You are on page 1of 45

Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

CHƯƠNG I: QUANG HỌC


Tuần 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NS: 02/06/2015
Tiết 1 NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,. . .
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Đèn pin, bảng phụ.
2. HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu chương.
- Một người không bị bệnh tật gì về mắt,
có khi nào mở mắt ra mà không thấy được
vật để trước mắt không? (có ) Chương I: QUANG HỌC
- Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh
sáng).
+ GV cho học sinh quan sát gương xem NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG -
miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít ) NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
- Anh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học
trong chương)
*GV giới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong
chương I.
Hoạt động 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?

+ GV bật đèn pin ( h 1.1).


- Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn I. Nhận biết ánh sáng:
phát ra không? vì sao ?
=> Không, vì ánh sáng không chiếu trực
tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

biết được ánh sáng ?


+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm “ Mắt ta nhận biết được ánh sáng
+ HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập. khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
* GV giúp HS rút ra câu kết luận.
- Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1
vật ?

Hoạt động 3:Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật.


+ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a. II. Nhìn thấy một vật:
+ Từng nhóm thảo luận và trả lời C2. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
+ GV giúp HS rút ra câu kết luận chung. ( vì sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
* GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì.
* GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng,
vật sáng.
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau
giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy III. Nguồn sáng và vật sáng :
trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật
nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó rồi hắt lại ánh sáng ?
=> Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh
sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy trắng là - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh
vật sáng . sáng.
+ Nhóm thảo luận và trả lời C3. - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng
* GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì. hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác
* GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng, chiếu vào nó.
vật sáng.
3. Củng cố:
- Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5?
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ).
- Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “s
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 2 NS: 04/06/2015


SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Tiết 2 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền
thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc
điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết
dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim
ghim
2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ta nhận biết ánh sáng khi nào ?
- Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ)
- Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ)
- Bài tập 1.2/SBT: (2đ)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
+ GV cho HS đọc phần mở bài trong
SGK. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
+ GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng
I/ Đường truyền của ánh sáng:
- Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường
thẳng, đường cong, đường gấp khúc?
=> HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua
khe hở hẹp đi thẳng
hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng.
+ GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

chứng.
- HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng,
ống cong và thảo luận câu C1.
=> Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn
đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc
đèn qua ống thẳng tới mắt.
=> Ống cong: không nhìn thấy sáng vì Kết luận: Đường truyền của ánh sáng
ánh sáng không truyền theo đường cong. trong không khí là đường thẳng.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
truyền theo đường thẳng không? Ta làm Trong môi trường trong suốt và đồng
TN như C2. tính ánh sáng truyền đi theo đường
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN thẳng.
như hình 2.2/SGK
- Anh sáng truyền theo đường nào ?
=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
* Qua nhiều TN cho biết môi trường
không khí, nước, thủy tinh,… là môi
trường trong suốt và đồng tính ( cùng
KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên
không khí trong khí quyển là môi trường
không đồng tính ).
- Hãy ghi đầy đủ phần kết luận?
-Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh
sáng.

Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.
- Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi II/Tia sáng và chùm sáng:
tên chỉ hướng gọi là tia sáng. *Qui ước: Biểu diễn tia sáng:
+ Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi
gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song A F
song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV
hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào * Có 3 loại chùm sáng:
gần để tạo ra các chùm sáng theo ý a/ Chùm sáng song song: gồm các
muốn). tia sáng không giao nhau trên đường
- HS đọc và trả lời câu C3. truyền của chúng.

b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia


sáng giao nhau trên đường truyền của
chúng.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia


sáng loe rộng ra trên đường truyền của
chúng.

3. Củng cố:
Cho HS thảo luận, trả lời câu C4, C5?
- C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1,
2.2/SGK).
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn
lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng
truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- HS học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 2.1  2.4 / SBT
- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
- HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực?
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm 2015
BGH phê duyệt giáo án tháng 8

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG NS: 06/06/2015


Tiết 3 ÁNH SÁNG ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong
thực tế
- Nêu ý tưởng về một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng vào cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật
thực, nguyệt thực.
2. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (6đ)
- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (4đ)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối.

+ GV giới thiệu TN1 .


- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK. ỨNG DỤNG
+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa  Bóng đèn ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
rõ nét. ÁNH SÁNG
- HS thảo luận trả lời C1?
=> Anh sáng truyền thẳng nên vật cản đã I/ Bóng tối, bóng nửa tối:
chắn ánh sáng  vùng tối ( cho HS vẽ tia sáng
từ đèn  vật cản  màn chắn). Bóng tối nằm phía sau vật cản,
- HS điền vào chỗ trống trong nhận xét. không nhận được ánh sáng từ
- Vậy thế nào là bóng tối ? nguồn sáng truyền tới
Hoạt động2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

- HS đọc và làm TN2.


- TN2 có hiện tượng gì khác TN1? Bóng nửa tối nằm phía sau vật
=> Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn ) so cản chỉ nhận được ánh sáng từ một
màn chắn. phần của nguồn sáng truyền tới.
- HS thảo luận trả lời C2. .
=> Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng
sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và
vùng sáng là bóng nửa tối.
- HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ
trống.
- Vậy thế nào là bóng nửa tối ?

Hoạt động3: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực:
II/ Nhật thực – nguyệt thực:

- Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt


Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?
=> Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất,
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. Khi Mặt Trăng nằm trong
+ GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất và
Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện
hiện tượng Nhật thực. nhật thực.
+ GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho HS
thảo luận trả lời câu C3.
+ Gợi ý HS
- Mặt Trời : Nguồn sáng
- Mặt Trăng : Vật cản
- Trái Đất : Màn chắn. Nhật thực toàn phần (hay một
- Nhật thực toàn phần quan sát được ở nơi phần) quan sát được ở chỗ có bóng
nào ? tối (hay bóng nữa tối) của Mặt
- Nhật thực một phần quan sát được ở nơi nào Trăng trên Trái Đất.
?

+ GV treo tranh H3.4 lên bảng.


+ Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trăng Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
có thể trở thành màn chắn. Trăng bị Trái Đất che khuất không
- Nguyệt thực xảy ra khi nào ? được Mặt Trời chiếu sáng.
- HS thảo luận trả lời câu C4?
=> Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, ở vị
trí 2,3 Trăng sáng.

3. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm TN C5 ?

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

=> Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại
hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa,
chỉ còn bóng tối rõ nét.
- Trả lời câu C6 ?
+ Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> không có ánh
sáng tới bàn.
+ Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa
tối sau quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn
được chiếu sáng.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 3.1 -> 3.4 / SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 4 NS: 08/06/2015


ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Tiết 4 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương
phẳng
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật để hướng ánh sáng truyền theo mong muốn.
2. Kĩ năng:
- Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng, quy luật phản xạ
ánh sáng.
3. Thái độ:
- Ứng dụng vào thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ, 1 tờ
giấy dán trên 1 tấm gỗ , 1 thước đo độ .
2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
Trả lời:
- Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng
.Mặt Trăng ở giữa. Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật
thực toàn phần .(5đ)
- Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được
Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực .
- Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ban đêm rằm âm lịch ? (5đ).
2. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghiên cứu tác dụng của gương phẳng.

Cho học sinh cầm gương lên soi. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ
- Các em nhìn thấy gì trong gương ? ÁNH SÁNG
 Ảnh của mình trong gương .
- Mặt gương có đặc điểm gì ? ( phẳng và nhẵn
bóng)
- HS thảo luận và trả lời C1.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

=> Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là


gương phẳng như tấm kim loại nhẵn ,tấm gỗ I/Gương phẳng :
phẳng , mặt nước phẳng…
- Hình của 1 vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật
tạo bởi gương.

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng .

*GV giới thiệu dụng cụ TN. II/Định luật phản xạ ánh sáng
- Yêu cầu HS đọc TN trong SGK/12
GV bố trí TN, HS làm TN theo nhóm
- Anh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng
khác nhau hay theo một hướng xác định? (…
xác định)
GV thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ?
=> SI là tia tới, IR là tia phản xạ

Hoạt động 3: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng.

- Cho HS thảo luận trả lời C2=> điền vào kết II/Định luật phản xạ ánh sáng
luận (…tia tới……..pháp tuyến tại điểm tới)
- GV yêu cầu HS bố trí TN kiểm tra. Dùng
một tờ bìa phẳng hứng tia phản xạ để tìm xem
tia nầy có nằm trong 1 mp khác không ?
- Thông báo với HS : Để xác định vị trí của
tia tới ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới. Xác
định vị trí tia phản xạ dùng góc NIR = i’ gọi
là góc phản xạ.
- Cho HS thí nghiệm nhiều lần với các góc
tới khác nhau, đo góc phản xạ tương ứng và
ghi số liệu vào bảng.
- Cho các nhóm nêu kết luận thảo luận và ghi
tập.
Hai kết luận trên đúng với các môi trường
trong suốt khác.
Hai kết luận trên là nội dung của định luật
phản xạ ánh sáng . - Tia phản xạ nằm trong cùng
- Hãy phát biểu ĐL phản xạ ánh sáng? mặt phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến của gương ở điểm
tới.

- Góc phản xạ luôn luôn bằng


góc tới .

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Qui ước cách vẽ gương và tia sáng trên


giấy. * Biểu diễn gương phẳng và
- Cho HS vẽ tia phản xạ IR ( C3)? các tia sáng trên hình vẽ:
+ Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của
gương.
+ Điểm tới i
+ Tia tới SI
+ Tia phản xạ IR

3. Củng cố:
- Cho các nhóm hoàn chỉnh câu C4 .
a/

b/ Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường
phân giác của góc SIR. Đường phân giác IN nầy chính là pháp tuyến của
gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng .
- Hoàn chỉnh từ C1 -> C4 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 4.1 -> 4.4 trong SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI NS: 10/06/2015


Tiết 5 GƯƠNG PHẲNG ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị
trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà
không cầm thấy được (trừu tượng).
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực qua
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ,
hai cây nến, diêm, một tờ giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin).
2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm như trên.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng(5đ) ?
- Trả lời BT 4.2 (SBT) ( 5đ )
2. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu tính chất không hứng được trên màn của ảnh tạo bởi
gương phẳng
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG
*Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm I/Tính chất của ảnh tạo bởi gương
như hình 5.2 sgk phẳng:
-Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay
bằng vật thì ta phải làm thế nào? 1)Anh của một vật tạo bởi gương
+ Lấy thước đo rồi so sánh kết quả phẳng có hứng được trên màn không?
*Đo chiều cao của vật thì được nhưng Kết luận: Anh của một vật tạo bởi
làm thế nào để đo chiều cao của ảnh của gương phẳng không hứng được trên
nó? Có thể đưa thước ra sau gương được màn chắn, gọi là ảnh ảo.
không?
-Yêu cầu hs soi mình vào tấm kính
phẳng và cho biết kính này giống cái 2)Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

gương ở chỗ nào? vật không?


+ Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn
thấy vật ở bên kia tấm kính
-Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình
5.3 và hoàn chỉnh kết luận Kết luận: Độ lớn của ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn
của vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khoảng cách từ một điểm của vật đến gương so với
khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.

-Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, gv 3)So sánh khoảng cách từ một điểm
hướng dẫn học sinh làm của vật đến gương và khoảng cách từ
*Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn, ảnh của điểm đó đến gương
vuông góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn
+ Dán miếng bìa đen lên tờ giấy trắng,
quan sát ảnh A của đỉnh A miếng bìa
+Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính
tiếp xúc với tờ giấy
+Bỏ tờ giấy ra , nối A với A cắt MN tại H
+Dùng êke kiểm tra xem AH có vuông góc
với MN không
+Dùng thước đo AH và AH rồi so sánh rút Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó
ra kết luận tạo bởi gương phẳng cách gương một
khoảng bằng nhau.

Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng

*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C4


d)Mắt ta nhìn thấy S vì các tia phản xạ lọt II/Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
vào mắt ta coi như đi thẳng từ S đến mắt. gương phẳng
Không hứng được S trên màn vì chỉ có
đường kéo dài của các tia phản xạ gặp
nhau ở S. S

I K
Tìm hiểu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
*Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh
của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật tạo thành vật.
- Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần S
vẽ ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

những điểm nào?


+ Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm
đầu và điểm cuối

Hoạt động 4: Vận dụng

*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5 III/Vận dụng


+ Kẻ AA và BB vuông góc với mặt C5:
gương
+ Lấy AH = HA và BK = KB
A

K
H

B

A
3. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài:
Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía
bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập.
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6
- Đọc trước bài 6
- Mang theo thước chia độ.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 6 THỰC HÀNH : NS: 12/06/2015


Tiết 6 QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO ND:
BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn
thấy của gương ở mọi vị trí.
2. Kĩ năng:
- Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, khoa học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.GV : Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng
2.HS : Mỗi nhóm như trên, mỗi học sinh một mẫu báo cáo
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất ảnh qua gương phẳng
2. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: Chuẩn bị.

HS chuẩn bị thiết bị: THỰC HÀNH :


- Gương phẳng, giá kê, ngòi bút chì
- Bản báo cáo

Hoạt động 2: thực hành xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng:

I/Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi


-Yêu cầu HS đọc C1 trong SGK gương phẳng:
+Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 1) Ảnh song song và cùng chiều với
6.1 trong sgk vật:
- HS vẽ lại vị trí gương , bút chì và ảnh 2) Ảnh cùng phương và ngược chiều
vào mẫu báo cáo ( mỗi HS viết 1 báo vật.:
cáo)

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Chú ý:
-Xác định ảnh của N và M bằng tính chất
đối xứng.
-Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.

Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ( không bắt buộc ):

II/Xác định vùng nhìn thấy của


- Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK. gương phẳng:
*Vùng nhìn thấy là vùng quan sát được.
*Gv hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí
nghiệm
+ Vị trí người ngồi và vị trí gương cố C2: PQ là bề rộng vùng nhìn thấy của
định. gương phẳng.
+ Mắt nhìn sang phải cho HS khác đánh
dấu vùng nhìn thấy P.
+ Mắt nhìn sang trái cho HS khác đánh C3:Vùng
dấu vùng nhìn thấy Q. nhìn----------------------------------------
- HS đọc C3 và tiến hành làm TN theo C3 -------------------------- thấy của gương
SGK. sẽ hẹp đi (giảm ).
+ Để gương ra xa.
+ Đánh dấu vùng quan sát.
+ So sánh với vùng quan sát trước. C4: - Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi
-Yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O
( vẽ hình ) có đường kéo dài đi qua M’.
- Giải thích câu C4 SGK, vẽ hình. - Vẽ M’ . Đường M’O cắt gương
ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO
truyền đến mắt. Ta nhìn thấy ảnh M’.
- Vẽ ảnh N’của N. Đường N’O
không cắt mặt gương (điểm K ở ngoài
gương), vậy không có tia phản xạ lọt
vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ảnh
N’ của N.
( vẽ hình )

Chú ý:
-Xác định ảnh của N và M bằng tính chất
đối xứng.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

-Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.

3. Củng cố:
- Thu bài báo cáo thí nghiệm của HS.
- Nhận xét thí nghiệm, thái độ, ý thức, tinh thần làm việc giữa các nhóm, thu dọn
dụng cụ, kiểm tra dụng cụ.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm 2015
BGH phê duyệt giáo án tháng 9

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 7 NS: 14/06/2015


GƯƠNG CẦU LỒI
Tiết 7 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng có cùng kích thước.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng được các phương án thí nghiệmđã làm. Tìm ra phương án kiểm
tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV : Một gương phẳng, một gương cầu lồi,1 cây nến,1 que diêm, 3 bảng phụ.
2. HS : Mỗi nhóm như trên.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
- giải thích khi ta nhìn thấy ảnh mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn ?
2. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
- Gv giới thiệu dụng cụ TN. Phân nhóm HS.
Phát phiếu học tập. Phát dụng cụ. GƯƠNG CẦU LỒI
- Gv yêu cầu HS đọc h7.1 SGK, nêu dự
đoán.
( ảnh đó có phải là ảnh ảo không ? ảnh
lớn hơn vật hay ảnh nhỏ hơn vật )
=> TN kiểm tra I/Ảnh của vật tạo bởi gương cầu
- Bố trí TN như H.7.2 trong SGK. lồi:
- GV nêu phương án so sánh độ lớn của
ảnh của 2 cây nến tạo bởi 2 gương ? ( 2
cây nến giống nhau – khoảng cách 2 cây Ảnh của một vật tạo bởi gương
nến đến 2 gương bằng nhau ) cầu lồi có những tính chất sau:
- Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi - Là ảnh ảo không hứng được trên
gương cầu lồi ? màn chắn.
- HS điền kết luận trong SGK. - Ảnh nhỏ hơn vật.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Hoạt động 2: Quan sát vùng nhìn thấy của gương cầu lồi

II/Vùng nhìn thấy của gương cầu


- Cho HS đọc TN mục II SGK ( C2 ) lồi:
- Có phương án nào khác để xác định vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi ?
- Cho 3 nhóm TN theo SGK.
- Cho 3 nhóm TN theo phương án sau:
+ Đặt gương phẳng cao hơn đầu quan sát các
bạn trong gương, xác định được khoảng bao
nhiêu bạn. Rồi tại vị trí đó ( gương phẳng )
đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát
được nhiều hơn hay ít hơn. Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan
- Yêu cầu HS rút ra kết luận điền vào SGK. sát được 1 vùng rộng hơn so với
- Cho HS vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu khi nhìn vào gương phẳng có cùng
lồi vào phiếu học tập. kích thước.
3. Củng cố:
- Hs làm việc cá nhân trả lời câu C3, C4 ?
C3: Vùng nhìn thấy của GCL rộng hơn vùng nhìn thấy của GP, vì vậy giúp
người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
C4: Người lái xe nhìn thấy trong GCL xe cộ và người bị các vật cản ở bên
đường che khuất, tránh được tai nạn.
- Hướng dẫn Hs đọc phần có thể em chưa biết ( GCL có thể coi như gồm
nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định
luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó ).
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 7.1  7.4 / SBT trang 8. học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
- Gv cho Hs xem trước 1 gương cầu lõm: Hs về nhà tìm 1 vài gương cầu lõm.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 8 NS: 16/06/2015


GƯƠNG CẦU LÕM
Tiết 8 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và trong kỹ thuật.
2. Kĩ năng:
- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV:gương cầu lõm, gương phẳng, pin tròn nhỏ, màn chắn, nguồn sáng.
- HS: mỗi nhóm
+ 1 gương cầu lõm
+ 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
-Bài tập 7.2 SBT
2. Giảng bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
GƯƠNG CẦU LÕM

* Gv phát dụng cụ cho mỗi nhóm và giới


thiệu với HS gương cầu lõm có mặt phản xạ I/ Ảnh tạo bởi gương cầu
là mặt trong của một phần hình cầu. lõm:
* Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK.
- HS nêu phương án thí nghiệm.
- Cho HS tiến hành thí nghiệm => nhận xét
ảnh khi để vật gần gương và xa gương trả
lời câu C1?
- HS: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương
+ gần gương: ảnh ảo lớn hơn vật.
+ xa gương: ảnh thật nhỏ hơn vật ngược
chiều.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

* Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh


khi vật để gần gương.
=> gv gợi ý HS như đã làm để kiểm tra dự
đoán về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi. HS trả lời câu C2? Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
- HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, lớn hơn vật.
bổ sung hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm :
II/Vùng nhìn thấy của gương
- Cho HS đọc và nêu phương án TN. cầu lõm:
- HS bố trí thí nghiệm và trả lời câu C3?
=> Thu được chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm ở trước gương . Gương cầu lõm có tác dụng
- Cho HS điền vào kết luận ( bảng phụ ) bổ biến đổi một chùm tia tới song
sung hoàn chỉnh ghi vào tập. song thành một chùm tia phản xạ
- Cho HS đọc và thảo luận giải thích câu C4? hội tụ vào một điểm.
=> vì Mặt Trời ở xa, chùm tia tới gương là
chùm sáng song song do đó chùm sáng phản
xạ hội tụ tại vật -> vật nóng lên.
- Cho HS đọc thí nghiệm .
- HS làm thí nghiệm như câu C5
- Rút ra nhận xét -> điền vào kết luận ghi vào Và ngược lại, biến đổi một chùm
tập. tia tới phân kỳ thích hợp thành
một chùm tia phản xạ song song.
3. Củng cố:
- Cho mỗi nhóm tìm hiểu đèn pin thảo luận trả lời câu C6,C7 vào phiếu học tập
của nhóm.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- Học bài: ghi nhớ SGK
- Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 SGK
- Làm bài tập 8.1 -> 8.3 SBT
- Ôn tập chuẩn bị tổng kết chương I, trả lời phần tự kiểm tra vào vở bài tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 9 NS: 18/06/2015


TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
Tiết 9 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật
sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm; cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương
phẳng.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại,
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáoviên :bảng phụ vẽ ô chữ H9.3/SGK
2. Học sinh :Trả lời trước phần tự kiểm tra.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản

+Gọi HS trả lời phần tự kiểm tra. I/ Lý thuyết: Tự kiểm tra


+HS khác bổ sung. 1-C
+GV hướng dẫn thảo luận, uốn nắn 2- B
những chỗ HS trả lời sai. 3- Trong suốt, đồng tính, đường thẳng.
4- a/ Tia tới
b/ Góc tới
5- ảnh ảo có độ lớn bằng vật cách
gương 1 khoảng bằng khoảng cách
từ vật đến gương.
6- Giống: ảnh ảo
Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi
nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng.
8-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Câu 8: Cho HS viết thảo luận nhóm lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương
chọn câu đúng. phẳng cùng kích thước.

Hoạt động 2: Làm phần vận dụng:


- Cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc câu C1/26 SGK II/ Bài tập:
- GV hướng dẫn cách vẽ. 1) Vận dụng:
+ Cho 1 HS lên bảng vẽ câu a, GV Câu C1:
yêu cầu HS ở lớp vẽ vào vở.
a/ Vẽ S’1 đối xứng S1 qua gương.
Vẽ S’2 đối xứng S2 qua gương.
( Tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng )
b/ Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương ,
tìm tia phản xạ tương ứng.
- Gọi HS lên vẽ 2 tia tới xuất phát từ
S1 . Câu C2:
- Gọi HS khác lên vẽ 2 tia tới xuất - Giống : đều là ảnh ảo.
phát từ S2. - Khác: ảnh ảo nhìn thấy trong gương cầu
c/ Đặt mắt trong vùng gạch chéo lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong
nhìn thấy ảnh của S1 và S2 . gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương
- GV nhận xét hoàn chỉnh. cầu lõm.
- Gọi HS đọc câu C2 SGK. CÂU C3:
Nếu người đứng ở gần 3 gương : lồi, Những cặp nhìn thấy nhau :
lõm, phẳng có đường kính bằng nhau An +Thanh; An +Hải
mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so sánh độ lớ Thanh +Hải; Hải + Hà.
của các ảnh đó ?
- GV vẽ hình 9.3 lên bảng cho HS trả
lời câu C3.
? Muốn nhìn thấy bạn nguyên tắc
phải như thế nào?
( ánh sáng từ bạn phải đến mắt mình )
=> GV yêu cầu vẽ tia sáng có vẽ mũi
tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ
2/-Trò chơi ô chữ:
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 9.3 1- Vật sáng
SGK lên bảng. 2- Nguồn sáng
3- Anh ảo
4- Ngôi sao
5- Pháp tuyến
6- Bóng đèn
7- Gương phẳng
Từ hàng dọc là : Anh Sáng.
3. Củng cố:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

- Phát biểu định luật về sự tryuền thẳng ánh sáng?(phần 2-tiết 2 )


- Định luật phản xạ ánh sáng ?(phần II –Tiết 4 )
4. Dặn dò:
- Học bài: On tập chương I
- Xem lại các bài tập đã sữa
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 10 NS: 20/06/2015


KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết 10 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp hs nắm được toàn bộ kiến thức về quang học. Định luật truyền thẳng của
ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi,
gương cầu lõm.
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra lại kỹ năng vẽ ảnh tạo bởi 3 loại gương.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính khoa học, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Kiểm tra bằng bài viết.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. GV : đề bài kiểm tra
2. HS : kiến thức chương 1 đã dặn trước.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2. Đề kiểm tra:

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 11 NS: 22/06/2015


NGUỒN ÂM
Tiết 11 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm là sự dao động.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chu đáo, thực tế, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:
+ 7 ống nghiệm có đổ nước.
+ Lá chuối, lá dừa.
2.Học sinh: mỗi nhóm
+ 1 sợi dây cao su mãnh.
+ 1 thìa và một cốc thuỷ tinh mỏng.
+ 1 âm thoa và một búa cao su.
+ trống và dùi trống
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: giới thiệu chương mới
2. bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương II
Chương II ÂM HỌC
- Đọc thông báo đầu chương II.
- Giáo viên nêu 5 vấn đề cần nghiên cứu trong
chương.
* Giới thiệu bài: HS đọc phần mở bài.
- Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào ? (âm có
đặc điểm gì ? )
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn âm
I/ Nhận biết nguồn âm:
- Nhận biết nguồn âm ? – HS đọc C1 và trả lời
C1
=> Tiếng còi ôtô, tiếng nói chuyện . . . . . . .
* Gv: Vậy vật phát ra âm gọi là nguồn âm.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

- HS cho VD 1 số nguồn âm ?
=>Còi xe máy, trống, đàn . . . . . . . .
* Tất cả các vật phát ra âm đều được gọi là
nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung đặc
điểm
gì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang phần II
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm.
II/ Các nguồn âm có chung
Thí nghiệm 1 theo nhóm đặc điểm gì ?
- Vị trí cân bằng của dây CS là gì ? Vị trí cân bằng của dây cao
+ HS quan sát sự rung động của dây cao su và su là vị trí đứng yên, nằm trên
lắng nghe âm phát ra. đường thẳng
=> C3: Dây cao su rung động(dao động) thì âm
phát ra.
Thí nghiệm 2 (theo nhóm): Gõ vào cốc thuỷ
tinh hoặc mặt trống.
- Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống
rung động ? (để mãnh giấy nhẹ lên mặt trống 
giấy nảy lên ; để quả bóng sát mặt trống  quả
bóng nảy lên)
=> C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc thuỷ
tinh có rung động – nhận biết như trên. - Sự rung động (chuyển
Thí nghiệm 3 (theo nhóm): HS đọc thí nghiệm, động) qua lại vị trí cân bằng của
làm thí nghiệm, lắng nghe, quan sát và trả lời C5 dây cao su, thành cốc gọi là dao
=> C5 Âm thoa có dao động động.
Kiểm tra bằng cách:
- Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh.
-Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm
thoa
-Dùng 1 tờ giấy đặt trên nước.
Khi âm thoa phát âm ta chạm 1 nhánh âm thoa
vào mép tờ giấy thì thấy nước bắn tung toé lên.
- Vậy làm thế nào để vật phát ra âm ?
- Làm thế nào để kiểm tra xem vật có dao động
không ?  HS rút ra kết luận. - Khi phát ra âm, các vật đều
dao động (rung động)
Hoạt động 4: Vận dụng (cho HS hoạt động cá nhân)
III/ Vận dụng:
=> C6 => Kèn lá chuối, lá dừa  phát ra âm. C6,
=> C7 => Dây đàn ghita  dây đàn dao động
phát ra âm ( cả không khí trong hộp đàn dao
động cũng phát ra nốt nhạc)
* Khi thổi sáo: cột không khí trong sáo dao
động  phát ra âm

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

- Nếu các bộ phận đó đang phát ra âmmà muốn


dừng lại thì phải làm thế nào ? (giữ cho vật đó
không dao động) C7,
=> C8 : Thổi nắp viết hoặc 1 lọ nhỏ  phát ra
âm (huýt được sáo) C8,
=> C9 (Không bắt buộc)
+ Ống nghịêm và nước trong ống nghiệm dao C9
động
+ Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm
nhất, ống có ít nước phát ra âm bổng nhất.
+ Cột không khí trong ống dao động.
+ Ống có cột khí dài nhất (ít nước) phát ra âm
trầm nhất. Ống có cột khí ngắn nhất (nhiều
nước) phát ra âm bổng nhất.
3. Củng cố:
-Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? (các vật phát ra âm đều dao động)
-HS đọc mục : có thể em chưa biết
-Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? (dây âm thanh dao động)
-Phương án kiểm tra: Đặt tay sát cổ họng thấy rung.
4. Hướng dận học sinh tự học ở nhà:
-Học bài, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập
-Làm bài tập 10.1  10.5 sách bài tập.
-Đọc thêm có thể em chưa biết.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm 2015
BGH phê duyệt giáo án tháng 10

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 12 NS: 24/06/2014


ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm, sử dụng được thuật ngữ
âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao
động và độ cao của âm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập , có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Chuẩn bị của giáo viên.
Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của học sinh
Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1con lắc đơn có chiều dài 20cm, 1đĩa phát âm có 3
lỗ vòng quanh, 1mô tơ 3V-6V 1chiều, 1miếng phim nhựa, 1 thép lá (0,7 x 15 x
300) mm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau?
- Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 (SBT)?
2. Bài mới .
Đă ̣t vấn đề: Trong cuộc sống, ta nghe âm thanh của cây đàn bầu. Tại sao người
nghệ sĩ khi gãy đàn lại kheo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót, lúc thì
trầm lắng ? Vậy ng/nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau ?
Hoạt đô ̣ng của giáo viên và học sinh Nô ̣i dung
Hoạt động 1: Quan sát dao đông nhanh, chậm. Nghiên cứu khái niệm tần số
Thí nghiệm gồm có những dụng cụ nào ? I. Dao động nhanh, chậm - Tần
GV bố trí thí nghiệm cả lớp cùng quan sát. số
Thế nào là một dao động? a. Thí nghiệm 1:
GV thông báo: từ vị trí ban đầu dịch
chuyển sang vị trí khác và quay về vị trí
ban đầu gọi là 1 dao động.
Yêu cầu học sinh lên kéo con lắc ra khỏi vị
trí cân bằng và buông tay, đếm số dao động
trong 10 giây, làm thí nghiệm với 2 con Đếm số dao động của hai con lắc
lắc 20 cm và 40 cm lệch nhau cùng một trong 10 giây. Ghi kết quả vào

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Hoạt đô ̣ng của giáo viên và học sinh Nô ̣i dung


góc. bảng trang 31 SGK
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi tần số là
gì? Tần số là số dao động trong 1
Yêu cầu học sinh trả lời về tần số dao động giây.
của con lắc a và b là bao nhiêu ? Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu là
Dựa vào bảng kết quả yêu cầu các em hoàn Hz)
thành phần nhận xét.
b. Nhận xét: Dao động càng
nhanh tần số dao động càng lớn.
Hoạt động 2: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hình II. Âm cao (âm bổng), âm thấp
11.2 SGK. (âm trầm)
GV hướng dẫn học sinh giữa đặt một đầu a. Thí nghiệm 2:
thép lá trên mặt bàn, thí nghiệm này không C3: Phần tự đo thước dài dao
đếm được và chỉ quan sát hiện tượng để rút động chậm, âm phát ra thấp.
ra nhận xét (trả lời câu C3) Phần tự đo thước ngắn dao động
HS: Quan sát dao động và lắng nghe âm chậm, âm phát ra cao
phát ra rồi trả lời câu C3
Học sinh làm thí nghiệm và rút ra nhận b. Thí nghiệm 3:
xét. C4: Khi đĩa quay chậm góc
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hình miếng bìa dao động châm, âm
11.3 SGK phát ra thấp.
GV hướng dẫn học sinh thay đổi vận tốc -Khi đĩa quay nhanh, góc miếng
đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. Đặt bìa dao động nhanh, âm phát ra
miếng phim sao cho âm phát ra ta và rõ cao.
hơn. c. Kết luận: Dao động càng
Yêu cầu học sinh làm 3 lần để phân biệt âm nhanh (chậm), tần số dao động
và các em hoàn thành câu hỏi C4 càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng
Dựa vào 3 thí nghiệm các em có nhận xét cao (thấp).
gì về mối quan hệ gì giữa dao động, tần số
âm và âm phát ra.
Tích hợp giáo dục ứng phó với BĐKH
Trước khi có bão thường có hạ âm. Hạ âm
làm con người khó chịu, cảm giác buồn
nôn, chóng mặt. Một số sinh vật nhạy cảm
với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì
vậy, người ta có thể dựa vào dấu hiệu này
để nhận biết các cơn bão.
3. Củng cố, luyêṇ tâ ̣p.
HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C6: C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít
Gọi đại diện nhóm trả lời và nhóm khác (dây chùng) thì âm phát ra thấp
nhận xét và rút ra nhận xét chung. (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây
đàn căng nhiều thì âm phát ra cao
HS quan sát lại thí nghiệm và bằng cảm (bổng) tần số dao động lớn.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

giác để trả lời câu hỏi C7: C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm
Vì sao khi chạm vào lỗ ở gần vành đĩa lại gốc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần
có âm thanh cao hơn. vành.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài 12 : Độ to của âm.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần13 NS: 26/06/2015


ĐỘ TO CỦA ÂM
Tiết 13 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, so sánh được âm
to và âm nhỏ.
2. Kĩ năng:
- qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ
thuộc vào biên độ.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Chuẩn bị của giáo viên.
Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh
Mỗi nhóm: 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1con lắc bốc, 1lá thép ( 0,7 x 15
x 300) mm

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới .
Hoạt đô ̣ng của giáo viên và học sinh Nô ̣i dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Đặt vấn đề:Một vật dao động thường
phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng
khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát
ra âm nhỏ?
HS: 2HS (nam , nữ) hát, nhận xét em nào
hát giọng cao, thấp?
Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao
động và độ to của âm phát ra.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, yêu I. Âm to, âm nhỏ- biên độ dao
càu HS thực hiện TN?, yêu cầu HS quan động:
sát, nhận xét? 1. thí nghiệm 1: (SGK)
HS: Hoạt động nhóm. Thực hiện theo yêu Nhận xét:
cầu của GV ghi vào bảng 1, nhận xét và - Nâng đầu thước lệch nhiều
bổ sung. -> ...mạnh... to.
HS: Đọc thông tin về biên độ của Dđộng. - Nâng đầu thước lệch ít -> ...

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2? yếu... nhỏ.


GV: Làm TN 2, HS quan sát, nhận xét?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Trả C2: ... lớn... lớn,... to.
lời câu C3 (SGK) -> Rút ra kết luận 2. Thí nghiệm 2: (SGK)
- Một vài HS nhắc lại nôi dung kết luân? Nhận xét:
- Gõ nhẹ: Âm phát ra nhỏ.
- Gõ mạnh: Âm phát ra to.
C3: ......nhiều.....lớn.......to

Kết luận: ... to.... biên độ ...


Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm.
GV: Yêu cầu cả lớp đọc mục II SGK. II. Độ to của một số âm:
Nêu vài câu hỏi để khai thác bảng 2 như:
Độ to của tiếng nói bình thường là bao Độ to của âm được đo bằng đơn
nhiêu dB ? vị đêxiben (kí hiệu dB)
GV: Giới thiệu thêm về giới hạn ô nhiễm
tiếng ồn là 70dB
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân các III. Vận dụng:
câu C4, C6 phần vận dụng . C4: Tiếng đàn sẽ to. Vì dây đàn
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ lệch nhiều tức là biên độ dđ lớn.
sung và hoàn chỉnh. C6: Khi máy thu thanh phát ra âm
GV: nhận xét và chốt lại. to, thì biên độ dđ của màng loa
lớn. Khi máy thu thanh phát ra âm
nhỏ, thì biên độ dđ của màng loa
nhỏ.
3. Củng cố, luyêṇ tâ ̣p.
- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số?
- Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào?
- GV: Hướng dẫn HS ghi phần ghi nhớ, làm các bài tập ở SBTVL7.
Nếu còn thời gian cho HS đọc nội dung có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài 13: Môi trường truyền âm.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần14 NS: 28/06/2015


MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Tiết 14 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
- Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn , lỏng, khí.
2. Kĩ năng:
- Biết làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào.
- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên độ
dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Chuẩn bị của giáo viên.
Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, tranh phóng H13.3 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
Mỗi nhóm : 2 trống, 2 quả cầu bốc, một nguồn âm, một bình nước.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào?
- Đơn vị đo độ to của âm, chữa bài tập 12.1; 12.2?
2. Bài mới .
Đặt vấn đề: Vậy tại sao lại áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc ngồi lại
không nghe thấy được.
HS: Tìm ra phương án trả lời cho mình
Hoạt đô ̣ng của giáo viên và học sinh Nô ̣i dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu môi trường truyền âm
GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí I. Môi trường truyền âm
nghiệm 1 ở hình 13.1 (SGK) 1. Sự truyền âm trong chất khí.
Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào ? C1: Quả cầu 2 dao động -> âm đã
HS: tiến hành TN rồi trả lời câu hỏi C 1, được không khí truyền từ mặt
C2. trống thứ nhất đến mặt trống thứ
Người ta tiến hành thí nghiệm như thế hai.
nào. C2: Biên độ dao động của quả cầu
Dựa vào kết quả TN các em đã thu thập bốc ở trống 2 nhỏ hơn biên độ dao
được yêu cầu các làm câu hỏi C1, C2. động của quả cầu bốc ở trống 1.
GV chốt lại câu trả lời của các nhóm. =>Kết luận: Độ to của âm càng

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Hoạt đô ̣ng của giáo viên và học sinh Nô ̣i dung


GV: Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 giảm khi ở càng xa nguồn âm
SGK bố trí TN như hình 13.2 2. Sự truyền âm trong chất rắn
Cách tiến hành TN như thế nào? C3: Âm truyền đến tai bạn C qua
Một bạn đứng không nhìn vào bạn gõ, 1 môi trường rắn (gỗ)
bạn đặt tai vào bàn.
Bạn gõ thì phải gõ khẽ (gõ nhẹ)
Qua TN yêu cầu HS trả lời câu C3
Y/cầu học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi
+Âm truyền đến tai qua những môi 3. Sự truyền âm trong chất lỏng
trường nào? Qua thí nghiệm ta thấy được âm
Trong chân không âm có thể truyền qua truyền đến tai qua môi trường :
được không? Rắn, khí, lỏng.
GV; Treo tranh hình 13.4 SGK giới
thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN 4. Âm có truyền được trong chân
HS: thảo luận trả lời câu C5 không hay không?
Qua các TN các em rút ra kết luận gì? C5: Môi trường chân không không
Hãy điền vào chỗ trống kết luận trang truyền âm.
38 SGK Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những môi
trường như rắn, lỏng , khí và không
thể truyền qua môi trường chân
GV: Có hiện tượng ở trong nhà ta nghe không.
được âm đài phát thanh truyền từ loa - Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì
công cộng đến tai ta sau âm phát ra từ âm nghe càng nhỏ.
đài phát thanh ở trong nhà, mặc dù cùng 5. Vận tốc truyền âm
một chương trình. Vậy tại sao lại có C6: Các môi trường khác nhau thì
hiện tượng đó ? âm truyền đi vận tốc khác nhau.
Âm truyền có cần thời gian không?
Hoạt động 2: Vận dụng
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu II.Vận dụng:
hỏi phần vận dụng.
Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi C7, C8?
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi C9, C9: Vì mặt đất là chất rắn nên
C10? truyền âm tốt hơn không khí
GV: nhận xét và chốt lại. nên ....
C10: Không thể nói chuyện bình
thường được vì giữa họ bị ngăn
cách bởi môi trường chân không.
3. Củng cố, luyêṇ tâ ̣p.
- Môi trường nào truyền âm, môi trường nào không truyền âm ?
- Môi trường nào truyền âm tốt nhất?
- Vận tốc truyền âm trong không khí so với trong nước như thế nào?

4. Hướng dẫn tự học ở nhà.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.


- Trả lời câu hỏi C1-> C10vào vở bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 13.1 -> 13.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài 14: Phản xạ âm – Tiếng vang

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 15 NS: 30/06/2015


PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
Tiết 15 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay
hấp thụ âm tốt).
- Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2. Kĩ năng:
- Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Chuẩn bị của giáo viên. Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh .
1giá đỡ, 1tấm gương, 1nguồn phát âm dùng vi mạch, 1bình nước.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt? Lấy ví
dụ minh họa?
2. Bài mới .
Hoạt đô ̣ng của giáo viên và học sinh Nô ̣i dung
Hoạt động 1: : Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang
GV: Y/c HS đọc SGK và trả lời câu I. Âm phản xạ - tiếng vang
hỏi. Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời Ta nghe được tiếng vang khi âm dội
nói của mình ở đâu? lại đến tai chậm hơn âm truyền trực
Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng tiếp đến tai khoảng thời gian ít nhất
vang không? là 1/15s
Tiếng vang khi nào có?
GV: thông báo âm phản xạ + Âm dội lại khi gặp một vật chắn
Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống là âm phản xạ.
nhau và khác nhau?
HS: Trả lời theo y/c của GV. C1: Nghe tiếng vang ở giếng, ngõ
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1, hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng
C2, C3. vang khi có âm phát ra. Vì ta phân
biệt được âm phát ra trực tiếp và âm
HS: thực hiện các nội dung theo yêu cầu phản xạ.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Hoạt đô ̣ng của giáo viên và học sinh Nô ̣i dung


của GV. C2: Trong phòng kín khoảng cách
nhỏ thời gian âm phát ra nghe được
ách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s -> âm
phát ra trùng với âm phản xạ -> âm
to
Ngoài trời âm phát ra không gặp
chướng ngại vật nên không phản xạ
lại được, tai chỉ nghe âm phát ra ->
âm nhỏ
C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai
em sau âm phát ra -> nghe thấy
tiếng vang
Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát
ra đến tai cùng một lúc -> không
được nghe tiếng vang
a. Phòng nào cũng có âm phản xạ.
b. S = V.t
Âm truyền trong không khí : V =
340 m/s
S = 340m/s . 1/15s = 22,6 m
Hoạt động 2: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
GV: Y/c HS đọc phần thí nghiệm ở H14.2 II. Vật phản xạ âm tốt và vật
(SGK) và trả lời câu C4. (TN 14.2 không phản xạ âm kém.
bắt buộc làm)
C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương,
HS trả lời theo y/c của GV. mặt đá hoa, tấm kim loại, tường
gạch.
- Phản xạ âm kém: Miếng xốp,
áo len, ghế đệm mút, cao su xốp
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: y/c HS vận dụng kiến thức trả lời các III. Vận dụng:
câu C5, C6, C7, C8. C7 : S = V.t = 1500m/s. 1/2 s =
Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và 750m
tiếng hát nghe rõ không ?
Tránh h/tượng âm bị lẫn do tiếng vang
kéo dài thì phải làm gì?
Qsát H14.3 em thấy tay khum có tác dụng
gì?
Thời gian âm phản xạ từ đáy biển đến tai là
bao nhiêu?
3. Củng cố, luyêṇ tâ ̣p.
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

- Vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém?


- Qua bài học các em rút ra được những kiến thức gì?
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập 141 ->14.6 ở SBT .
- Chuẩn bị bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

……………………………………………………………………

Ngày tháng năm 2015


BGH phê duyệt giáo án tháng 11

Trương Thị Thu Hiền

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 16 NS: 02/07/2015


CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Tiết 16 ND:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp
cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Kể tên được một số vật liệu cách âm.
- Nắm được các phương pháp tránh tiếng ồn
3. Thái độ:
- Có ý thức về việc gây ô nhiễm tiếng ồn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tế dựa vào kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh hình 15.1; 15.2; 15.3 sách giáo khoa
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 4
-Thế nào là âm phản xạ, tiếng vang? Làm bài tập 14.2/15
3.Bài mới:
Tgian(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10 HĐ 1: Nhận biết ô nhiễm tiếng
ồn: -Thảo luận nhóm sau khi quan sát
-Yêu cầu HS quan sát hình thống nhất câu trả lời.
15.1,15.2,15.3 và cho biết tiếng ồn
làm ảnh hưởng tới sức khỏe như
thế nào? -Trường hợp b,c,d tiếng ồn làm
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời C3. ảnh hưởng sức khỏe nên ô nhiễm
tiếng ồn.
-HS trả lời.
-Tiếng ồn gây ô nhiễm là gì? *Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn
to, kéo dài, làm ảnh hưởng tới sức
khỏe con người.
Gv: biện pháp nào để chống ô
nhiễm tiếng ồn?
10 HĐ 2: Tìm hiểu biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn: -Đọc thông tin ở mục 4 và nêu
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, được biện pháp chống ô nhiễm
tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã tiếng ồn.
làm mà tránh được ô nhiễm tiếng ( Cấm bóp còi gần trường học,
ồn. bệnh viện; xây tường ngăn; trồng
cây xanh; làm trần nhà bằng xốp,
tường phủ dạ).

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

-Giải thích tại sao làm như vậy có -HS trả lời.
thể chống ô nhiễm tiếng ồn? -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
-Yêu cầu HS thảo luận câu C3 lời và ghi vào bảng trang 44.
theo nhóm, GV có thể hướng dẫn
theo câu hỏi: Thảo luận theo nhúm ,trả lời
+Tác động vào nguồn âm như thế C3/-Cấm búp cũi
nào? -Trồng cõy xanh
+Làm thế nào để phân tán âm trên -Xõy tường bờ tụng
đường truyền âm?
+Làm thế nào để ngăn chặn không
cho âm truyền đến tai?
-Yêu cầu HS hoàn thành C4. -Hoàn thành C4
-Gọi vài HS lấy ví dụ về vật phản
xạ âm tốt, vật phản xạ âm tốt? *Vật để ngăn chặn âm, làm cho
Thống nhất chung để ghi vở. âm truyền qua ít như gạch, vải,
nhung, len, xốp..
Những vật liệu phản xạ âm tốt
được dùng làm vật liệu cách âm:
kính, mặt gương, mặt bê tông, mặt
đá hoa nhẵn.
-Hoạt động cá nhân trả lời C5.

15 HĐ 3: Vận dụng:
-Gọi một số âm trả lời C5. 15.2 /
-Trao đổi xem biện pháp nào khả -Yêu cầu Máy khoan phát ra âm
thi. không quá 80dB
-15.3/

-Yêu cầu HS nêu được các biện


-Với câu C6 GV có thể đưa ra tình pháp.
huống cụ thể như ở gần nhà có C6/
người hàng xóm mở Ka rao kê to -Yêu cầu chủ KaRAOKe phải xây
và lâu. Em có biện pháp gì để tường cách âm
chống tiếng ồn trên?
-Xây tường chắn ,
-Gần nhà cú loa phát thanh phát -Đề nghị mắc lại loa phát thanh
ra âm rất ồn ->biện pháp phải làm
như thế nào ?

IV.Củng cố:3
-Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
-Đọc ghi nhớ +có thể em chưa biết
V. Dặn dò:2
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 6 /16+17

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

-Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 16 để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 17 NS: 04/07/2015


TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC
Tiết 17 ND:

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
- Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực quan sát, tổng kết, rút ra kết luận.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi HS: Đề cương ôn tập theo phần tự kiểm tra.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra:
-Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10ph HĐ 1: Tự kiểm tra:
-Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự -HS kiểm tra chéo.
kiểm tra.
-Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời. -Thảo luận, sửa lại các phần còn sai.
-GV chốt lại vấn đề.
20ph HĐ 2: Vận dụng: -HS trả lời cá nhân và thảo luận lớp
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời để thống nhất câu trả lời.
câu 1,2,3. -Tự ghi vào vở.
-Tổ chức thảo luận lớp. -thảo luận nhóm và đưa ra câu trả
-GV chốt lại vấn đề. lời:

Câu 4:Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo *Trong mũ có không khí. Do đó âm
các câu hỏi sau: truyền qua không khí, qua mũ đến
+Cấu tạo cơ bản của nhà du hành ? tai từng người.
+Tại sao khi chạm mũ thì nói chuyện -Ngõ dài.
được. Vậy âm truyền đi qua môi trường
nào?
-HS đưa ra biện pháp của mình.
Thảo luận biện pháp đó thực thi
được thì ghi vở.
Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời được là
ngõ nào mới có âm được phản xạ nhiều -Hoạt động cá nhân tham gia trò
lần và kéo dài → tạo ra tiếng vang. chơi ô chữ.
Câu 7:Yêu cầu HS xác định được các

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

biện pháp chống tiếng ồn, giải thích


10ph được tại sao lại sử dụng biện pháp đó.
HĐ 3: Trò chơi ô chữ:
-Yêu cầu 1 HS lên dẫn chương trình:
5ph Gọi các bạn lên điền ô chữ, yêu cầu
phải điền được.

4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Học bà từ tiết 1 đến 16 và làm các bài tập trong sách bài tập để kiểm tra học kì I.

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016


Giáo án Vật Lí 7 Trường THCS Dịch Vọng Hậu

Tuần 18 NS: 06/07/2015


KIỂM TRA HỌC KỲ I
Tiết 18 ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp hs nắm được toàn bộ kiến thức về phần quang học và âm học.
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra lại kỹ năng vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính khoa học, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề / Năng lực thực nghiệm
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Kiểm tra bằng bài viết.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. GV : đề bài kiểm tra
2. HS : kiến thức 2 chương trong chương trình học kỳ 1 đã dặn trước.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2. Đề kiểm tra:

V. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………

Ngày tháng năm 2015


BGH phê duyệt giáo án tháng 12

Trương Thị Thu Hiền

Giáo viên: Phan Trung Nghĩa Năm học 2015-2016

You might also like