- HÌNH CẦU. - DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU(tt). - Củng cố các khái niệm của hình cầu , công thức tính diện tích mặt cầu. - Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu , nắm công thức và áp dụng được liên hệ được với thực tế. - Khi cắt hình cầu bởi 1 mặt phẳng ta được mặt cắt là hình gì ? Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu. - Hình tròn có bán kính 2 cm S A = 2 2 (cm 2 ) B. - Nữa mặt cầu bán kính 4 cm S D = ½ .4. - .4 2 (cm 2 ) Nữa mặt cầu có bán kính 4 cm có diện tích lớn nhất : Chọn D. - HĐ 2: Thể tích hình cầu. - Giới thiệu dụng cụ để đo thể tích hình cầu. - Viết công thức tính thể tích hình cầu ? Áp dụng vào bài tập bên. - Dụng cụ : 1 hình cầu có bán kính R , 1 cốc thủy tinh có bán kính đáy là R ,chiều cao là 2 R. - Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước , nhấc hình cầu ra khỏi cốc - Độ cao của cột nước còn lại trong bình bằng 1/3 chiều cao của bình. - Vậy thể tích của hình cầu bằng 2/3 thể tích hình trụ. - Áp dụng : Tính thể tích hình cầu có bán kính 3 cm. - Hình cầu : d = 22cm = 2,2 dm Nước chiếm. - Thể tích hình cầu là : d = 2,2 dm =>. - Xác định bán kính R. - tỉ số thể tích 2 hình cầu này là : A . - Ta có thể tích hình cầu A là. - Thể tích hình cầu B là. - Tỉ số thể tích 2 hình cầu A và B là
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt