« Home « Kết quả tìm kiếm

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP


Tóm tắt Xem thử

- Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện các thủ tục làm, nộp, xét nghiệm đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ.
- c) “Đơn giải pháp hữu ích” dùng để chỉ đơn yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích;.
- Yêu cầu về hình thức đối với Đơn.
- Các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt, nhưng nếu Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu thì phải được dịch ra tiếng Việt:.
- Yêu cầu về nội dung đối với Đơn.
- a) Yêu cầu bảo hộ môt đối tượng duy nhất.
- a) Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này;.
- c) Tài liệu quy định tại Điểm 6.2.đ) Thông tư này, kể cả bản dịch ra tiếng Việt trong trường hợp Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu..
- Yêu cầu bảo hộ dùng để xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ đối với sáng chế/giải pháp hữu ích.
- Nộp Đơn.
- b) Bản mô tả, trong đó có Yêu cầu bảo hộ;.
- Nếu Đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, ngày ưu tiên (hoặc các ngày ưu tiên) là ngày nêu trong yêu cầu nói trên và được Cục Sở hữu trí tuệ chấp thuận..
- Nếu trong quá trình xét nghiệm hình thức Đơn, Người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc sửa chữa, bổ sung tài liệu thì thời hạn xét nghiệm hình thức được kéo dài thêm 15 ngày.
- Trường hợp Đơn được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn dành cho Người nộp đơn sửa đổi, bổ sung Đơn không được tính vào thời hạn xét nghiệm hình thức..
- Mọi người đều có thể tiếp cận với các thông tin về bản chất đối tượng nêu trong Đơn hoặc yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp các thông tin đó và người yêu cầu cung cấp thông tin phải nộp phí theo quy định..
- Yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữu ích.
- Trong thời hạn 42 tháng tính từ ngày ưu tiên của Đơn sáng chế, 36 tháng từ ngày ưu tiên của Đơn giải pháp hữu ích, Người nộp đơn hoặc bất kỳ người thứ ba nào đều có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữu ích tương ứng.
- Người yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữu ích phải nộp phí tra cứu và phí xét nghiệm nội dung theo quy định.
- Nếu không nộp phí tra cứu và phí xét nghiệm nội dung, Yêu cầu xét nghiệm nội dung nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ bị coi như không có giá trị..
- Yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữu ích nộp sau khi công bố Đơn được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong tháng thứ 2 tính từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xét nghiệm, và được thông báo cho Người nộp đơn..
- Yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữu ích nộp trước khi công bố Đơn được công bố cùng với Đơn tương ứng theo các Điểm Thông tư này..
- Trong quá trình xét nghiệm nội dung Đơn, Cục Sở hữu trí tuệ có quyền yêu cầu Người nộp đơn giải thích nội dung các tài liệu Đơn hoặc sửa chữa các thiếu sót về hình thức Đơn..
- b) Đối tượng không phù hợp với yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích hoặc đối tượng không được Nhà nước bảo hộ theo quy định tại Điều 787 Bộ luật Dân sự và khoản 4 Điều 4 Nghị định;.
- c) Có yêu cầu đình chỉ việc xét nghiệm nội dung hoặc có tuyên bố rút/từ bỏ Đơn của Người nộp đơn..
- Việc đánh giá được tiến hành lần lượt theo từng điểm nêu trong Yêu cầu bảo hộ..
- Kết quả xét nghiệm nội dung Đơn phải được Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho Người nộp đơn và cho Người yêu cầu xét nghiệm nội dung, trong đó phải nêu rõ đối tượng có đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ hay không..
- nếu phạm vi (khối lượng) bảo hộ quá rộng, trong Thông báo phải nêu rõ lý do và chỉ ra dự định thu hẹp phạm vi (khối lượng) bảo hộ..
- Nếu trong thời hạn đã ấn định Người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu và/hoặc không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ chính thức từ chối cấp Văn bằng bảo hộ..
- Để được cấp Văn bằng bảo hộ, Người nộp đơn phải sửa đổi Bản mô tả đối với các đối tượng còn lại đáp ứng yêu cầu nêu tại Điểm 6 Thông tư này..
- Thời hạn xét nghiệm nội dung Đơn là 12 tháng tính từ ngày nhận được Yêu cầu xét nghiệm nội dung (nếu Yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố Đơn) hoặc tính từ ngày công bố Đơn (nếu Yêu cầu xét nghiệm nội dung được nộp trước ngày công bố Đơn)..
- Nếu trong quá trình xét nghiệm nội dung Đơn, Người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc sửa chữa, bổ sung tài liệu thì thời hạn xét nghiệm nội dung được kéo dài thêm 1 tháng.
- Trường hợp đơn được sửa chữa, bổ sung tài liệu theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn dành cho Người nộp đơn sửa chữa, bổ sung không được tính vào thời hạn xét nghiệm nội dung..
- Trước ngày kết thúc thời hạn xét nghiệm nội dung, Cục Sở hữu trí tuệ phải gửi Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung cho Người nộp đơn và Người yêu cầu xét nghiệm nội dung theo quy định tại Điểm 29 Thông tư này..
- Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo từ chối chấp nhận Đơn, Thông báo từ chối cấp Văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ, Người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung các tài liệu Đơn, kể cả tách Đơn (tách một hoặc một số giải pháp kỹ thuật trong Đơn sáng chế/giải pháp hữu ích sang một hoặc nhiều Đơn mới, gọi là Đơn tách)..
- Đánh giá sự phù hợp giữa đối tượng nêu trong Đơn và yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích..
- Giải pháp kỹ thuật – đối tượng bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích.
- Các dấu hiệu cơ bản của giải pháp kỹ thuật nêu trong Đơn , trong các Patent sáng chế được thể hiện tại Yêu cầu bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích.
- a) Việc đánh giá trình độ sáng tạo của giải pháp kỹ thuật nêu trong Đơn được thực hiện bằng cách đánh giá nêu trong Yêu cầu bảo hộ để đưa ra kết luận:.
- c) Trong các trường hợp sau đây (nhưng không phải chỉ trong các trường hợp đó), ứng với một điểm thuộc Yêu cầu bảo hộ, giải pháp kỹ thuật bị coi là không có trình độ sáng tạo:.
- xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ.
- Trong trường hợp ngược lại, giải pháp kỹ thuật được coi là có khả năng được bảo hộ và Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích với phạm vi (khối lượng) bảo hộ tương ứng được xác định bằng Yêu cầu bảo hộ..
- Cấp, cấp lại Văn bằng bảo hộ.
- Phó bản Văn bằng bảo hộ.
- Cấp Văn bằng bảo hộ.
- Sau khi được cấp Văn bằng bảo hộ, nếu Chủ Văn bằng bảo hộ thấy có sai sót thì có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ sửa chữa Văn bằng bảo hộ.
- Nếu sai sót do Cục Sở hữu trí tuệ gây ra, Chủ Văn bằng bảo hộ không phải nộp khoản phí đó.
- Quyền yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ và cấp lại Văn bằng bảo hộ 38.1.
- Trường hợp quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung, những sở hữu chung không được Cục Sở hữu trí tuệ trao Văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định có thể nộp đơn yêu cầu cấp Phó bản Văn bằng bảo hộ cho Cục Sở hữu trí tuệ, với điều kiện phải nộp lệ phí cấp Phó bản Văn bằng bảo hộ..
- Trong các trường hợp sau đây, chủ sở hữu công nghiệp đã được cấp Văn bằng bảo hộ (kể cả Phó bản Văn bằng bảo hộ) có thể nộp đơn yêu cầu cấp lại Văn bằng bảo hộ, Phó bản Văn bằng bảo hộ cho Cục Sở hữu trí tuệ, với điều kiện phải nộp lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ, Phó bản Văn bằng bảo hộ:.
- Hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ.
- cấp lại Văn bằng bảo hộ Hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ hoặc cấp lại Văn bằng bảo hộ gồm các tài liệu sau:.
- a) Tờ khai yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ hoặc cấp lại Văn bằng bảo hộ (làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này);.
- hoặc Văn bằng bảo hộ, Phó bản Văn bằng bảo hộ bị hỏng (trường hợp yêu cầu cấp lại Văn bằng bảo hộ, Phó bản Văn bằng bảo hộ.
- Xử lý Hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ, cấp lại Văn bằng bảo hộ 40.1.
- Cục Sở hữu trí tuệ phải xem xét Hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ hoặc cấp lại Văn bằng bảo hộ trong thời hạn 1 tháng tính từ ngày nhận Hồ sơ.
- Đăng bạ quốc gia, công bố quyết định cấp Văn bằng bảo hộ 41.
- a) Thông tin về Văn bằng bảo hộ (số, ngày cấp Văn bằng bảo hộ.
- b) Thông tin về Đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ (số đơn, ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của Đơn, tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (nếu có);.
- Công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ.
- Khiếu nại liên quan đến thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ 43.
- Yêu cầu chung.
- Hồ sơ khiếu nại phải đáp ứng yêu cầu về hình thức quy định tại các điểm từ 5.1.a) đến 5.1.e) Thông tư này.
- Chứng cứ phải đáp ứng các yêu cầu sau:.
- c) Hồ sơ khiếu nại không đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điểm 46 Thông tư này..
- Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ.
- Quyền yêu cầu đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ.
- Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ.
- Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ phải đáp ứng yêu cầu về hình thức quy định tại các điểm từ 5.1.a) đến 5.1.e) Thông tư này..
- Một Hồ sơ có thể yêu cầu đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực nhiều Văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp lệ phí theo quy định đối với từng Văn bằng bảo hộ..
- Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ phải gồm:.
- a) Tờ khai yêu cầu đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này;.
- Xử lý Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ.
- Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ được xử lý theo trình tự giải quyết đơn khiếu nại quy định tại các điểm và 50 Thông tư này..
- Nếu không đồng ý với kết quả xử lý Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ, Người yêu cầu hoặc/và Bên liên quan có quyền khiếu nại Quyết định hoặc Thông báo liên quan theo thủ tục quy định tại các điểm và 50 Thông tư này..
- Nếu người yêu cầu đình chỉ hiệu lực là Chủ văn bằng bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ chỉ xem xét việc đình chỉ đó có ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ ba hay không (có hay không tồn tại hợp đồng li-xăng đối tượng liên quan đang có hiệu lực) mà không xử lý Hồ sơ theo thủ tục quy định tại Điểm 53.1 và 53.2 Thông tư này..
- Các thủ tục trước Cục Sở hữu trí tuệ.
- Cục Sở hữu trí tuệ có trách nhiệm:.
- a) Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này;.
- Nếu trong Đơn yêu cầu xét nghiệm sơ bộ quốc tế có chọn Việt Nam thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ là Cơ quan được chọn.
- Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- SỬA ĐỔI, DUY TRÌ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ Mục 1.
- Sửa đổi Văn bằng bảo hộ.
- Quyền yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ.
- Người thụ hưởng quyền của Chủ Văn bằng bảo hộ cũng có quyền yêu cầu ghi nhận thay đổi về Chủ Văn bằng bảo hộ..
- Người yêu cầu ghi nhận thay đổi tên và địa chỉ, thay đổi về Chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí sửa đổi Văn bằng bảo hộ..
- Đơn yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ.
- Để được sửa đổi các nội dung trên đây, Chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ đơn yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ, gồm:.
- a) Tờ khai yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này;.
- b) Bản gốc Văn bằng bảo hộ;.
- d) Chứng từ nộp lệ phí sửa đổi Văn bằng bảo hộ;.
- Một yêu cầu sửa đổi nhiều Văn bằng bảo hộ.
- Xử lý đơn yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ.
- Cục Sở hữu trí tuệ xem xét Đơn yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ trong thời hạn 01 tháng tính từ ngày nhận đơn.
- Trong trường hợp ngược lại Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho Người nộp đơn dự định từ chối sửa đổi, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra Thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.
- Duy trì hiệu lực Văn bằng bảo hộ 70.
- Năm hiệu lực thứ nhất tính từ ngày cấp Văn bằng bảo hộ.
- Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc duy trì hiệu lực vào Đăng bạ và khi có yêu cầu của Chủ Văn bằng bảo hộ, việc duy trì hiệu lực được ghi nhận vào Văn bằng bảo hộ..
- Khi tiếp nhận Hồ sơ/Đơn hoặc yêu cầu tiến hành bất kỳ thủ tục nào khác, Cục Sở hữu trí tuệ phải kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí..
- Trường hợp không chấp nhận yêu cầu hoàn phí, lệ phí Cục Sở hữu trí tuệ gửi thông báo cho Người yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối..
- Tùy theo khả năng và điều kiện cụ thể, Cục Sở hữu trí tuệ và cơ quan có thẩm quyền có thể chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu thực hiện thủ tục trước thời hạn quy định.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt