« Home « Kết quả tìm kiếm

LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH HÌNH CẦU


Tóm tắt Xem thử

- LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH HÌNH CẦU.
- thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ - Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế II.
- Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R là.
- Công thức tính thể tích hình cầu bán kính R là.
- Câu 2 : Tính diện tích mặt cầu quả bóng bàn biết đường kính của nó 4 cm Ta có S.
- Vậy diện tích mặt cầu của quả bóng bàn là : 50,24 cm 2 HĐ 2: Luyện tập Gọi bán kính hình cầu là R thì.
- Tìm diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Tìm diện tích mặt cầu.
- Tính tỷ số giữa 2 diện tích đó.
- Nếu S mặt cầu là 7.
- của hình lập phương.
- Diện tích toàn phần của hình lập phương là 6a 2 = 6 .
- Diện tích mặt cầu là : S = 4  R 2 Vậy tỉ.
- V Cầu = 4/3  R 3 = 268 (cm3) Thể tích phần trống trong hộp là.
- Nếu R = 4 cm tính thể tích của phần còn trống trong hình hộp.
- Có 2 loại đồ chơi , loại thứ nhất cao 9 cm , loại thứ 2 cao 18 cm .
- Theo công thức : V Nón =1/3  R 2 h V Cầu =4/3  R 3.
- =>V nón thứ 2gấp 2 3 lần thể tích hình.
- Bán kính đáy của đồ chơi thứ nhất là.
- Tính thể tích loại đồ chơi thứ nhất.
- nón thứ nhất và thể tích bán cầu thứ 2 gấp 2 3 lần thể tích bán cầu thứ nhất vậy.
- Bán kính đáy của đồ chơi thứ nhất là R 1 = 3.
- Thể tích loại đồ chơi thứ nhất.
- Ta có thể tích hình nón thứ nhất là.
- Thể tích bán cầu thứ nhất là.
- Vậy thể tích của loại đồ chơi thứ nhất là:.
- Nhắc lại các công thức tính S xq .
- V của hình trụ , hình nón , hình cầu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt