« Home « Kết quả tìm kiếm

Phần VI. Công nghệ tế bào thực vật


Tóm tắt Xem thử

- Cây m ầm phát triển từ hạt nuôi cấy trên môi trường khoáng MS không có đường và vitamin sau 2 tu ần được d ùng làm nguyên li ệu cho thí nghiệm.
- Môi trường được bổ sung các chất điều ho à sinh trưởng th ực vật l à 6-benzyladenine (BA), kinetin (KN) và naphthalene-1-acetic acid(NAA) ở các nồng độ khác nhau.
- pH của môi trường trước khi khử tr ùng là 5,9.
- Môi trường được khử tr ùng ở 121 o C, 1 atm trong 20 phút.
- L ớp mỏng tạo chồi thấp nhất (3 chồi) khiđược nuôi trên môi trường có bổ sung 5mg/l BA v à 0,5mg/l NAA.
- C ần tiếp tục nghiên c ứu để t ìm môi trường thích hợp cho sự phát triển chồi từ nuôi cấy lớp mỏng đốt thân mầm.
- Môi trường nuôi cấy Catleya vàDoritannopsis có khoáng đa lượng Vacin & Went (1949)như sau như sau (mg/l): KNO 3 525, ()NH 4 ) 2 SO 4 500, KH 2 PO 4 250, Ca 3 (PO 4 ) 2 .2H 2 O200, MgSO 4 .7H 2 O 122.
- Vi lượng và FeEDTA theo môi trường MS (Murashige & Phần VI: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT 431 Skoog 1962).
- So sánh tăng trưởng cây lan Dendrobium trên môi trường đường và tinh bột.
- Lá r ộng bản hơn nhi ều so với cây nuôi dưới ánh sáng đ èn trên cùng m ột công thức môi trường nuôi cấy.
- K hi kéo dài th ời gian nuôi cấy thường làm môi trường bị khô.
- Môi trường nuôi cấy có khoáng đa lượng Vacin & Went 1949 như sau (mg/l): KNO 3 525, (NH 4 ) 2 SO 4 500, KH 2 PO 4 250, Ca 3 (PO 4 ) 2 .2H 2 O 200, MgSO 4 .7H 2 O 122.
- Ký hiệu nghiệm thức xem Bảng 2 Phần VI: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT 443 S ự gia tăng chiều cao chồi lớn nhất khi mẫu được nuôi cấy tr ê n môi trường có BA 1mg/L + KN 5mg/L (trung bình có 0,98 ch ồi/mẫu có chiều cao ≥ 3 cm) (Hình 2).
- Môi trường A3 (BA 1mg/L + KN 5mg/L) hoặc A4 (BA 5mg/L + KN 5 mg/L) được chọn làm môi trường nuôi cấy đốt th ân m ầm tuỳ thuộc v ào các thí nghi ệm ti ếp theo được tiến h ành.
- Các ch ồi non vô trùng được nuôi cấy trên môi trường Murashige and Skoog, 1962 (MS) có b ổ sung 6 - benzylaminopurine- BA (0-5,0mg/l), indole-3-butyric axit-IBA(0- 1,0mg/l) ho ặc thidiazuron - TDZ (0- 0,22 mg/l) để tạo chồi.
- Để nghi ên c ứu sự tái sinh ch ồi từ mô sẹo chúng tôi bổ sung BA (0 - 10mg/l), IBA (0,5 mg/l) và kinetin(0,5mg /l) vào môi trường nuôi cấy.
- Môi trường MS có b ổ sung BA (5mg/l), Kin (0,5mg/l) v à IBA (0,5mg/l) thích h ợp nh ất cho khả năng biệt hoá chồi từ mô sẹo.
- Môi trường tốiưu cho tái sinh chồi: môi trường MS có bổ sung 2 ppm BA v à 0.1 ppm IBA.
- Điều kiện nuôi cấy: Môi trường được vô tr ùng ở 121 o C và1at trong 25 phút.
- Hội nghị KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2007 464 Môi trường nu ôi c ấy: Môi trường dinh dưỡng khoáng cơ bản MS (Murashige -Skoog, 1962) và WPM (Lloyd and McCown, 1981), được bổ sung BA (6 -benzyl aminopurine),Kinetin (6-furfurylaminopurine), IAA.
- Nồng độ 0,5 -1mg/l BA b ổ sung vào môi trường nuôi cấy MS thích hợp cho tạo cụm chồi.
- Nồng độ 1mg/l BA bổ sung vào môi trường nuôi cấy cho k ết quả phát sinh chồi tốt hơn Ảnh hưởng của BA và Kinetin đến nhân nhanh cây lát hoa in vitro : Môi trường nuôi c ấy MS có bổ sung BA (1mg/l.
- Ảnh hưởng của Tyrosin đến nhân nhanh cây lát hoa in vitro : T ổ hợp BA + Ki netin+ Tyrosin b ổ sung vào môi trường nuôi cấy cho phát sinh chồi cao v à thân lá phát tri ển t ốt hơn hơn BA + Kinetin.
- Tyrosin đóng vai t rò h ỗ trợ phát sinh ch ồi v à phát tri ển thân lá trong môi trường nuôi cấy không có nước dừa.
- Ảnh hưởng của Adenine sulfate (AS) đến nhân nhanh cây lát hoa in vitro : T ổ hợp BA + kinetin + AS b ổ sung vào môi trường nuôi cấy cho phát sinh chồi v à thân lá pháttri ển hơn tổ hợp BA + Kinetin.
- Kết quả cho thấy khi nuôi cấy cụm chồi trên môi trường WPM + CW(10%) có b ổ sung 0,1mg/l BA v à 0,1mg/l Kinetin cho kh ả năng tái sinh cao v à có thânlá phát tri ển.
- Môi trườngMS là môi trường cơ bản thích hợp cho quá tr ình nuôi c ấy in vitro.
- Điều kiện nuôi cấy : môi trường vô tr ùng ở 121 0 C và 1at trong 25 phút.
- Môi trường nuôi cấy: môi trường dinh dưỡng khoáng cơ bản MS (Murashige-Skoog, 1962), WPM (Lloyd and McCown, 1981), IAA.
- Hội nghị KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2007 472 Phương pháp Thí nghi ệm được bố trí theo RCBD (1 yếu tố), 3 lần lặp lại nuôi cấy 5 b ình tam giác300ml, m ỗi b ình ch ứa 65ml môi trường thí nghiệm và được cấy 7 mẫu.
- Môi trường WPM là khoáng cơ bản thích hợp nhất cho nuôi c ấy chồi đỉnh Ảnh hưởng của BA, KI và Cw đến khả năng nhân giống cây pơmu in vitro: môi trường dinh dưỡng khoáng bổ sung BA (0 v à 0,1mg/l) và Kinetin (0,1 và 0,5mg/l).
- K ết qu ả nghi ên c ứu cho thấy môi trường WPM có bổ sung BA (0,1mg/l) có khả năng phát sinh ch ồi Ảnh hưởng của BA và IBA đến khả năng nhân giống cây pơmu in vitro: nh ằm nâng cao kh ả năng nhân giống, sử dụng kết hợp BA (0,1mg/l) v à IBA (0,3mg/l) b ổ sung v ào môi trường nuôi c ấy WPM.
- V ì v ậy tổ hợp BA(0,1 mg/l), yeast extract (0-1g/l), glutamine (0-0,1g/l) và ngô (0- 0,1g/l) được bổ sungvào môi trường dinh dưỡng WPM.
- IBA (0,3mg/l), yeast extract (0 -0,1g/l) và than (0-0,1g/l), b ổsung vào môi trường dinh dưỡng WPM.
- Môi trường WPM là khoáng cơ bản thích hợp nh ất cho nuôi cấy chồi đỉnh.
- Môi trường WPM có bổ sung BA (0,1mg/l) có khả năng phát sinh ch ồi cao nhất.
- Kết hợp BA (0,1mg/l) v à IBA (0,3mg/l) b ổ sung v ào vào môi trường nuôi cấy WPM cho kh ả năng nhân chồi cao nhất.
- Môi trường WPM bổ sung BA (0,1mg/l) và yeast extract (1g/l) c ải thiện khả năng nhân chồi.
- Chồi pơmu in vitro ra rễ nhiều và dài nh ất trên môi trường WPM + IBA (5 mg/l), sau 45 ngày nuôi c ấy TÀI LI ỆU THAM KHẢO 1.B ộ NN & PTNT (2000).
- Ảnh hưởng của BA đến khả năng tạo chồi: trong môi trường MS có b ổ sung Kin (10mg/l), NAA (0,2mg/l), Tyr (5mg/l), B 1 (5mg/l), Ade (5mg/l), Gly (5mg/l), CW(10.
- Ảnh hưởng của t ỷ lệ BA/ Kinetine/ NAA đến phá t sinh ch ồi: thí nghi ệm được bố tr í NAA (0,5-1-3-5mg/l) k ết hợp với BA (3 -5mg/l) và Kinetin (3-5mg/l) b ổ sung v ào môi trường MS + CW (10.
- 2.T ạo protocorm like body (PLB) Ảnh hưởng của Pacloputrazol (PAC) đến khả năng tạo PLB: thí nghi ệm được b ố trí Hội nghị KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2007 482 PAC (1-3-5mg/l) k ết hợp với BA mg/l) b ổ sung vào môi trường MS + NAA (0,2mg/l.
- 3.Tái sinh PLB c ủa c ây d ứa Cayenne in vitro V ới nồng độ BA thấp mg/l) b ổ sung vào môi trường MS + NAA (0,2mg/l.
- 4.T ạo hạt nh ân t ạo S ử dụng Na -alginate (30g/l) b ổ sung vào môi trường MS + BA (1,5mg/l.
- Chồi dứa được nuôi cấy tạo PLBtrên môi trường khoáng MS + PAC (3mg/l.
- PLB được nuôi c ấy tái sinh trên môi trường MS + BA (0,1 - 0,5mg/l.
- Môi trường nuôi cấy : MS (Murashige-Skoog, 1962), WPM (Lloy-McCown, 1980)cób ổ sung BA (6 -benzylaminopurine), IBA.
- Tuy nhiên, HgCl 2 gây độc cho người sử dụng và môi trường.
- K ết quả thực nghiệm cho thấy: Môi trường MS bổ sung BA (0,1mg/l) kíchthích phát sinh ch ồi/cụm l à 8,6 ch ồi.
- Từ thực nghiệm, cụm chồi nuôi cấy tr ên môi trường WPM tái sinh đạt đượ c chi ều cao l à 17,5mm.
- Trong khi đó, nuôi cấy trên môi trường MS thì chi ều cao đạt được l à15,3mm.
- Khi bổ sung nước dừahàm lượng từ 5 - 10% vào môi trường nuôi cấy th ì s ố chồi/cụm, chiều cao chồ i, s ố látăng lên r õ r ệt.
- Như vậy, để vươn thân cây Trai chúng ta nên b ổ sung thêm nước dừa vào môi trường nuôi cấy với h àm lượng 10% T ạo rễ cây Trai in vitro: Thí nghi ệm được tiến hành trên môi trường WPM có bổ sung IBA (0-0,5mg/l).
- Môi trường WPM thích hợp cho tái sinh cụm chồi cây Trai in vitro.
- Để vươn thân cây Trai c ần bổ sung nước dừa vào môi trường nuôi cấy với h àm lượng 10%.
- Điều kiện nuôi cấy: Môi trường được vô tr ùng ở 121 o C và 1at trong 25 phút.
- Môi trường nuôi cấy: Môi trường dinh dưỡng khoáng cơ bản MS (Murashige -Skoog, 1962) và WPM (Lloyd and McCown, 1981), được bổ sung BA (6 -benzyl aminopurine),Kinetin (6-furfurylaminopurine), IAA.
- s ố chồi (7,3 -6,3 ch ồi) v à chi ều cao chồi mm) cao nh ất Phần VI: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT 525 Ảnh hưởng của BA và NAA đến khả năng phát sinh chồi thông Caribaea in vitro :K ết quả nghi ên c ứu cho thấy với nồng độ 5mg/l BA kết hợp với CW (10%) bổ sung v ào môi trường nuôi cấy WPM thích hợp cho nuô i c ấy phát sinh chồi với tỷ lệ tạo cụm chồi cao (58.
- Ảnh hưởng của BA và Kinetin đến khả năng phát sinh chồi thông Caribaea in vitro : B ổ sung v ào môi trường nuôi cấy cơ bản WPM tổ hợp BA (5mg/l.
- Nhân nhanh cây thông Caribaea in vitro Ảnh hưởng của BA và Kinetin đến nhân nha nh cây thông Caribaea in vitro : Trên môi trường nuôi cấy cơ bản WPM + CW (10%) có bổ sung BA (0,5 -3mg/l.
- Ảnh hưởng của nước dừa (CW) đến nhân nhanh cây thông Caribaea in vitro : Trênn ền môi trường nuôi cấy nhân chồi cơ bản WPM + BA (1mg/l.
- S ố lần cấy truyền càng tăng (F4) c ải thiện số chồi phát sinh (7,1 chồi) v à chi ều cao chồi (31,2mm) trên môi trường nhân ch ồi cơ bản WPM + B A (1mg/l.
- Môitrường WPM là môi trường khoáng cơ bản thích hợp cho quá tr ình nuôi c ấy.
- Phôi gi ả được tái sinh trên môi trường WPM + IBA (0,7 mg/l), đạt chiều cao chồi 65mm sau 45 ng ày nuôi c ấy.
- M ẫu nuôi cấy được đặt trên môi trường WPM có bổ sung BA, TDZ, và nước dừa (CW).
- và m ật độ tế b ào nuôi c ấy trong môi trường lỏng l à 1650 x10 4 /ml (v ới sinh khối đưa vào nuôi cấy ban đầu l à 1g/65ml).
- Khả năng ra r ễ dễ dàng trên môi trường vi nhân giống in vitro K ẾT LUẬN Cây keo lai in vitro, dòng KL84 ch ọn lọc.
- K ết quả nghi ên c ứu cho th ấy môi trường WPM + TDZ (0.2 -0.5mg/l.
- Trong đó môi trường WPM + TDZ (0,5mg/l.
- D ịch Hội nghị KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2007 536 huy ền ph ù t ếbào phôi soma được nuôi cấy trải v à tái sinh tr ực tiếp trên môi trường WPM + TDZ (0,2mg/l.
- T ế bào phôi soma được tái sinh dưới dạng cụm ch ồi và được nhân nhanh li ên t ục trên môi trường MS + BA (0,5mg/l.
- T ế b ào ti ền phôi được nuôi cấy tách rời tr ên máy l ắc sau 5 ng ày nuôi c ấy tr ên môi trường MS + BA (0,5mg/l.
- Sau đó t ế b ào ti ền phôi được nuôi cấy tăng sinh trên môi trường lỏng có lắc trên môi trường MS + BA (0,5mg/l.
- T ế b ào ti ền phôi được nuôi cấy bi ệt hóa th ành t ế bào phôi trên môi trường lỏng MS + BA (0,5mg/l.
- Trước khi đưa qua môi trường tái sinh, tế bào phôi được nuôi c ấy trên môi trường điều kiện 21 ng ày MS + BA (0,1mg/l.
- T ế b ào phôi soma được nuôi cấy tái sinh sau 90 ng ày nuôi c ấy trên môi trường WPM + TDZ (0,2mg/l.
- Sau nuôi cấy 10 ng ày, nh ững mẫu không nhiễm được đưa vào nuôi cấy tái sinh tr ực tiếp trên môi trường MS + BA (0 ,5mg/l.
- Môi trường nuôi cấy : Môi trường khoáng cơ bản MS (Murashige -Skoog, 1962), LV(Phillips-Collins, 1979) có b ổ sung đường sucrose, v à các ch ất điều hoà sinh trưởngnhư: BA (6 -benzyladenine), Kinetin (6-furfurylaminopurine), NAA.
- Ch ồi nonvô trùng được đưa vào nuôi cấy trên hai môi trường khoáng MS và LV.
- D òng thanh hao thân cao được nuôi cấy nhân giống in vitro trên môi trường LV + BA mg/l).Chúng tôi nh ậ n th ấy với nồng độ BA thấp (0,3 mg/l) ch ồi phát triển cả về chiều cao v à s ốlượng.
- Dịch huyền ph ù t ế b ào soma được nuôi cấy trải trên môi trường bán rắn SH + BA (1mg/l.
- T ế b ào soma thu nh ận được qua nuôi cấy từ thân được đưa vào nghiên c ứu nuôi cấy tăng sinh trên môi trường agar v à l ỏng.
- Môi trường nuôi c ấy cơ bản trong nghi ên c ứuphát sinh và tăng sinh tế b ào somatrên agar và l ỏng, phát sinh v à tái sinh phôi: WPM + Cw (10.
- Điều kiện nuôi cấy: môi trường được vô tr ùng ở 121 o C, 1at, trong 25 phút.
- môi trường nuôi cấy cơ bản WPM, hỗn hợp được nhỏ giọt v ào dung d ịch CaCl 2 (2.
- Nuôi c ấy phá t sinh t ế b ào soma trong điều kiện che tối ho àn toàn : môi trường nuô ic ấy cơ bản: WPM + Cw (10.
- môi trường nuôi cấy cơ bản: WPM + Cw (10.
- Vậy với môi trường cơ bản ban đầu, có bổ sung nồng độ NAA biến thi ên khác nhau (0-7mg/l), cho th ấy mẫu thân haylá đều có khả năng phát sinh tế b ào soma cao ở nồng độ NAA (3 -5mg/l).
- K ết luận : v ới môi trường nuôi cấy cơ bản ban đầu có thay đổi nồng độ NAA (0 -7mg/l) b ổ sung, kết quả cho thấy m ẫu thân và lá được đưa vào nuôi cấy đều có khả năng phát sinh và tăng sinh khối tế b ào soma.
- Và đây là môi trường cơ bản ban đầuđược sử dụng cho các nghi ên c ứu tiếp sau.
- Môi trường nuôi cấy cơ b ản: WPM + Cw (10.
- Dịch huyền ph ù t ế bào được trải trên môi trường phát sinh vàtái sinh phôi soma tr ực tiếp.
- Môi trường nuôi c ấy cơ bản có bổ sung các tổ hợp TDZ+ABA, TDZ+BA hay TDZ+kinetin đều cho phát sinh phôi sau 2 tháng nuôi c ấy.
- Khi bổ sung Ki và BA vào môi trường nuôi cấy th ì t ế bào soma có d ạng xanh v à ch ặt.
- Riêng môi trường nuôi cấy có bổ sung tổ hợp chất điều h òa sinh trưởng TDZ (1mg/l.
- Cây con t ừ phôi được nuôi cấy trên môi trường phát sinh rễ WPM + NAA (3mg/l.
- Riêng môi trường nu ôi c ấy có bổ sung tổ hợp chất điều h òa sinh tr ưởng TDZ (1mg/l.
- Hạt phôi nhân tạo được đưa vào nuôi cấy tái sinh phát sinh chồi sau 2 tháng nuôi c ấy trên môi trường cơ bản có bổ sung TDZ (1mg/l.
- ABA (0.5mg/l) K ẾT LUẬN Môi trường nuôi cấy cơ bản có bổ sung TDZ thích hợp cho nuôi cấy tăng sinh t ế bào soma trên môi trường agar và môi trường lỏng.
- tổ hợp chất điều h òa sinh trưởng TDZ+ABA b ổ sung vào môi trường nuôi cấy thích hợp cho phát sinh v à táisinh phôi soma

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt