« Home « Kết quả tìm kiếm

Tự động hóa trong thiết kế cầu đường part 5


Tóm tắt Xem thử

- Hàm không thể thực hiện thao tác làm thay đổi đối tượng..
- Hệ thống các đối tượng trong Excel.
- Mô hình đối tượng trong Excel.
- Để tạo cái nhìn tổng quan cho người lập trình, Microsoft cung cấp mô hình đối tượng sử dụng trong Excel.
- Ở đây chỉ đề cập đến một số đối tượng thường được sử dụng trong lập trình trên Excel..
- Trong lập trình, tính chất của đối tượng được biểu diễn thông qua khái niệm thuộc tính (properties), còn hành vi được biểu diễn thông qua khái niệm phương thức (methods).
- Cấu trúc phân cấp đối tượng .
- Đối tượng Application (chính là ứng dụng Excel) chứa nhiều đối tượng khác, chẳng hạn như:.
- Ø Ø Workbooks (tập đối tượng chứa tất cả các đối tượng Workbook – tài liệu Excel) Ø Ø Windows (tập đối tượng chứa tất cả các đối tượng Window - các cửa sổ trong Excel) Ø Ø AddIns (tập đối tượng chứa tất cả các đối tượng Add-in).
- Tập đối tượng Workbooks chứa tất cả các đối tượng Workbook đang mở, và mỗi đối tượng Workbook lại chứa các đối tượng khác như:.
- Đến lượt mình, các đối tượng trên cũng có thể chứa nhiều đối tượng khác nữa.
- Một đối tượng Worksheet trong tập đối tượng Worksheets có thể chứa các đối tượng khác, chẳng hạn như:.
- Tập đối tượng Đối tượng.
- Ø Ø ChartObjects (tập đối tượng chứa tất cả đối tượng ChartObject – biểu đồ trong Excel) Ø Ø Range.
- Cứ như vậy, người lập trình có thể truy cập đến từng thành phần của Excel thông qua hệ thống phân cấp các đối tượng trong Excel..
- Tập đối tượng – Collection .
- Một khái niệm rất quan trọng trong lập trình VBA là khái niệm tập đối tượng (hay Collection)..
- Tập đối tượng là một nhóm các đối tượng cùng lớp với nhau (và đương nhiên, bản thân tập đối tượng cũng là một đối tượng).
- Để tham chiếu đến một đối tượng riêng lẻ trong tập đối tượng, có thể sử dụng tên của đối tượng theo cách sau:.
- Nếu Sheet1 là sheet đầu tiên trong tập đối tượng Worksheet, thì ta còn có thể tham chiếu dựa trên số thứ tự của Sheet1 theo cách sau:.
- Tương tự, để tham chiếu đến Sheet thứ 2 trong tập đối tượng Worksheets, ta có thể sử dụng lệnh: Worksheets(2)..
- Mỗi tập đối tượng có các phương thức dùng để thao tác trên chính tập đối tượng đó.
- Các phương thức này rất khác nhau trên các tập đối tượng khác nhau.
- Vì vậy, người lập trình có thể sử dụng Object Browser để tìm hiểu về các phương thức trong tập đối tượng..
- Một số đối tượng cơ bản trong Excel.
- Phần này sẽ giới thiệu chi tiết về các đối tượng và tập đối tượng chính trong Excel cùng với các phương thức/thuộc tính của chúng thông qua các mã lệnh tương ứng..
- Đối tượng Application.
- Application là đối tượng cao nhất (đối tượng gốc) trong cây đối tượng của Excel.
- Việc truy cập đến các đối tượng khác, cần phải được thực hiện thông qua đối tượng Application.
- 121 Dưới đây là các phương thức và thuộc tính thường được sử dụng trong đối tượng Application.
- Thuộc tính này trả về đối tượng sheet đang hiện hành trong Excel.
- Thuộc tính này trả về đối tượng chứa cửa sổ hiện hành, nếu không cửa sổ nào được mở thì sẽ trả về giá trị Nothing .
- Là tập đối tượng chứa tất cả các add-in đã được tải vào trong Excel.
- Là hai tập đối tượng thể hiện tất cả các cột và các hàng trong sheet hiện hành, ta có thể sử dụng để truy cập một cột hoặc một hàng nào đó..
- Dialogs là tập đối tượng chứa tất cả các hộp thoại đã được định nghĩa sẵn trong Excel.
- Chi tiết về tập đối tượng này, tham khảo mục “Các hộp thoại mặc định trong Excel – Tập đối tượng Dialogs” trang 167..
- RecentFiles là tập đối tượng lưu giữ những tệp mở sau cùng nhất trong Excel.
- Mỗi đối tượng trong tập đối tượng RecentFiles có kiểu dữ liệu là RecentFile.
- Thuộc tính này thể hiện cho đối tượng đang được chọn trong Excel.
- Kiểu dữ liệu trả về của thuộc tính này tuỳ thuộc vào đối tượng được chọn.
- MsgBox "Đối tượng được chọn không phải kiểu Range".
- Sheets là tập đối tượng chứa tất cả các sheet có trong workbook hiện hành, gồm cả 4 loại sheet:.
- Thuộc tính này trả về đối tượng thể hiện cho workbook hiện hành, nơi đang thực hiện macro..
- Đối tượng Workbook.
- Workbook là một đối tượng phổ biến trong Excel.
- Ngoài ra, người lập trình còn có thể truy xuất đến workbook hiện hành thông qua đối tượng ActiveWorkbook..
- Để tạo mới một workbook, sử dụng phương thức Add có trong tập đối tượng Workbooks:.
- Các phương thức và thuộc tính thường được sử dụng của đối tượng workbook:.
- Phương thức này sẽ kích hoạt một workbook trong tập đối tượng Workbooks thành workbook hiện hành, và sheet hiện hành của workbook đó sẽ được kích hoạt làm sheet hiện hành trong Excel..
- Windows là tập đối tượng chứa tất cả các cửa sổ có trong đối tượng Workbook.
- Chi tiết về tập đối tượng Windows, xem thêm mục “Đối tượng Window” trang 127..
- Worksheets là tập đối tượng chứa tất cả các worksheet có trong đối tượng Workbook.
- Chi tiết về tập đối tượng Worksheets, xem thêm mục “Đối tượng Worksheet” trang 129..
- Đối tượng Window.
- Đối tượng Window thể hiện cho một cửa sổ bên trong ứng dụng Excel.
- Để truy xuất đến một đối tượng trong tập đối tượng Windows, người dùng có thể truy cập theo tên hoặc theo thứ tự của cửa sổ.
- Để truy xuất đến cửa sổ thứ 2 trong tập đối tượng Windows, ta sử dụng cấu trúc sau:.
- Dưới đây là các phương thức và thuộc tính thường sử dụng trong đối tượng Window:.
- Các phương thức này dùng để kích hoạt một cửa sổ nào đó trong tập đối tượng Windows..
- Thuộc tính này tham chiếu đến ô hiện hành, là ô có con trỏ đang hoạt động, trong đối tượng Window.
- Đoạn mã sau sẽ hiển thị địa chỉ của ô hiện hành trong cửa sổ thứ 2 trong tập đối tượng Windows:.
- Hàm này cũng chứa các tham số tuỳ chọn khác, chi tiết xem thêm phương thức Close của đối tượng Workbook trang 125..
- Đối tượng Window có chứa nhiều thuộc tính để thiết lập các lựa chọn về hiển thị trong cửa số như sau:.
- SelectedSheets là tập đối tượng chứa tất cả các sheet đang được người dùng lựa chọn.
- Kiểu dữ liệu của thuộc tính này là Sheets, vì thế tất cả các thao tác trên tập đối tượng SelectedSheets cũng giống như trên tập đối tượng Sheets.
- Thuộc tính này lưu trữ trạng thái của đối tượng Window.
- Có 3 trạng thái của đối tượng Window như sau:.
- Trạng thái đối tượng Window Giá trị của thuộc tính Cửa sổ được phóng đại toàn màn hình xlMaximized.
- Đối tượng Worksheet.
- Đối tượng Worksheet thể hiện cho một worksheet trong một workbook.
- Chi tiết về các loại sheet trong Excel, xem thêm mục “Đối tượng Workbook” trang 124..
- Trong cây phân cấp đối tượng, đối tượng Worksheet nằm sau tập đối tượng Worksheets của đối tượng Workbook.
- Vì vậy, các đối tượng Worksheet đều được truy cập thông qua tập đối tượng Worksheets.
- Để tạo một worksheet mới, sử dụng phương thức Add có trong tập đối tượng Worksheets..
- Dưới đây là các phương thức và thuộc tính phổ biển trong đối tượng worksheet..
- Là tập đối tượng chứa tất cả các chú thích 1 có trong worksheet đang được tham chiếu.
- Chi tiết về các tham số cho phương thức PrintOut, xem lại mục “Đối tượng Workbook - PrintOut” trang 126..
- Thuộc tính này sẽ được trình bày rõ hơn trong mục “Đối tượng Range” trang 132..
- Đối tượng Range.
- Đối tượng Range tham chiếu đến một ô hoặc một vùng dữ liệu trên bảng tính.
- Đây là đối tượng phổ biến nhất trong Excel, bởi hầu hết các tương tác với Excel đều được thực hiện dựa trên các ô và vùng dữ liệu.
- Tham chiếu đến đối tượng Range .
- Việc tham chiếu đến đối tượng Range được thực hiện dựa trên địa chỉ của các ô và được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau.
- Hoặc thay vì sử dụng đối tượng Range, có thể dùng trực tiếp dấu ngoặc vuông.
- Điều này tương đương với khi tham chiếu sử dụng đối tượng Range:.
- Dưới đây là các phương thức và thuộc tính của đối tượng Range:.
- Cells là tập đối tượng tham chiếu đến tất cả các ô nằm trong vùng dữ liệu được tham chiếu.
- Chi tiết xem thêm mục “Tập đối tượng Cells” trang 137..
- Thuộc tính Columns và Rows thực chất là tập đối tượng kiểu Range chứa các cột và các hàng nằm trong phạm vi vùng dữ liệu được tham chiếu.
- GỢI Ý Có thể sử dụng tập đối tượng Columns và Rows để truy cập đến cả một hàng hay một cột nào đó trong worksheet.
- GỢI Ý Trong khi làm việc với đối tượng Range, đối tượng tham chiếu đến một vùng dữ liệu, cần lưu ý những điểm sau:.
- Tập đối tượng Cells.
- Tập đối tượng Cells là tập đối tượng chứa tất cả các ô nằm trong vùng được tham chiếu.
- Tập đối tượng Cells là một thuộc tính của đối tượng worksheet và cũng là một thuộc tính của đối tượng Range.
- Khi truy cập thông qua đối tượng worksheet, tập đối tượng Cells tham chiếu đến tất cả các ô của worksheet đó.
- Khi truy cập thông qua đối tượng Range, tập đối tượng Cells chỉ tham chiếu đến các ô nằm trong vùng dữ liệu.
- Thực chất, mỗi thành phần cấu thành nên tập đối tượng Cells là một ô, có kiểu dữ liệu là Range nên tất cả các phương thức và thuộc tính của đối tượng Range đều có trong tập đối tượng Cells.
- Xem thêm mục “Đối tượng Range” trang 132 để biết chi tiết về đối tượng Range..
- Để tham chiếu đến một ô nào đó thông qua tập đối tượng Cells, có thể sử dụng cấu trúc sau:.
- Object là đối tượng có chứa thuộc tính Cells, có thể là đối tượng kiểu Worksheet hoặc kiểu Range

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt