intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự động hóa trong thiết kế cầu đường part 9

Chia sẻ: Pham Duong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

105
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  VBA trong AutoCAD cho phép tạo nhiều loại đối tượng dạng đường cong khác nhau, trong đó có hai loại đối tượng rất phổ biến là Circle – đường tròn và Arc – cung tròn. Tất cả các phương thức này đều tạo đối tượng trong mặt phẳng XY. Tạo đối tượng Circle  Để tạo đối tượng Circle, sử dụng phương thức AddCircle.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự động hóa trong thiết kế cầu đường part 9

  1. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  VBA trong AutoCAD cho phép tạo nhiều loại đối tượng dạng đường cong khác nhau, trong đó có hai loại đối tượng rất phổ biến là Circle – đường tròn và Arc – cung tròn. Tất cả các phương thức này đều tạo đối tượng trong mặt phẳng XY. Tạo đối tượng Circle  Để tạo đối tượng Circle, sử dụng phương thức AddCircle. Phương thức này sẽ tạo một đường tròn dựa trên thông số tâm và bán kính của đường tròn: Set RetVal = object.AddCircle(Center, Radius) Tham số Giải thích Center Tham số đầu vào kiểu Variant hoặc mảng 3 phần tử kiểu Double, chứa toạ độ tâm của đường tròn. Radius Tham số đầu vào kiểu Double, là bán kính của đường tròn sẽ được tạo. RetVal Đối tượng kiểu Circle, tham chiếu đến đường tròn vừa mới được tạo. Đoạn mã sau tạo một đường tròn bán kính bằng 5 và toạ độ tâm là (1,2,0) trong không gian mô hình: Sub Example_AddCircle() Dim circleObj As AcadCircle Dim centerPoint(0 To 2) As Double Dim radius As Double ' Xác định tâm và bán kính của đường tròn centerPoint(0) = 1#: centerPoint(1) = 2#: centerPoint(2) = 0# radius = 5# ' Tạo đối tượng Circle trong không gian mô hình Set circleObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddCircle(centerPoint, radius) ZoomAll End Sub Hoặc tâm và bán kính của đường tròn có thể được nhập vào: Sub VD_AddCircle() Dim varCenter As Variant Dim dblRadius As Double Dim objEnt As AcadCircle On Error Resume Next ' Lấy các thông số do người dùng nhập vào With ThisDrawing.Utility varCenter = .GetPoint(, vbCr & "Chọn tâm đường tròn: ") dblRadius = .GetDistance(varCenter, vbCr & "Nhập bán kính: ") End With ' Tạo đối tượng Circle trong không gian mô hình Set objEnt = ThisDrawing.ModelSpace.AddCircle(varCenter, dblRadius) objEnt.Update End Sub Tạo đối tượng Arc  225
  2. Để tạo đối tượng Arc, sử dụng phương thức AddArc. Phương thức này sẽ tạo ra một cung tròn dựa trên 4 thông số khác nhau để xác định vị trí và kích thước của cung tròn: Set RetVal = object.AddArc(Center, Radius, StartAngle, EndAngle) Tham số Giải thích Center Tham số đầu vào kiểu Variant hoặc mảng 3 phần tử kiểu Double, chứa toạ độ tâm của cung tròn. Radius Tham số đầu vào kiểu Double, là bán kính của đường tròn sẽ được tạo. StartAngle, Tham số đầu vào kiểu Double, xác định góc bắt đầu và góc kết thúc của cung tròn EndAngle (tính bằng Radian). Phương thức AddArc sẽ vẽ cung tròn theo chiều ngược chiều kim đồng hồ từ góc StartAngle đến góc EndAngle. RetVal Đối tượng kiểu Arc, tham chiếu đến cung tròn vừa mới được tạo. Hình V-9: Minh hoạ tham số StartAngle, EndAngle của phương thức AddArc. CHÚ Ý Hầu hết các tham số có liên quan đến góc trong VBA đều có đơn vị là Radian. Đoạn mã sau tạo một cung tròn có tâm (0,0,0) và bán kính là 5 từ góc 45 đến 315 độ. Do giá trị tham số góc tính bằng radian nên cần phải chuyển đổi từ độ sang radian: Sub Example_AddArc() Dim arcObj As AcadArc Dim centerPoint(0 To 2) As Double Dim radius As Double Dim startAngleInDegree As Double Dim endAngleInDegree As Double ' Xác định các thuộc tính của cung tròn centerPoint(0) = 0: centerPoint(1) = 0: centerPoint(2) = 0 radius = 5 ‘Bán kính startAngleInDegree = 45 ‘Góc b ắt đầu endAngleInDegree = 315 ‘Góc kết thúc ' Chuyển các góc từ độ sang Radian Dim startAngleInRadian As Double Dim endAngleInRadian As Double startAngleInRadian = startAngleInDegree * 3.141592 / 180 endAngleInRadian = endAngleInDegree * 3.141592 / 180 226
  3. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  ' Tạo đối tượng Arc trong không gian mô hình Set arcObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddArc _ (centerPoint, radius, startAngleInRadian, endAngleInRadian) ZoomAll End Sub 5.2.6. Tạo đối tượng văn bản Văn bản là đối tượng dùng để truyền đạt những thông tin quan trọng trong bản vẽ. Ngoài ra, văn bản còn dùng để đặt tiêu đề cho khối, tạo nhãn cho từng thành phần của bản vẽ, thể hiện quy định chung hoặc để làm ghi chú trong bản vẽ. AutoCAD cung cấp nhiều cách khác nhau để tạo văn bản, với những đoạn văn bản ngắn và đơn giản, có thể sử dụng văn bản đơn (Text), với những đoạn văn bản dài hơn, có chứa định dạng riêng bên trong thì có thể sử dụng văn bản nhiều dòng (MText). Mặc dù tất cả các đoạn văn bản mới được tạo đều sử dụng kiểu chữ hiện hành, với những thiết lập mặc định về phông chữ và định dạng nhưng cũng có nhiều cách khác nhau để tùy biến phần hiển thị của đoạn băn bản. Trong phạm vi của tài liệu này, chỉ giới thiệu về cách thức tạo đối tượng văn bản. Tạo văn bản đơn (Text)  Văn bản đơn là một đối tượng kiểu văn bản (Text) mà nội dung của nó chỉ bao gồm một dòng văn bản. Trong AutoCAD, để tạo đối tượng văn bản đơn trên bản vẽ, người dùng có thể sử dụng lệnh Text hoặc DText. Từ VBA, để tạo đối tượng văn bản đơn, sử dụng phương thức AddText của tập đối tượng ModelSpace, cú pháp của phương thức này như sau: Set RetVal = object.AddText(TextString, InsertionPoint, Height) Tham số Giải thích TextString Kiểu String, là chuỗi sẽ được hiển thị trên bản vẽ. InsertionPoint Kiểu Variant (thực chất là mảng 3 phần tử kiểu Double) chứa toạ độ điểm bắt đầu chèn văn bản. Height Kiểu Double, xác định chiều cao của đoạn văn bản được hiển thị. Giá trị của tham số này phải là số dương. Nếu nhập vào giá trị ≤0, chương trình sẽ báo lỗi. RetVal Đối tượng kiểu Text, tham chiếu đến đối tượng văn bản đơn vừa mới được tạo. Ví dụ sau sẽ tạo văn bản một dòng “Hello, World.” trong không gian mô hình tại vị trí (2,2,0). Sub VD_AddText() Dim textObj As AcadText Dim textString As String Dim insertionPoint(0 To 2) As Double Dim height As Double ' Tạo đối tượng Text textString = "Hello, World." insertionPoint(0) = 2 insertionPoint(1) = 2 insertionPoint(2) = 0 height = 0.5 Set textObj = ThisDrawing.ModelSpace. _ AddText(textString, insertionPoint, height) textObj.Update 227
  4. End Sub Tạo văn bản nhiều dòng (MText)  Đối với các đoạn văn bản dài và phức tạp, nên sử dụng đối tượng văn bản nhiều dòng – MText. Văn bản nhiều dòng được bố trí nằm trọn trong một bề rộng nhất định nhưng lại có thể mở rộng vô hạn theo chiều đứng. Ngoài ra, đối tượng MText còn có thể được định dạng chi tiết đến từng từ hoặc từng ký tự. Mặc dù có nhiều dòng nhưng chúng thuộc về một đối tượng duy nhất. Đối tượng này có thể di chuyển, xoay, xóa, sao chép, lấy đối xứng, co giãn hoặc thay đổi tỷ lệ. Để tạo đối tượng MText, sử dụng phương thức AddMText. Cú pháp của phương thức này như sau: Set RetVal = object.AddMText(InsertionPoint, Width, Text) Tham số Giải thích InsertionPoint Kiểu Variant (thực chất là mảng 3 phần tử kiểu Double) chứa toạ độ điểm bắt đầu chèn văn bản. Width Kiểu Double, xác định chiều rộng của đoạn văn bản được hiển thị. Giá trị của tham số này phải là số dương. Nếu nhập vào giá trị ≤0, chương trình sẽ báo lỗi. TextString Kiểu String, là chuỗi sẽ được hiển thị trên bản vẽ. RetVal Đối tượng kiểu MText, tham chiếu đến đối tượng văn bản nhiều dòng vừa mới được tạo. Thay vì sử dụng tham số Height như phương thức AddText, phương thức AddMText sử dụng tham số Width vì đối tượng MText có thể được hiển thị trên nhiều dòng. Đoạn mã sau sẽ minh hoạ cách thức sử dụng phương thức AddMText: Sub VD_AddMtext() Dim MTextObj As AcadMText Dim corner(0 To 2) As Double Dim width As Double Dim text As String corner(0) = 0: corner(1) = 10: corner(2) = 0 width = 5 text = "Day la chuoi van ban cua doi tuong MText" ' Tạo đối tượng MText Set MTextObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddMText(corner, width, text) ZoomAll End Sub 5.3. Làm việc với đối tượng SelectionSet Đối tượng SelectionSet thực chất là một tập đối tượng dùng để chứa các đối tượng được chọn trong bản vẽ (đối tượng hình học), tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn, ta gọi nó là một đối tượng. Mỗi đối tượng SelectionSet đều có nhiều phương thức khác nhau dùng để thêm các đối tượng hình học vào trong nó. Thông thường, khi cần hiệu chỉnh chỉ với một đối tượng hình học duy nhất, ta chỉ cần sử dụng phương thức GetEntity của đối tượng Document.Utility (xem chi tiết cách sử dụng phương thức này trong mục Error! Reference source not found. trang Error! Bookmark not defined.) để lựa chọn đối tượng hình học cần hiệu chỉnh trên màn hình của 228
  5. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  AutoCAD, nhưng để hiệu chỉnh một lúc nhiều đối tượng thì việc sử dụng đối tượng SelectionSet là thích hợp nhất. Mỗi bản vẽ AutoCAD đều có một tập đối tượng tên là SelectionSets chứa tất cả các đối tượng SelectionSet trong bản vẽ. Người dùng có thể tạo ra nhiều đối tượng SelectionSet khác nhau bằng cách sử dụng phương thức Add có trong tập đối tượng SelectionSets. Một đặc điểm quan trọng của đối tượng SelectionSet chính là tính chất tạm thời của nó, sau khi đối tượng SelectionSet được tạo ra và người dùng đóng bản vẽ lại (có lưu những thay đổi) thì khi mở lại bản vẽ, tất cả các đối tượng SelectionSet đều đã bị xoá đi và chỉ còn lại tập đối tượng SelectionSets rỗng. CHÚ Ý Tập đối tượng SelectionSets chứa các đối tượng SelectionSet trong bản vẽ. Các đối tượng SelectionSet sẽ bị xoá khi đóng bản vẽ. Vì vậy, lúc mới mở hoặc tạo bản vẽ, tập đối tượng SelectionSets luôn là tập rỗng. Nhìn chung, quá trình làm việc với đối tượng SelectionSet cần phải trải qua các bước sau: 1. Khai báo đối tượng SelectionSet, 2. Khởi tạo đối tượng SelectionSet với lệnh Set của VB, 3. Thêm các đối tượng cần xử lý vào SelectionSet, 4. Thực hiện thao tác cần thiết trên các đối tượng trong SelectionSet. 5.3.1. Khai báo và khởi tạo đối tượng SelectionSet Việc tạo đối tượng SelectionSet được thực hiện dễ dàng thông qua phương thức Add có trong tập đối tượng SelectionSets. Set RetVal = object.Add(Name) Tham số Giải thích Object Là tập đối tượng SelectionSets Name Là chuỗi ký tự xác định tên của SelectionSet sẽ được tạo. RetVal Đối tượng SelectionSet tượng vừa mới được tạo ra. Đoạn mã lệnh sau sẽ minh hoạ cách thức tạo đối tượng SelectionSet: Sub VD_TaoSelectionSet() Dim sset As AcadSelectionSet ‘Khai báo biến Set sset = ThisDrawing.SelectionSets.Add("MySSet") ‘Tạo SelectionSet End Sub Tuy nhiên, trong quá trình thao tác trên AutoCAD, khi sử dụng đối tượng SelectionSet, người dùng rất hay gặp lỗi với thông báo: đối tượng SelectionSet đã tồn tại. Chính vì vậy, đế tránh lỗi này, nên sử dụng đoạn mã sau khi thực hiện tạo mới đối tượng SelectionSet: 1: Sub VD_GetXData() 2: Dim sset As AcadSelectionSet 3: On Error Resume Next 4: Set sset = ThisDrawing.SelectionSets("MySelectionSet") 5: If Err 0 Then 6: Err.Clear 7: Set sset = ThisDrawing.SelectionSets.Add("MySelectionSet") 229
  6. 8: Else 9: sset.Clear 10: End If 11: End Sub Dòng mã lệnh số 3 sẽ tắt thông báo lỗi. dòng mã lệnh số 4 sẽ thực hiện gán biến sset cho đối tượng SelectionSet có tên là MySelectionSet. Nếu đối tượng này chưa có thì đối tượng Err sẽ khác không (0) và ta sẽ phải khởi tạo đối tượng SelectionSet này bằng phương thức Add ở dòng mã lệnh số 7, còn ngược lại, khi đối tượng SelectionSet có tên là MySelectionSet đã có trong tập đối tượng SelectionSets, để sử dụng nó, ta cần xóa bỏ nội dung mà nó đang chứa bên trong bằng dòng mã lệnh số 9. 5.3.2. Thêm đối tượng hình học vào một SelectionSet Để thêm đối tượng hình học vào SelectionSet, người dùng có thể sử dụng các phương thức có sẵn trong đối tượng SelectionSet như AddItems hoặc họ phương thức SelectXXX, bao gồm: Select, SelectAtPoint, SelectOnScreen, SelectByPolygon. Phần dưới đây sẽ lần lượt giới thiệu về các phương thức trên. Phương thức AddItems  Phương thức này dùng để thêm từng đối tượng vào trong SelectionSet. Cú pháp của phương thức này như sau: object.AddItems Items Tham số Giải thích Object Là đối tượng SelectionSet. Items Kiểu Variant, là mảng chứa các đối tượng sẽ được thêm vào SelectionSet Đoạn mã sau sẽ tạo một đối tượng SelectionSet có tên là “MySelectionSet”, sau đó tạo các đối tượng đường đa tuyến, đường thẳng, đường tròn và thêm các đối tượng này vào trong đối tượng SelectionSet. Sub VD_AddItems() Dim objs(0 To 2) As AcadEntity ‘Mảng chứa các đối tượng mới được tạo ' Create the new selection set Dim ssetObj As AcadSelectionSet On Error Resume Next Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets("MySelectionSet") If Err 0 Then Err.Clear Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets.Add("MySelectionSet") Else ssetObj.Clear End If ' Tạo đường đa tuyến trong không gian mô hình Dim plineObj As AcadLWPolyline Dim points(0 To 5) As Double points(0) = 3: points(1) = 7 points(2) = 9: points(3) = 2 230
  7. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  points(4) = 3: points(5) = 5 Set plineObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddLightWeightPolyline(points) plineObj.Closed = True Set objs(0) = plineObj ‘Thêm vào mảng các đối tượng ' Tạo đường thẳng trong không gian mô hình Dim lineObj As AcadLine Dim startPoint(0 To 2) As Double Dim endPoint(0 To 2) As Double startPoint(0) = 0: startPoint(1) = 0: startPoint(2) = 0 endPoint(0) = 2: endPoint(1) = 2: endPoint(2) = 0 Set lineObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddLine(startPoint, endPoint) Set objs(1) = lineObj ‘Thêm vào mảng các đối tượng ' Tạo đường tròn trong không gian mô hình Dim circObj As AcadCircle Dim centerPt(0 To 2) As Double Dim radius As Double centerPt(0) = 20: centerPt(1) = 30: centerPt(2) = 0 radius = 3 Set circObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddCircle(centerPt, radius) Set objs(2) = circObj ‘Thêm vào mảng các đối tượng ZoomAll ' Thêm các đối tượng có trong mảng objs vào đối tượng SelectionSet ssetObj.AddItems objs ThisDrawing.Regen acAllViewports End Sub Phương thức Select  Phương thức Select là phương thức cơ bản trong đối tượng SelectionSet. Với phương thức thức này, người dùng sẽ có nhiều lựa chọn khác nhau khi chọn đối tượng tuỳ thuộc vào các tham số của phương thức. Cú pháp của phương thức này như sau: object.Select Mode[, Point1][, Point2][, FilterType][, FilterData] Tham số Giải thích Object Là đối tượng SelectionSet Mode Tham số xác định chế độ chọn đối tượng. Point1 Tham số tùy chọn, kiểu Variant (mảng 3 phần tử kiểu Double) chứa toạ độ điểm thứ nhất của cửa sổ lựa chọn, sử dụng kết hợp với Point2 Point2 Tham số tùy chọn, kiểu Variant (mảng 3 phần tử kiểu Double) chứa toạ độ điểm thứ hai của cửa sổ lựa chọn, sử dụng kết hợp với Point1 FilterType, Tham số tuỳ chọn, xác định bộ lọc đối tượng (Chi tiết tham khảo phần “Định nghĩa FilterData bộ lọc đối tượng cho SelectionSet” trang 236). Giá trị của tham số Mode sẽ xác định cách thức lựa chọn đối tượng khi sử dụng phương thức Select. Giá trị của tham số này có thể là một trong những giá trị sau: Hằng số Giá trị Ý nghĩa 231
  8. acSelectionSetWindow 0 Chọn tất cả các đối tượng nằm “trong” hình chữ nhật giới hạn bởi hai điểm Point1 và Point2 acSelectionSetCrossing 1 Chọn tất cả các đối tượng nằm “trong” hoặc có giao với hình chữ nhật giới hạn bởi hai điểm Point1 và Point2 acSelectionSetPrevious 3 Chọn các đối tượng đã chọn gần nhất. Bỏ qua hai tham số Point1 và Point2. acSelectionSetLast 4 Chọn đối tượng cuối cùng được tạo ra. Bỏ qua hai tham số Point1 và Point2. acSelectionSetAll 5 Chọn tất cả các đối tượng đang có trong bản vẽ. Bỏ qua hai tham số Point1 và Point2. Ví dụ sau sẽ minh hoạ cách sử dụng phương thức Select với tham số Mode= acSelectionSetCrossing: Sub VD_Select() ' Tạo đối tượng SelectionSet Dim ssetObj As AcadSelectionSet On Error Resume Next Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets("MySelectionSet") If Err 0 Then Err.Clear Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets.Add("MySelectionSet") Else ssetObj.Clear End If ' Thêm tất cả các đối tượng nằm trong và giao với hình chữ nhật có ' toạ độ (28,17,0) và (-3.3, -3.6,0) vào trong đối tượng SelectionSet Dim mode As Integer Dim corner1(0 To 2) As Double Dim corner2(0 To 2) As Double mode = acSelectionSetCrossing corner1(0) = 28: corner1(1) = 17: corner1(2) = 0 corner2(0) = -3.3: corner2(1) = -3.6: corner2(2) = 0 ssetObj.Select mode, corner1, corner2 End Sub Phương thức SelectAtPoint  Phương thức này sẽ chọn các đối tượng đi qua một điểm cho trước để thêm vào SelectionSet. Cú pháp của phương thức này như sau: object.SelectAtPoint Point [, FilterType] [, FilterData] Tham số Giải thích Object Là đối tượng SelectionSet Point Kiểu Variant (mảng 3 phần tử kiểu Double), chứa toạ độ điểm dùng để chọn đối tượng. FilterType, Tham số tuỳ chọn, xác định bộ lọc đối tượng (Chi tiết tham khảo phần “Định nghĩa FilterData bộ lọc đối tượng cho SelectionSet” trang 236). 232
  9. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  Ví dụ sau thêm tất cả các đối tượng đi qua điểm (6.8 , 9.4 , 0) vào đối tượng SelectionSet có tên là “MySelectionSet”: Sub VD_SelectAtPoint() ' Tạo đối tượng SelectionSet Dim ssetObj As AcadSelectionSet On Error Resume Next Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets("MySelectionSet") If Err 0 Then Err.Clear Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets.Add("MySelectionSet") Else ssetObj.Clear End If ' Thêm tất cả các đối tượng qua điểm (6.8,9.4,0) ' vào đối tượng SelectionSet Dim point(0 To 2) As Double point(0) = 6.8: point(1) = 9.4: point(2) = 0 ssetObj.SelectAtPoint point End Sub Phương thức SelectByPolygon  Phương thức này thực hiện chọn các đối tượng để thêm vào SelectionSet dựa trên mối tương quan với đường đa tuyến do người lập trình xác định trước. Cú pháp của phương thức này như sau: object.SelectByPolygon Mode, PointsList[, FilterType][, FilterData] Tham số Giải thích Object Là đối tượng SelectionSet Mode Tham số xác định chế độ chọn đối tượng. PointsList Tham số tùy chọn, kiểu Variant (mảng kiểu Double) chứa toạ độ 3 chiều của các đỉnh của đường đa tuyến. FilterType, Tham số tuỳ chọn, xác định bộ lọc đối tượng (Chi tiết tham khảo phần “Định nghĩa FilterData bộ lọc đối tượng cho SelectionSet” trang 236). Giá trị của tham số Mode sẽ xác định cách thức lựa chọn đối tượng khi sử dụng phương thức SelectByPolygon. Giá trị của tham số này có thể là một trong những giá trị sau: Hằng số Giá trị Ý nghĩa acSelectionSetFence 2 Chọn các đối tượng có giao cắt với đường bao đa tuyến có tọa độ các đỉnh xác định bởi PointsList. acSelectionSetWindowPolygon 6 Chọn các đối tượng nằm hoàn toàn bên trong miền đa giác có tọa độ các đỉnh xác định bởi PointsList. acSelectionSetCrossingPolygon 7 Chọn các đối tượng nằm hoàn toàn hoặc một phần bên trong miền đa giác có tọa độ các đỉnh xác định bởi PointsList. AutoCAD sẽ tự động vẽ đa giác từ các tọa độ này theo nguyên tắc các cạnh của đa giác không giao nhau. 233
  10. Minh hoạ dưới đây sẽ làm rõ ý nghĩa các giá trị của tham số Mode. Các đường liền là các đối tượng trên bản vẽ của AutoCAD, còn các đường nét đứt là đường đa tuyến nối các đỉnh được cho bởi tham số PointList. Hình V-10: Minh hoạ các chế độ chọn đối tượng của phương thức SelectByPolygon. Kết quả của phương thức SelectByPolygon là rất khác nhau tuỳ thuộc vào giá trị của tham số Mode. Nếu tham số Mode có giá trị là: acSelectionSetFence: đối tượng được chọn là hình ellipese. acSelectionSetWindowPolygon: đối tượng được chọn là hình chữ nhật và hình tròn. acSelectionSetCrossingPolygon: đối tượng được chọn là tất cả các hình trên. Đoạn mã sau sẽ minh hoạ cách thức sử dụng phương thức SelectByPolygon Sub VD_SelectByPolygon() ' Tạo đối tượng SelectionSet Dim ssetObj As AcadSelectionSet On Error Resume Next Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets("MySelectionSet") If Err 0 Then Err.Clear Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets.Add("MySelectionSet") Else ssetObj.Clear End If ' Xác định các đỉnh của đường đa tuyến Dim pointsArray(0 To 11) As Double pointsArray(0) = 28.2: pointsArray(1) = 17.2: pointsArray(2) = 0 pointsArray(3) = -5: pointsArray(4) = 13: pointsArray(5) = 0 pointsArray(6) = -3.3: pointsArray(7) = -3.6: pointsArray(8) = 0 pointsArray(9) = 28: pointsArray(10) = -3: pointsArray(11) = 0 ' Xác định chế độ chọn đối tượng Dim mode As Integer mode = acSelectionSetFence ' Chọn đối tượng ssetObj.SelectByPolygon mode, pointsArray End Sub Phương thức SelectOnScreen  Phương thức này sẽ hiển thị dòng nhắc “Select object:” tại dòng lệnh và cho phép người dùng chọn đối tượng trực tiếp trên màn hình bản vẽ, cách thao tác trên màn hình AutoCAD này tương tự như khi sử dụng các lệnh thông thường khác của AutoCAD, mà có yêu cầu lựa chọn đối tượng (ví dụ như lệnh Copy). Cú pháp của phương thức này như sau: 234
  11. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  object.SelectOnScreen [FilterType] [, FilterData] Tham số Giải thích Object Là đối tượng SelectionSet FilterType, Tham số tuỳ chọn, xác định bộ lọc đối tượng (Chi tiết tham khảo phần “Định nghĩa FilterData bộ lọc đối tượng cho SelectionSet” trang 236). Đoạn mã sau sẽ minh hoạ cách thức sử dụng phương thức SelectOnScreen: Sub VD_SelectOnScreen() ' Tạo đối tượng SelectionSet Dim ssetObj As AcadSelectionSet On Error Resume Next Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets("MySelectionSet") If Err 0 Then Err.Clear Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets.Add("MySelectionSet") Else ssetObj.Clear End If ' Hiển thị thêm dòng nhắc tại dòng lệnh ThisDrawing.Utility.Prompt vbCrLf & "Chon doi tuong tren man hinh:" ' Chọn đối tượng trên màn hình ssetObj.SelectOnScreen End Sub 5.3.3. Thao tác với các đối tượng trong SelectionSet Như phần trước đã trình bày, thực chất đối tượng SelectionSet là một tập đối tượng dùng để nhóm các đối tượng hình học lại với nhau nhằm mục đích hiệu chỉnh các đối tượng hình học đó dễ dàng hơn. Do bản thân là một tập đối tượng nên cách thức truy cập đến tất cả các đối tượng bên trong SelectionSet tốt nhất là sử dụng cấu trúc lặp “For each … next”. Đoạn mã lệnh sau sẽ yêu cầu người sử dụng thực hiện chọn đối tượng trên màn hình bản vẽ, sau đó tiến hành đổi màu các đối tượng được chọn thành màu xanh. Sub VD_SelectOnScreen() ' Tạo đối tượng SelectionSet Dim ssetObj As AcadSelectionSet On Error Resume Next Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets("MySelectionSet") If Err 0 Then Err.Clear Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets.Add("MySelectionSet") Else ssetObj.Clear End If ' Chọn đối tượng trên màn hình ThisDrawing.Utility.Prompt vbCrLf & "Chon doi tuong can doi mau:" ssetObj.SelectOnScreen ' Thực hiện các thao tác với đối tượng được chọn Dim ent As AcadEntity For Each ent In ssetObj 235
  12. ' Đoạn chương trình xử lý các đối tượng sẽ nằm ở đây ' Trong ví dụ này, các đối tượng sẽ được đổi màu thành màu xanh ent.Color = acBlue ent.Update Next ent End Sub 5.3.4. Định nghĩa bộ lọc đối tượng cho SelectionSet Trong tất cả các phương thức chọn đối tượng dạng SelectXXX đều có hai tham số tuỳ chọn FilterType và FilterData, là tham số được sử dụng để lọc các đối tượng được chọn theo một tiêu chí nào đó. Các tiêu chí thường được sử dụng bao gồm: loại đối tượng (đường thẳng, đường tròn...), màu sắc, kiểu đường nét, lớp... Khi sử dụng bộ lọc đối tượng, chỉ có những đối tượng thoả mãn các tiêu chí trong bộ lọc mới được chọn để thêm vào đối tượng SelectionSet. Để thiết lập bộ lọc đối tượng, hai tham số FilterType và FilterData cần phải được sử dụng song hành: FilterType: là tham số kiểu Variant, thực chất là một mảng một chiều kiểu Integer chứa mã DXF xác định kiểu lọc đối tượng. FilterData: là tham số kiểu Variant, thực chất là một mảng một chiều kiểu Variant chứa giá trị của kiểu lọc tương ứng trong tham số FilterType. Do có mối quan hệ 1-1 như vậy nên số phần tử của mảng FilterData phải bằng với số phần tử của mảng FilterType. Tuỳ theo nhu cầu mà người lập trình phải chọn cho mình một tiêu chí lọc đối tượng thích hợp. Dưới đây sẽ liệt kê danh sách các mã DXF tương ứng với một số kiểu lọc đối tượng thường sử dụng: Mã DXF Ý nghĩa -4 Các toán tử điều kiện (sử dụng cho bộ lọc theo nhiều điều kiện kết hợp) 0 Chuỗi thể hiện kiểu đối tượng, chẳng hạn như: Line, Polyline, LWPolyline, Spline, Circle, Arc, Text, Mtext,... 1 Chuỗi văn bản của các đối tượng như Text và MText (giá trị thuộc tính Content của các đối tượng này). 2 Chuỗi tương ứng với thuộc tính Name, chẳng hạn như thuộc tính Tag của đối tượng Attribute, thuộc tính name của đối tượng Block,… 6 Chuỗi tương ứng với kiểu đường (Linetype) của các đối tượng. 7 Chuỗi tương ứng với kiểu văn bản (Textstyle) của các đối tượng. 8 Chuỗi tương ứng với tên lớp (Layer) của các đối tượng. 10 Toạ độ điểm chủ yếu của đối tượng, chẳng hạn như: điểm đầu của đối tượng Line, điểm chèn của đối tượng Text, tâm của đối tượng Circle,… 62 Số nguyên xác định màu của đối tượng: 0-ByBlock, 256-ByLayer, 1-Red, 2-Yellow,… các giá trị màu này tương ứng với bảng màu trong AutoCAD. Tất cả các mã DXF có thể tham khảo trong tài liệu trợ giúp của AutoCAD “DXF Reference”, mục DXF Format Group Codes in Numerical Order. CHÚ Ý Khi truyền giá trị cho tham số FilterType và FilterData, số phần tử của mảng FilterType và mảng FilterData phải bằng nhau. Mỗi phần tử của mảng FilterType sẽ tương ứng với một phần tử của mảng FilterData. Lọc theo một điều kiện  236
  13. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  Khi thực hiện lọc theo một điều kiện, số phần tử của các tham số FilterType và FilterData là 1. Tuy nhiên, người lập trình không được gán giá trị trực tiếp mà vẫn phải thực hiện khai báo các tham số này là mảng nhưng chỉ có một phần tử. Ví dụ sau sẽ minh hoạ rõ hơn cách thức tạo bộ lọc đối tượng với chỉ một điều kiện: Sub VD_Filter() ' Tạo đối tượng SelectionSet Dim ssetObj As AcadSelectionSet On Error Resume Next Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets("SSET") ssetObj.Delete Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets.Add("SSET") ' Tạo bộ lọc đối tượng: ' Tiêu chí chọn là: Kiểu đổi tượng ' Giá trị của tiêu chí là: “Circle” ' nghĩa là chỉ chọn đối tượng là đường tròn. Dim gpCode(0) As Integer Dim dataValue(0) As Variant gpCode(0) = 0: dataValue(0) = "Circle" ssetObj.SelectOnScreen gpCode, dataValue MsgBox "So doi tuong duoc chon: " & ssetObj.Count End Sub Lọc theo nhiều điều kiện kết hợp  Khi cần lọc đối tượng theo nhiều điều kiện kết hợp, cần phải thêm vào các toán tử điều kiện trong bộ lọc. Để kết hợp các điều kiện với nhau, các điều kiện phải được đặt giữa các toán tử điều kiện, mã DXF chung của các toán tử điều kiện là -4. Dưới đây là danh sách các toán tử điều kiện được sử dụng trong bộ lọc đối tượng: Toán Giá trị Giá trị kết Số lượng Ý nghĩa tử bắt đầu thúc điều kiện ≥1 AND “” Đối tượng nào thoả mãn tất cả các điều kiện sẽ được chọn. ≥1 OR “” Đối tượng nào thoả mãn một trong các điều kiện sẽ được chọn. XOR “” 2 Đối tượng nào thoả mãn một điều kiện và không thoả mãn điều kiện còn lại sẽ được chọn. NOT “” 1 Đối tượng nào không thoả mãn điều kiện sẽ được chọn. Đoạn mã sau sẽ thực hiện chọn đối tượng có sử dụng bộ lọc theo nhiều điền kiện kết hợp: những đối tượng là đường thẳng hoặc đường tròn và không nằm trên lớp “Layer1” sẽ được chọn. Sub VD_Filter() ' Tạo đối tượng SelectionSet Dim ssetObj As AcadSelectionSet On Error Resume Next Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets("SSET") ssetObj.Delete Set ssetObj = ThisDrawing.SelectionSets.Add("SSET") 237
  14. ' Tạo bộ lọc đối tượng: Dim gpCode(8) As Integer Dim dataValue(8) As Variant gpCode(0) = -4: dataValue(0) = "" ssetObj.SelectOnScreen gpCode, dataValue MsgBox "So doi tuong duoc chon: " & ssetObj.Count End Sub 5.3.5. Loại bỏ đối tượng hình học ra khỏi SelectionSet Khi muốn loại bỏ các đối tượng ra khỏi SelectionSet (tức là không muốn chọn đối tượng nữa), thì có thể sử dụng các phương thức sau của đối tượng SelectionSet. Phương thức RemoveItems  Phương thức này thực hiện loại bỏ một hoặc nhiều đối tượng ra khỏi SelectionSet. Các đối tượng này sẽ không nằm trong SelectionSet nữa nhưng vẫn còn tồn tại trong bản vẽ. Cú pháp của phương thức này như sau: object.RemoveItems Objects Tham số Giải thích Object Là đối tượng SelectionSet Objects Tham số kiểu Variant (mảng các đối tượng) chứa các đối tượng cần loại bỏ ra khỏi SelectionSet. Phương thức Clear  Phương thức Clear sẽ loại bỏ tất cả các đối tượng ra khỏi SelectionSet. Sau khi thực hiện phương thức này, đối tượng SelectionSet vẫn còn tồn tại nhưng không chứa đối tượng nào cả. Các đối tượng hình học nằm trong SelectionSet lúc trước vẫn tồn tại trên bản vẽ nhưng không nằm trong đối tượng SelectionSet nữa. Cú pháp của phương thức này như sau: object.Clear Trong đó, object là đối tượng SelectionSet. Phương thức Erase  Phương thức Erase không những loại bỏ tất cả các đối tượng hình học ra khỏi SelectionSet mà còn thực hiện xoá các đối tượng đó khỏi bản vẽ. Sau khi thực hiện phương thức này, đối tượng 238
  15. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  SelectionSet vẫn còn tồn tại nhưng không chứa đối tượng nào cả. Cú pháp của phương thức này như sau: object.Erase Trong đó, object là đối tượng SelectionSet. Phương thức Delete  Phương thức Delete sẽ xoá đối tượng SelectionSet. Sau khi thực hiện phương thức này, đối tượng SelectionSet sẽ không còn tồn tại trên bản vẽ, tuy nhiên các đối tượng hình học có trong SelectionSet lúc trước sẽ không bị xoá khỏi bản vẽ. Cú pháp của phương thức này như sau: object.Delete Trong đó, object là đối tượng SelectionSet. 5.4. Hiệu chỉnh đối tượng hình học Hiệu chỉnh đối tượng hình học là một thao tác không thể thiếu trong quá trình tạo bản vẽ với AutoCAD. Thông qua VBA trong AutoCAD, người dùng có thể thực hiện hầu hết các thao tác hiệu chỉnh đối tượng giống như khi thực hiện trên giao diện của chương trình AutoCAD. Việc hiệu chỉnh đối tượng có thể được thực hiện thông qua các phương thức hoặc các thuộc tính của đối tượng: Phương thức thường dùng để thay đổi về hình dạng, kích thước, vị trí của đối tượng, hoặc thậm chí có thể tạo mới đối tượng dựa trên đối tượng đã có. Thông thường, mỗi phương thức đều có những tham số riêng. Thuộc tính thường dùng để thay đổi các tính chất liên quan đến hiển thị của chính đối tượng đó trên màn hình hoặc khi in, chẳng hạn như màu sắc, kiểu đường, nét,… Các đối tượng hình học trong AutoCAD, dù có khác nhau, nhưng đều được xây dựng dựa trên một giao tiếp cơ sở trong VBA: IAcadEntity. Chính vì vậy, tất cả các đối tượng hình học đều có những phương thức và thuộc tính chung. Bên cạnh đó, mỗi đối tượng này còn có những phương thức và thuộc tính riêng, chẳng hạn như phương thức AddVertex của đối tượng LWPolyline, hay thuộc tính Radius của đối tượng Circle,… Do có những khác biệt như vậy nên trong phần này, trước hết sẽ giới thiệu cách thức để hiệu chỉnh chung cho tất cả các đối tượng hình học bao gồm: Sao chép, xoá, phá vỡ, di chuyển, lấy đối xứng, off-set, quay và co giãn đối tượng; Thực hiện nhân bản đối tượng dạng cực và dạng chữ nhật; Thao tác với dữ liệu mở rộng - XData; Thay đổi màu sắc, lớp, kiểu đường và sự hiển thị của đối tượng. Và tiếp đó sẽ trình bày một số thao tác hiệu chỉnh đối tượng theo các phương thức và thuộc tính riêng của đối tượng: Hiệu chỉnh đường đa tuyến; Hiệu chỉnh văn bản đơn. Trong các phiên bản trước AutoCAD 2006, mỗi khi hiệu chỉnh đối tượng bằng mã lệnh, những thay đổi đó sẽ chưa được hiển thị trên màn hình cho đến khi người dùng gọi phương thức Update của đối tượng đó, hoặc gọi phương thức Update của đối tượng Application, hoặc 239
  16. phương thức Regen của đối tượng Document. Trong một số trường hợp, AutoCAD sẽ tự động cập nhật khi kết thúc chương trình, tuy nhiên, để thấy được kết quả hiệu chỉnh ngay sau mỗi dòng mã lệnh hiệu chỉnh thì cách tốt nhất là nên bổ sung các đoạn mã lệnh cập nhật những thay đổi đó. CHÚ Ý Để cập nhật những thay đổi đối với đối tượng thông qua mã lệnh, người dùng có thể sử dụng phương thức Update của chính đối tượng đó theo cấu trúc: tên_đối_tượng.Update. 5.4.1. Hiệu chỉnh đối tượng sử dụng các phương thức Sao chép đối tượng – Phương thức Copy  Sử dụng phương thức Copy để sao chép đối tượng. Đối tượng mới được tạo ra sẽ giống hệt như đối tượng cũ, có vị trí trùng với đối tượng cũ, chỉ có điều là đối tượng mới sẽ được vẽ ở trên cùng. Cú pháp của phương thức này như sau: Set RetVal = object.Copy Tham số Giải thích Object Đối tượng hình học, là đối tượng gốc sẽ được sao chép RetVal Đối tượng hình học, tham chiếu đến đối tượng vừa mới được tạo (là bản sao của đối Object) CHÚ Ý Phương thức Copy chỉ sao chép đối tượng. Đối tượng mới được sao chép sẽ có vị trí trùng với đối tượng cũ. Ví dụ sau tạo một hình tròn sau đó thực hiện sao chép hình tròn đó. Cần lưu ý là sau khi thực thi macro này, ta chỉ nhìn thấy trên màn hình bản vẽ một hình tròn nhưng thực chất là đã có hai hình tròn với vị trí trùng nhau. Sub VD_Copy() ' Tạo hình tròn Dim circleObj As AcadCircle Dim center(0 To 2) As Double Dim radius As Double center(0) = 2#: center(1) = 2#: center(2) = 0# radius = 0.5 Set circleObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddCircle(center, radius) ' Sao chép đối tượng Dim copyCircleObj As AcadCircle Set copyCircleObj = circleObj.Copy() End Sub Xoá đối tượng – Phương thức Delete  Để xoá đối tượng khỏi bản vẽ, sử dụng phương thức Delete có trong đối tượng đó. Cú pháp của phương thức này rất đơn giản: object.Delete 240
  17. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  Ví dụ sau sẽ minh hoạ cách sử dụng phương thức này. Trong ví dụ này, người sử dụng sẽ chọn một đối tượng trên màn hình, và sau đó đối tượng này sẽ được xoá khỏi bản vẽ: Sub DeleteObject() Dim objDrawingObject As AcadEntity Dim varEntityPickedPoint As Variant On Error Resume Next ' Chọn đối tượng trên màn hình bản vẽ ThisDrawing.Utility.GetEntity _ objDrawingObject, varEntityPickedPoint, "Chọn đối tượng để xoá: " If objDrawingObject Is Nothing Then MsgBox "Bạn chưa chọn đối tượng." Exit Sub End If ' Xoá đối tượng được chọn objDrawingObject.Delete End Sub Phá vỡ đối tượng – Phương thức Explode  Sử dụng phương thức Explode để phá vỡ một đối tượng thành các đối tượng con. Phương thức này trả về một mảng tham chiếu đến các đối tượng con, là các đối tượng đã cấu thành nên đối tượng gốc. Cú pháp của phương thức này như sau: Set RetVal = object.Explode Tham số Giải thích Object Đối tượng sẽ bị phá vỡ. Đối tượng này có thể là: 3DPolyline, BlockRef, LightweightPolyline, MInsertBlock, Polygonmesh, Polyline hoặc Region RetVal Mảng tham chiếu đến các đối tượng con cấu thành nên đối tượng Object. Giá trị trả về của phương thức này là một mảng đối tượng với nhiều loại đối tượng khác nhau tuỳ thuộc vào loại đối tượng gốc. Chẳng hạn như khi phá vỡ một khối (đối tượng Block) thì kết quả trả về là các đối tượng cấu thành khối đó, hoặc khi phá vỡ một đường đa tuyến thì mảng đối tượng trả về là các đoạn thẳng của đường đa tuyến đó. Do giá trị trả về khác nhau như vậy nên khi khai báo mảng chứa giá trị trả về, nên sử dụng biến kiểu Variant. Không giống như lệnh Explode trong AutoCAD, phương thức Explode không làm mất đối tượng gốc. Khi thực hiện phương thức này, một bản sao của đối tượng gốc sẽ được tạo ra, và sau đó, phương thức Explode mới thực hiện phá vỡ trên bản sao đó của đối tượng. CHÚ Ý Phương thức Explode không thực hiện phá vỡ trên đối tượng gốc mà là trên bản sao của đối tượng gốc, vì vậy đối tượng gốc vẫn còn được giữ nguyên. Ví dụ sau sẽ tạo ra một đường đa tuyến 2D và thực hiện phá vỡ đối tượng đó, sau đó sẽ duyệt qua các đối tượng thành phần sau khi đã được phá vỡ. Sub VD_Explode() Dim plineObj As AcadLWPolyline Dim points(0 To 11) As Double ' Định nghĩa các điểm của đường đa tuyến points(0) = 1: points(1) = 1 points(2) = 1: points(3) = 2 241
  18. points(4) = 2: points(5) = 2 points(6) = 3: points(7) = 2 points(8) = 4: points(9) = 4 points(10) = 4: points(11) =1 ' Tạo đối tượng LWPolyline trong không gian mô hình Set plineObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddLightWeightPolyline(points) ' Phá vỡ đường đa tuyến MsgBox "Phá vỡ đường đa tuyến." Dim explodedObjects As Variant explodedObjects = plineObj.Explode ' Duyệt qua các đối tượng thành phần Dim I As Integer For I = 0 To UBound(explodedObjects) explodedObjects(I).Color = acRed explodedObjects(I).Update MsgBox "Đối tượng thứ " & I & ": " & explodedObjects(I).ObjectName explodedObjects(I).Color = acByLayer explodedObjects(I).Update Next End Sub Di chuyển đối tượng – Phương thức Move  Sử dụng phương thức Move để tịnh tiến đối tượng trong không gian ba chiều. Cú pháp của phương thức này như sau: object.Move Point1, Point2 Tham số Giải thích Object Đối tượng hình học, là đối tượng sẽ bị di chuyển. Point1, Point2 Tham số đầu vào, là mảng 3 phần tử kiểu Double chứa toạ độ của điểm thứ nhất và thứ hai của vector tịnh tiến. Hình V-11: Minh hoạ phương thức Move Ví dụ sau sẽ minh hoạ cách thức sử dụng phương thức Move để dịch chuyển một đối tượng. Macro này sẽ tạo một đường tròn, sau đó dịch chuyển đường tròn này 2 đơn vị theo trục X. Sub VD_Move() ' Tạo hình tròn trong không gian mô hình 242
  19. CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD  Dim circleObj As AcadCircle Dim center(0 To 2) As Double Dim radius As Double center(0) = 2#: center(1) = 2#: center(2) = 0# radius = 0.5 Set circleObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddCircle(center, radius) ZoomAll ' Xác định 2 điểm tạo nên vec-tơ tịnh tiến Dim point1(0 To 2) As Double Dim point2(0 To 2) As Double point1(0) = 0: point1(1) = 0: point1(2) = 0 point2(0) = 2: point2(1) = 0: point2(2) = 0 MsgBox "Di chuyển theo trục X 2 đơn vị." ' Thực hiện di chuyển đối tượng circleObj.Move point1, point2 ZoomAll MsgBox "Quá trình dịch chuyển đã kết thúc." End Sub Lấy đối xứng – Phương thức Mirror  Sử dụng phương thức Mirror để lấy đối xứng một đối tượng qua một trục được xác định trước. Cú pháp của phương thức này như sau: Set RetVal = object.Mirror(Point1, Point2) Tham số Giải thích Object Đối tượng hình học, là đối tượng gốc sẽ được lấy đối xứng. Point1, Point2 Tham số đầu vào, là mảng 3 phần tử kiểu Double chứa toạ độ của điểm thứ nhất và thứ hai của trục đối xứng. RetVal Tham chiếu đến đối tượng sau khi đã được lấy đối xứng Minh hoạ: Phương thức Mirror. Khi sử dụng phương thức Mirror, cần lưu ý đến giá trị của biến hệ thống MIRRTEXT. Biến này sẽ điều khiển cách thức lấy đối xứng với đối tượng văn bản: 243
  20. Trước khi lấy đối xứng Sau khi lấy đối xứng Sau khi lấy đối xứng (MIRRTEXT=1) (MIRRTEXT=0) Hình V-12: Biến hệ thống MIRRTEXT và phương thức Mirror Ví dụ sau sẽ tạo một đường đa tuyến, sau đó lấy đối xứng qua trục y=4.25 và đổi màu đối tượng vừa mới được lấy đối xứng thành màu đỏ: Sub VD_Mirror() ' Tạo đường đa tuyến Dim plineObj As AcadLWPolyline Dim points(0 To 11) As Double points(0) = 1: points(1) = 1 points(2) = 1: points(3) = 2 points(4) = 2: points(5) = 2 points(6) = 3: points(7) = 2 points(8) = 4: points(9) = 4 points(10) = 4: points(11) = 1 Set plineObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddLightWeightPolyline(points) plineObj.Closed = True ZoomAll ' Xác định trục đối xứng Dim point1(0 To 2) As Double Dim point2(0 To 2) As Double point1(0) = 0: point1(1) = 4.25: point1(2) = 0 point2(0) = 4: point2(1) = 4.25: point2(2) = 0 MsgBox "Lấy đối xứng đường đa tuyến.", , "VD Mirror" ' Thực hiện lấy đối xứng đường đa tuyến Dim mirrorObj As AcadLWPolyline Set mirrorObj = plineObj.Mirror(point1, point2) mirrorObj.Color = acRed ZoomAll MsgBox "Mirror completed.", , " VD Mirror" End Sub Lấy Off‐set – Phương thức Offset  Phương thức Offset sẽ tạo ra một đối tượng mới với đường biên nằm cách đường biên của đối tượng cũ một khoảng được xác định trước. Phương thức này có thể được áp dụng với các đối tượng như: Arc, Circle, Ellipse, Line, LightweightPolyline, Polyline, Spline, và Xline. Phương thức này sẽ trả về mảng chứa các đối tượng vừa mới được tạo. Tuy nhiên, thông thường mảng này chỉ chứa một đối tượng. Cú pháp của phương thức này như sau: Set RetVal = object.Offset(Distance) Tham số Giải thích Object Là đối tượng gốc sẽ được lấy Off-set. 244
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2