- Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn, tài liệu tham khảo trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. - Sau cùng tôi xin cảm ơn Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quang Trung đã cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích để tôi có thể thực hiện luận văn này. - Thông tin 11 1.1.2. - Công nghệ thông tin 11 1.1.3. - Hệ thống thông tin 12 1.2. - Thành phần của hệ thống thông tin 13 1.2.1. - Dữ liệu 14 1.2.3. - Hệ thống mng, truyền thông 14 1.2.4. - Hệ điều hành máy tính và phần mềm ứng dụng 17 1.2.6. - Ứng dụng CNTT trong hot đng kinh doanh ở Việt Nam 20 1.3.1. - Ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp Việt Nam 20 1.3.2. - Ứng dụng CNTT trong ngành ngân hàng 26 Tóm tắt chương 1 34 Chương 2: Thực trng ứng dụng CNTT ti BIDV Quang Trung 35 2.1. - Giới thiệu BIDV Quang Trung 35 2.1.1. - Hiện trng ứng dụng CNTT ti BIDV Quang Trung 40 2.2.1. - Nhân sự tham gia và tình hình hot đng của hệ thống CNTT 40 2.2.3. - Hệ thống thiết bị phần cứng, truyền thông 42 2.2.4. - Phần mềm ứng dụng 45 2.2.5. - Hệ thống thông tin quản l 56 2.2.6. - Nhu cầu ứng dụng phần mềm quản l 58 2.3. - Đánh giá hot đng ứng dụng CNTT 62 2.3.1. - Nguyên nhân 64 Tóm tắt chương 2 66 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản l lao đng ti BIDV Quang Trung 67 3.1. - Giải pháp hệ thống Quản l lao đng ti BIDV Quang Trung 67 3.2.1. - Tổng tài sản nợ, có trong 03 năm gần đây của BIDV Quang Trung 38 Bảng 2.2. - Thu dịch vụ, chênh lệch thu chi của BIDV Quang Trung 39 Bảng 2.3. - Thiết bị tin học của BIDV Quang Trung 42 Bảng 2.4. - Mt số phần mềm ứng dụng do BIDV Quang Trung tự xây dựng 54 Bảng 3.1. - Các thông tin được kết xuất ra file excel 71 Bảng 3.2. - Các thông tin trong file Excel kết xuất từ phần mềm TAS-ERP 79 Bảng 3.3. - Các thông tin trong file XML kết xuất từ phần mềm TAS-ERP 80 Đỗ Thiều Kiên ( CB130216 ) 6 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. - Thành phần của hệ thống thông tin 13 Hình 1.2. - T lệ doanh nghiệp sử dụng các loi hình dịch vụ công trực tuyến 25 Đỗ Thiều Kiên ( CB130216 ) 7 CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Quang Trung Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quang Trung CNTT Công nghệ thông tin CPU Đơn vị xử l trung tâm ĐTĐM Điện toán đám mây ERP Hoch định nguồn lực doanh nghiệp HDD Ổ đĩa cứng IT Công nghệ thông tin LAN Mng cục b MIS Hệ thống thông tin quản l RAM B nhớ truy cập ngẫu nhiên SSD Ổ đĩa thể rắn TMCP Thương mi cổ phần Vietcombank Ngân hàng TMCP ngoi thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam WAN Mng diện rng Đỗ Thiều Kiên ( CB130216 ) 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1. - Sự cần thiết của đề tài: BIDV Quang Trung là mt trong những chi nhánh lớn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với nhân sự khoảng 230 người và chênh lệch thu chi đt hơn 200 t đồng trong năm 2015. - Để phục vụ cho hot đng kinh doanh trong thời đi hiện nay, BIDV Quang Trung đã đầu tư hệ thống công nghệ thông tin rất bài bàn và đầy đủ, từ hệ thống truyền thông, thiết bị phần cứng đến các phần mềm ứng dụng. - Hệ thống công nghệ thông tin của BIDV Quang Trung chủ yếu được cung cấp, triển khai từ hi sở chính BIDV và mt phần nhỏ do BIDV Quang Trung tự xây dựng, triển khai. - Ý thức được vai trò to lớn của thông tin quản l trong thời đi thông tin hiện nay, hi sở chính BIDV đang nỗ lực hoàn thiện hệ thống thông tin quản l của mình. - Các phần mềm theo chuẩn mực quốc tế như ERP, MIS được xây dựng, triển khai nhằm cung cấp hệ thống thông tin quản l đầy đủ, chính xác, nhanh chóng. - Tuy nhiên do hệ thống thông tin quản l mới được hi sở chính BIDV xây dựng, triển khai nên không thể tránh được các thiếu sót như: Cơ sở dữ liệu được tập trung từ nhiều nguồn khác nhau nên cần thời gian để đánh giá đ chính xác của các báo cáo. - Nhu cầu về thông tin quản l của lãnh đo các chi nhánh là khác nhau. - Lãnh đo BIDV Quang Trung muốn quản l, giám sát các công việc làm trong ngày, cũng như việc tuân thủ ni quy k luật lao đng của cán b. - Tuy nhiên hiện nay để có được các báo cáo này các b phận liên quan vẫn đang thực hiện thủ công dẫn đến các thông tin quản l được cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác. - Xuất phát từ nhu cầu thông tin quản l phục vụ công tác quản trị điều hành ni b, đề tài “Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản l ti BIDV - Chi nhánh Quang Trung” ra đời nhằm cung cấp thêm công cụ cho Lãnh đo BIDV Đỗ Thiều Kiên ( CB130216 ) 9 Quang Trung trong khi chờ hi sở chính BIDV xây dựng, triển khai các giải pháp tổng thể trên phm vi tất cả các chi nhánh của BIDV. - Mục đích của đề tài Mục đích của luận văn là đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hot đng của hệ thống công nghệ thông tin, từ đó hoàn thiện hệ thống thông tin quản l lao đng ti BIDV Quang Trung. - Bằng cách tận dụng nguồn lực cán b IT hiện có xây dựng phần mềm Quản l lao đng dựa trên hệ thống phần mềm tập trung tự xây dựng, triển khai vẫn đang hot đng của BIDV Quang Trung. - Phần mềm Quản l lao đng xử l dữ liệu đầu vào là ngày giờ ra vào của cán b do các máy chấm công VF300 cung cấp và các thông tin do cán b nhập vào chương trình được Lãnh đo phòng phê duyệt (ngày nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ chế đ, nghỉ không lương, đi học, đi công tác, đến mun, về sớm, nhật k công việc ngày) và đưa ra các báo cáo phục vụ công tác quản trị điều hành ni b về ngày công lao đng của cán b. - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là phần mềm cung cấp thông tin quản l lao đng trong phm vi BIDV Quang Trung. - Hiện nay hệ thống thông tin quản l lao đng của BIDV Quang Trung vẫn có mt số thành phần hot đng chưa hiệu quả, chưa tận dụng hết khả năng như: Các cán b công nghệ thông tin (IT) có trình đ, được đào to ti các trường đi học uy tín trong nước, có kinh nghiệm xây dựng triển khai các phần mềm ứng dụng cung cấp thông tin quản l cho lãnh đo Chi nhánh. - Hệ thống phần mềm ứng dụng tập trung do các cán b IT của BIDV Quang Trung xây dựng, triển khai vẫn đang hot đng và hoàn toàn có thể tích hợp thêm các phần mềm ứng dụng khác. - Đỗ Thiều Kiên ( CB . - Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp quan sát và thu thập số liệu thứ cấp để nghiên cứu, tìm hiểu về việc quản l lao đng, hiện trng CNTT hiện nay của BIDV Quang Trung. - Ngoài ra còn sử dụng phương pháp thu thập thông tin bằng cách trao đổi, thảo luận trực tiếp về nhu cầu quản l lao đng của cán b nhân sự, Lãnh đo phòng Tổ chức hành chính và mt số Lãnh đo phòng nghiệp vụ khác. - Từ những nhu cầu này kết hợp với kinh nghiệm thực tế trong việc xây dựng, triển khai các phần mềm ứng dụng cung cấp thông tin phục vụ cho hot đng kinh doanh ti BIDV Quang Trung và hệ thống công nghệ thông tin hiện có để thực hiện đề tài. - Chương 1: Cơ sở l thuyết về ứng dụng CNTT trong hot đng của doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trng ứng dụng CNTT ti BIDV Quang Trung. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản l lao đng ti BIDV Quang Trung. - Thông tin Thông tin đóng vai trò rất quan trọng trong xã hi loài người, mọi hot đng của con người đều liên quan đến việc cung cấp, trao đổi thông tin. - Trong cuc sống của chng ta, ai cũng có nhu cầu thông tin và nhu cầu đó ngày càng tăng khi các mối quan hệ xã hi tăng lên. - Mỗi người sử dụng thông tin li xử l, ghi nhớ các thông tin theo các cách riêng, đồng nghĩa với việc mỗi người sử dụng thông tin li to ra các thông tin mới. - Các thông tin này li được truyền qua người khác bằng cách trao đổi, thảo luận, báo cáo thông qua truyền miệng, văn bản giấy, email hoặc thông qua các phương tiện truyền thông khác. - Thông tin được thể hiện thông qua nhiều hình thức đa dng và phong ph như con số, chữ viết, nét mặt, cử chỉ, hình ảnh, âm thanh … Thông tin có nhiều cách hiểu khác nhau, trên trang Web http://www.merriam-webster.com/, thông tin (Information) được định nghĩa là những hiểu biết mà ta có được về người nào đó hoặc về cái gì đó: những sự kiện và chi tiết về đối tượng đó. - Công nghệ thông tin Thuật ngữ "Công nghệ thông tin" xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong bài viết xuất bản ti tp chí Harvard Business Review. - Chng ta sẽ gọi là công nghệ thông tin (Information Technology - IT. - Trên trang Web http://www.merriam-webster.com/, công nghệ thông tin (Information Technology - IT) được định nghĩa là công nghệ liên quan đến việc Đỗ Thiều Kiên ( CB phát triển, duy trì và sử dụng hệ thống máy tính, phần mềm và mng để xử l và phân phối dữ liệu. - Ở Việt Nam, khái niệm Công nghệ Thông tin được hiểu và định nghĩa trong nghị quyết Chính phủ 49/CP k ngày Công nghệ thông tin (CNTT) là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đi - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong ph và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hot đng của con người và xã hi”. - Luật Công nghệ thông tin của Việt Nam năm 2006 đưa ra định nghĩa “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đi để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử l, lưu trữ và trao đổi thông tin số”. - Nhân lực làm việc trong ngành công nghệ thông tin thường được gọi là các nhân viên IT. - Các nhân viên IT thực hiện nhiều công việc khác nhau như cài đặt phần mềm, quản l dữ liệu, mng, kỹ thuật phần cứng máy tính, thiết kế phần mềm, thiết kế cơ sở dữ liệu cũng như quản l, quản trị toàn b hệ thống. - Ngày nay cùng với sự phát triển của Internet và các thiết bị di đng thông minh, công nghệ thông tin bắt đầu thoát ra khỏi phm vi chiếc máy tính cá nhân và công nghệ mng thông thường. - Công nghệ thông tin cũng được sử dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau từ những chiếc smart tivi có thể truy cập Internet, cho đến những chiếc ôtô tự lái đang được rất nhiều hãng ôtô thử nghiệm. - Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (Information System - IS) là mt tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử l, lưu trữ và truyền đt thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoch, điều phối và kiểm soát các hot đng trong mt tổ chức, doanh nghiệp. - Nói cách khác hệ thống thông tin là sự kết hợp của phần cứng, phần mềm và mng truyền thông được xây dựng và Đỗ Thiều Kiên ( CB sử dụng để thu thập, to, và phân phối các dữ liệu, thông tin và tri thức hữu ích mt cách đặc trưng trong bối cảnh riêng và đáp ứng nhu cầu của tổ chức. - Các chức năng chính của mt hệ thống thông tin là thu thập dữ liệu từ trong ni b cơ quan và từ môi trường bên ngoài để lưu trữ và xử l thành thông tin có nghĩa, rồi phân phối thông tin ấy đến những người hoặc tổ chức cần sử dụng. - Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức hiện ti và tương lai, việc xây dựng mt hệ thống thông tin nhằm hỗ trợ cho các tổ chức là mt nhu cầu tất yếu. - Các tổ chức có thể sử dụng các hệ thống thông tin với nhiều mục đích khác nhau. - Trong việc quản trị ni b, hệ thống thông tin sẽ gip nâng cao năng suất lao đng, giảm thiểu chi phí, duy trì sức mnh của tổ chức, đt được lợi thế cnh tranh. - Đối với bên ngoài, hệ thống thông tin gip nắm bắt, xử l được nhiều thông tin về khách hàng hơn nhằm cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cnh tranh, phát triển khách hàng. - Thành phần của hệ thống thông tin Phân loi hệ thống thông tin theo mục đích phục vụ ta có hệ thống thông tin xử l giao dịch, hệ thống thông tin quản l, hệ thống trợ gip ra quyết định. - Hệ thống thông tin bao gồm mt số thành phần cơ bản như: con người, dữ liệu, phần cứng, phần mềm, truyền thông. - Thành phần của hệ thống thông tin Đỗ Thiều Kiên ( CB . - Con ngưi Con người là chủ thể trong các hot đng, trong hệ thống thông tin quản l con người tham gia dưới hai hình thức là sử dụng thông tin hoặc tổ chức, xây dựng, triển khai, vận hành, bảo trì hệ thống thông tin. - Đây có thể là nhân viên thu thập dữ liệu, nhân viên kỹ thuật quản l dữ liệu, vận hành hệ thống, lập trình phần mềm ứng dụng hoặc nhà quản l, đi diện bán hàng hoặc đơn giản là người cần thông tin. - Dữ liệu của hệ thống thông tin là dữ liệu được số hoá và tổ chức thành các cơ sở dữ liệu. - Để phục vụ cho việc lưu trữ thông tin ngày càng nhiều, đáp ứng yêu cầu truy xuất mt cách nhanh nhất thì hệ quản trị cơ sở dữ liệu ngày mt phát triển. - Hệ thống mạng, truyền thông Mt mảng có vai trò rất quan trọng đối với phát triển hệ thống thông tin quản l là hệ thống mng, truyền thông. - Do nhu cầu chia sẽ dữ liệu, thông tin giữa các máy tính người ta phát triển các thiết bị lưu trữ để chung chuyển dữ liệu (đĩa mềm, CD, DVD, USB. - Hiện nay cùng với sự phát triển của thông tin di đng, phương thức truyền thông cũng thay đổi theo. - Chng ta không chỉ truyền thông tin qua đường hữu tuyến mà còn truyền qua vô tuyến. - Trên các máy tính xách tay hiện nay hầu hết đều có tùy chọn lắp đặt card WWAN, là thiết bị sử dụng sóng di đng để truyền thông tin. - Tốc đ truy suất thông tin cũng tăng đáng kể từ 2G, 3G và ở Việt Nam hiện nay là 3,5G mt dịch vụ nâng cao của 3G (HSDPA: High-Speed Downlink Packet Access) với tốc đ truy cập thông tin có thể đt tối đa 21Mbps. - Trên thế giới mt số nước đã triển khai dịch vụ 4G có tốc đ lớn hơn 3,5G và tốc đ truyền thông tin l tưởng lên đến 1Gbps. - Các thành phần khác nhau có tốc đ làm việc, cách thức hot đng khác nhau nhưng chng vẫn giao tiếp được với nhau là nhờ có hệ thống Chipset trên Mainboard điều khiển
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt