Professional Documents
Culture Documents
chứng.
- HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng,
ống cong và thảo luận câu C1.
=> Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn
đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc
đèn qua ống thẳng tới mắt.
=> Ống cong: không nhìn thấy sáng vì Kết luận: Đường truyền của ánh sáng
ánh sáng không truyền theo đường cong. trong không khí là đường thẳng.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
truyền theo đường thẳng không? Ta làm Trong môi trường trong suốt và đồng
TN như C2. tính ánh sáng truyền đi theo đường
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN thẳng.
như hình 2.2/SGK
- Anh sáng truyền theo đường nào ?
=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
* Qua nhiều TN cho biết môi trường
không khí, nước, thủy tinh,… là môi
trường trong suốt và đồng tính ( cùng
KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên
không khí trong khí quyển là môi trường
không đồng tính ).
- Hãy ghi đầy đủ phần kết luận?
-Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh
sáng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.
- Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi II/Tia sáng và chùm sáng:
tên chỉ hướng gọi là tia sáng. *Qui ước: Biểu diễn tia sáng:
+ Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi
gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song A F
song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV
hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào * Có 3 loại chùm sáng:
gần để tạo ra các chùm sáng theo ý a/ Chùm sáng song song: gồm các
muốn). tia sáng không giao nhau trên đường
- HS đọc và trả lời câu C3. truyền của chúng.
3. Củng cố:
Cho HS thảo luận, trả lời câu C4, C5?
- C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1,
2.2/SGK).
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn
lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng
truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- HS học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 2.1 2.4 / SBT
- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
- HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực?
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm 2015
BGH phê duyệt giáo án tháng 8
Hoạt động3: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực:
II/ Nhật thực – nguyệt thực:
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm TN C5 ?
=> Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại
hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa,
chỉ còn bóng tối rõ nét.
- Trả lời câu C6 ?
+ Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> không có ánh
sáng tới bàn.
+ Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa
tối sau quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn
được chiếu sáng.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 3.1 -> 3.4 / SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Cho học sinh cầm gương lên soi. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ
- Các em nhìn thấy gì trong gương ? ÁNH SÁNG
Ảnh của mình trong gương .
- Mặt gương có đặc điểm gì ? ( phẳng và nhẵn
bóng)
- HS thảo luận và trả lời C1.
*GV giới thiệu dụng cụ TN. II/Định luật phản xạ ánh sáng
- Yêu cầu HS đọc TN trong SGK/12
GV bố trí TN, HS làm TN theo nhóm
- Anh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng
khác nhau hay theo một hướng xác định? (…
xác định)
GV thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ?
=> SI là tia tới, IR là tia phản xạ
Hoạt động 3: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng.
- Cho HS thảo luận trả lời C2=> điền vào kết II/Định luật phản xạ ánh sáng
luận (…tia tới……..pháp tuyến tại điểm tới)
- GV yêu cầu HS bố trí TN kiểm tra. Dùng
một tờ bìa phẳng hứng tia phản xạ để tìm xem
tia nầy có nằm trong 1 mp khác không ?
- Thông báo với HS : Để xác định vị trí của
tia tới ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới. Xác
định vị trí tia phản xạ dùng góc NIR = i’ gọi
là góc phản xạ.
- Cho HS thí nghiệm nhiều lần với các góc
tới khác nhau, đo góc phản xạ tương ứng và
ghi số liệu vào bảng.
- Cho các nhóm nêu kết luận thảo luận và ghi
tập.
Hai kết luận trên đúng với các môi trường
trong suốt khác.
Hai kết luận trên là nội dung của định luật
phản xạ ánh sáng . - Tia phản xạ nằm trong cùng
- Hãy phát biểu ĐL phản xạ ánh sáng? mặt phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến của gương ở điểm
tới.
3. Củng cố:
- Cho các nhóm hoàn chỉnh câu C4 .
a/
b/ Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường
phân giác của góc SIR. Đường phân giác IN nầy chính là pháp tuyến của
gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng .
- Hoàn chỉnh từ C1 -> C4 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 4.1 -> 4.4 trong SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, gv 3)So sánh khoảng cách từ một điểm
hướng dẫn học sinh làm của vật đến gương và khoảng cách từ
*Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn, ảnh của điểm đó đến gương
vuông góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn
+ Dán miếng bìa đen lên tờ giấy trắng,
quan sát ảnh A của đỉnh A miếng bìa
+Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính
tiếp xúc với tờ giấy
+Bỏ tờ giấy ra , nối A với A cắt MN tại H
+Dùng êke kiểm tra xem AH có vuông góc
với MN không
+Dùng thước đo AH và AH rồi so sánh rút Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó
ra kết luận tạo bởi gương phẳng cách gương một
khoảng bằng nhau.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
I K
Tìm hiểu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
*Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh
của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật tạo thành vật.
- Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần S
vẽ ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là
K
H
B
A
3. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài:
Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía
bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập.
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6
- Đọc trước bài 6
- Mang theo thước chia độ.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Hoạt động 2: thực hành xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng:
Chú ý:
-Xác định ảnh của N và M bằng tính chất
đối xứng.
-Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ( không bắt buộc ):
Chú ý:
-Xác định ảnh của N và M bằng tính chất
đối xứng.
3. Củng cố:
- Thu bài báo cáo thí nghiệm của HS.
- Nhận xét thí nghiệm, thái độ, ý thức, tinh thần làm việc giữa các nhóm, thu dọn
dụng cụ, kiểm tra dụng cụ.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm 2015
BGH phê duyệt giáo án tháng 9
Hoạt động 2: Quan sát vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
Câu 8: Cho HS viết thảo luận nhóm lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương
chọn câu đúng. phẳng cùng kích thước.
- HS cho VD 1 số nguồn âm ?
=>Còi xe máy, trống, đàn . . . . . . . .
* Tất cả các vật phát ra âm đều được gọi là
nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung đặc
điểm
gì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang phần II
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm.
II/ Các nguồn âm có chung
Thí nghiệm 1 theo nhóm đặc điểm gì ?
- Vị trí cân bằng của dây CS là gì ? Vị trí cân bằng của dây cao
+ HS quan sát sự rung động của dây cao su và su là vị trí đứng yên, nằm trên
lắng nghe âm phát ra. đường thẳng
=> C3: Dây cao su rung động(dao động) thì âm
phát ra.
Thí nghiệm 2 (theo nhóm): Gõ vào cốc thuỷ
tinh hoặc mặt trống.
- Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống
rung động ? (để mãnh giấy nhẹ lên mặt trống
giấy nảy lên ; để quả bóng sát mặt trống quả
bóng nảy lên)
=> C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc thuỷ
tinh có rung động – nhận biết như trên. - Sự rung động (chuyển
Thí nghiệm 3 (theo nhóm): HS đọc thí nghiệm, động) qua lại vị trí cân bằng của
làm thí nghiệm, lắng nghe, quan sát và trả lời C5 dây cao su, thành cốc gọi là dao
=> C5 Âm thoa có dao động động.
Kiểm tra bằng cách:
- Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh.
-Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm
thoa
-Dùng 1 tờ giấy đặt trên nước.
Khi âm thoa phát âm ta chạm 1 nhánh âm thoa
vào mép tờ giấy thì thấy nước bắn tung toé lên.
- Vậy làm thế nào để vật phát ra âm ?
- Làm thế nào để kiểm tra xem vật có dao động
không ? HS rút ra kết luận. - Khi phát ra âm, các vật đều
dao động (rung động)
Hoạt động 4: Vận dụng (cho HS hoạt động cá nhân)
III/ Vận dụng:
=> C6 => Kèn lá chuối, lá dừa phát ra âm. C6,
=> C7 => Dây đàn ghita dây đàn dao động
phát ra âm ( cả không khí trong hộp đàn dao
động cũng phát ra nốt nhạc)
* Khi thổi sáo: cột không khí trong sáo dao
động phát ra âm
……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm 2015
BGH phê duyệt giáo án tháng 10
giác để trả lời câu hỏi C7: C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm
Vì sao khi chạm vào lỗ ở gần vành đĩa lại gốc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần
có âm thanh cao hơn. vành.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài 12 : Độ to của âm.
……………………………………………………………………
-Giải thích tại sao làm như vậy có -HS trả lời.
thể chống ô nhiễm tiếng ồn? -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
-Yêu cầu HS thảo luận câu C3 lời và ghi vào bảng trang 44.
theo nhóm, GV có thể hướng dẫn
theo câu hỏi: Thảo luận theo nhúm ,trả lời
+Tác động vào nguồn âm như thế C3/-Cấm búp cũi
nào? -Trồng cõy xanh
+Làm thế nào để phân tán âm trên -Xõy tường bờ tụng
đường truyền âm?
+Làm thế nào để ngăn chặn không
cho âm truyền đến tai?
-Yêu cầu HS hoàn thành C4. -Hoàn thành C4
-Gọi vài HS lấy ví dụ về vật phản
xạ âm tốt, vật phản xạ âm tốt? *Vật để ngăn chặn âm, làm cho
Thống nhất chung để ghi vở. âm truyền qua ít như gạch, vải,
nhung, len, xốp..
Những vật liệu phản xạ âm tốt
được dùng làm vật liệu cách âm:
kính, mặt gương, mặt bê tông, mặt
đá hoa nhẵn.
-Hoạt động cá nhân trả lời C5.
15 HĐ 3: Vận dụng:
-Gọi một số âm trả lời C5. 15.2 /
-Trao đổi xem biện pháp nào khả -Yêu cầu Máy khoan phát ra âm
thi. không quá 80dB
-15.3/
IV.Củng cố:3
-Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
-Đọc ghi nhớ +có thể em chưa biết
V. Dặn dò:2
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 6 /16+17
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
- Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực quan sát, tổng kết, rút ra kết luận.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi HS: Đề cương ôn tập theo phần tự kiểm tra.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra:
-Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10ph HĐ 1: Tự kiểm tra:
-Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự -HS kiểm tra chéo.
kiểm tra.
-Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời. -Thảo luận, sửa lại các phần còn sai.
-GV chốt lại vấn đề.
20ph HĐ 2: Vận dụng: -HS trả lời cá nhân và thảo luận lớp
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời để thống nhất câu trả lời.
câu 1,2,3. -Tự ghi vào vở.
-Tổ chức thảo luận lớp. -thảo luận nhóm và đưa ra câu trả
-GV chốt lại vấn đề. lời:
Câu 4:Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo *Trong mũ có không khí. Do đó âm
các câu hỏi sau: truyền qua không khí, qua mũ đến
+Cấu tạo cơ bản của nhà du hành ? tai từng người.
+Tại sao khi chạm mũ thì nói chuyện -Ngõ dài.
được. Vậy âm truyền đi qua môi trường
nào?
-HS đưa ra biện pháp của mình.
Thảo luận biện pháp đó thực thi
được thì ghi vở.
Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời được là
ngõ nào mới có âm được phản xạ nhiều -Hoạt động cá nhân tham gia trò
lần và kéo dài → tạo ra tiếng vang. chơi ô chữ.
Câu 7:Yêu cầu HS xác định được các
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Học bà từ tiết 1 đến 16 và làm các bài tập trong sách bài tập để kiểm tra học kì I.
……………………………………………………………………