- HÌNH CẦU. - DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU. - HS nắm vững các khái niệm của hình cầu : Tâm , bán kính , đường. - tròn lớn , mặt cầu . - Hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt. - Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu và ứng dụng thực tế của mặt cầu. - Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu bài dạy, 1 số vật có dạng hình cầu HS : Làm bài tập , xem trước bài mới. - Viết công thức tính S xq , S tp , V của hình trụ , hình nón HĐ 2: Hình cầu. - Khi quay một nữa hình tròn tâm O bán kính R quanh đường kính AB. - cố định tạo nên hình mặt cầu. - O là tâm của hinh cầu R là bán kính của mặt cầu - Lấy một vài thí dụ về hình ảnh mặt cầu. - HĐ 3 : Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng. - Hình cầu. - Hình tròn bán kính R. - Mặt phẳng cắt đi qua tâm thì hình tròn đó có bán kính như thế nào ? Mặt phẳng cắt không đi qua tâm thì đường tròn có bán kính như thế nào. - Hình tròn bán kính <. - Nhận xét : Đường tròn có bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng cắt không đi qua tâm. - Đường tròn lớn có bán kính bằng R nếu mặt phẳng cắt đi qua tâm. - HĐ 4 : Diện tích mặt cầu. - Nhắc lại công thức tính diện tích hình cầu đã học ở lớp dưới. - Bằng thực nghiệm ta biết được diện tích mặt cầu gấp 4 lần diện tích hình tròn lớn của hình cầu : S = 4 R 2 mà 2 R = d =>. - Ví dụ : Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42 cm. - Giải : Theo công thức S. - Áp dụng công thức tính diện tích , tính đường kính của hình cầu. - Ví dụ 2 : Tính đường kính của 1 mặt cầu biết diện tích của nó gấp 3 lần diện tích mặt cầu bằng 36 cm 2. - Giải : Ta có diện tích mặt cầu mới là : 36 . - Theo công thức : S. - Bán kính hình cầu. - Diện tích mặt cầu. - Nắm vững các khái niệm về hình cầu , công thức tính diện tích mặt cầu Làm bài tập SGK
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt