- Phát biểu định nghĩa biến.
- Cú pháp cơ bản của định nghĩa biến cục bộ trong function, Sub, Property : Dim AVariable [As Type].
- Cú pháp cơ bản của định nghĩa biến cục bộ trong module (class, form, standard).
- Cú pháp cơ bản của định nghĩa biến toàn cục : Public AVariable [As Type].
- Phát biểu định nghĩa biến (tt).
- Nếu tên biến không có tiếp vĩ ngữ và không có phần tên kiểu trong lệnh định nghĩa biến thì biến thuộc kiểu Variant.
- Cho phép nhiều phát biểu định nghĩa biến trên 1 hàng lệnh (dùng dấu.
- Nên đặt tên biến theo ký hiệu Hungarian và luôn miêu tả tên kiểu kết hợp với biến trong lệnh định nghĩa biến, nhờ vậy chương trình sẽ rất trong sáng, dễ hiểu và dễ phát triển..
- để định nghĩa biến thực chính xác kép tên là "DispValue", ta nên dùng lệnh định nghĩa sau.
- Phát biểu định nghĩa kiểu của người lập trình.
- Nếu trong 1 module nào đó cần dữ liệu có cấu trúc đặc thù mà VB chưa cung cấp, người lập trình sẽ dùng phát biểu TYPE để định nghĩa kiểu này.
- Phát biểu định nghĩa kiểu Array.
- Nếu trong 1 module nào đó cần danh sách gồm nhiều dữ liệu có cấu trúc đồng nhất, ta sẽ dùng phát biểu định nghĩa kiểu array để miêu tả danh sách này.
- Nếu chỉ số cận dưới của 1 chiều nào đó không được miêu tả thì VB chọn giá trị ngầm định (là 0 hay 1)..
- Phát biểu định nghĩa giá trị cận dưới ngầm định có cú pháp : Option Base {0|1}.
- Phát biểu định nghĩa kiểu Array (tt).
- Các lệnh định nghĩa hằng, biến, kiểu, thủ tục cho phép ta sản sinh phần tử tương ứng trong phạm vi ngữ cảnh tương ứng (thủ tục, module, toàn cục)..
- Sau khi hoàn thành, function sẽ trả về 1 giá trị kết quả thuộc kiểu type..
- Chương trình này chỉ có 1 form, trong form này chúng ta sẽ định nghĩa các hằng, biến cục bộ sau đây để phục vụ hoạt động cho ứng dụng.
- Const IDC_EQUAL = 0 ' định nghĩa các hằng gợi nhớ miêu tả toán tử Const IDC_ADD = 1.
- Thí dụ về các lệnh định nghĩa VB

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt