« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ học tiếng anh trực tuyến tại Việt Nam.


Tóm tắt Xem thử

- 34 Chƣơng 2 THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT NAM.
- 52 Chƣơng 3 PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT NAM.
- Phân tích sự khác nhau về quyết định sử dụng dịch vụ HTATT đối với các nhóm phân loại.
- 19 Hình 1.8: Mô hình xu hƣớng sử dụng thanh toán điện tử (Lê Ngọc Đức, 2008.
- 22 Hình 1.9: Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G.
- 43 Bảng 2.3: Bảng phát biểu thang đo nhận thức tính dễ sử dụng.
- 46 Bảng 2.7: Bảng phát biểu thang đo quyết định sử dụng.
- 82 Bảng 3.5: Kết quả kiểm định tin cậy thang đo cho nhân tố dễ sử dụng.
- 85 Bảng 3.9: Kết quả kiểm định tin cậy thang đo cho nhân tố rủi ro khi sử dụng.
- 85 Bảng 3.10: Kết quả kiểm định tin cậy thang đo cho nhân tố quyết định sử dụng.
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu này nhằm hƣớng tới xây dựng một mô hình tiên lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ học tiếng Anh trực tuyến tại Việt Nam.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng một sản phẩm công nghệ qua các nghiên cứu tiên nghiệm.
- Đánh giá đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ học tiếng Anh trực tuyến.
- Xác định đƣợc mức độ quan trọng của từng nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ học tiếng Anh trực tuyến.
- Xác định sự ảnh hƣởng lẫn nhau (qua mô hình) của các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ học tiếng Anh trực tuyến.
- đối với quyết định sử dụng dịch vụ học tiếng Anh trực tuyến.
- Nghiên cứu sử dụng mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) của Davis mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (TAM2) của Venkatesh (2000).
- Từ đó, đƣa ra mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ học tiếng anh trực tuyến (HTATT) tại Việt Nam.
- Ý định sử dụng (Behavior Intention.
- Hành vi sử dụng (Use Behavior.
- Hình 1.7: Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất (UTAUT) 20 a) Khái niệm ý định sử dụng Đề cập đến ý định nguời dùng sẽ sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.
- 22 Hình 1.8: Mô hình xu hƣớng sử dụng thanh toán điện tử (Lê Ngọc Đức, 2008) b) Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G: Nghiên cứu thực tiễn tại TP.
- Nhận thức tinh dễ sử dụng.
- Yếu tổ rủi ro trong giao dịch trực tuyến là không đáng kể Các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G: Nghiên cứu thực tiễn tại TP.
- 27 Nghiên cứu sự chấp nhận sử dụng dịch vụ chính phù điện tử ở Kuwait áp dụng mô hình UTAUT, tác già Suha A.
- Nhận thúc tính đễ sử dụng.
- lên quyết định sử dụng dịch vụ HTATT của ngƣời tiêu dùng.
- Theo mô hình UTAUT của Venkatesh và cộng sự đƣa ra năm 2003, ảnh hƣởng xã hội có ảnh hƣởng tích cực đến quyết định sử dụng.
- Theo kết quả này, kỳ vọng rằng nhận thức sự thích thú ảnh hƣởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ HTATT.
- Dựa vào các lý thuyết và nghiên cứu này, tác giả đã đƣa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ HTATT.
- 36 Chƣơng 2 THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT NAM 3.1.
- Sử dụng mô hình UTAUT trong nghiên cứu sự chấp nhận dịch vụ chính phủ điện tử ở Kuwait.
- Trong nghiên cứu này, sử dụng bảy khái niệm: (1) Mong đợi về giá, (2) Nhận thức sự thuận tiện, (3) Nhận thức tính dễ sử dụng, (4) Ảnh huởng xã hội, (5) Cảm nhận sự thích thú, (6) Nhận thức rủi ro, (7) Quyết định sử dụng.
- (2) Sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi dễ dàng so sánh về giá.
- (3) Sử dụng dịch vụ HTATT có thể giúp tôi mua đƣợc những món hàng với giá rẻ nhất.
- (2) Sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi tìm thông tin về sản phẩm nhanh hơn.
- (3) Tôi thấy sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi mua sản phẩm ở bất cứ nơi nào (4) Sử dụng dịch vụ HTATT có thể giúp tôi mua sắm bất kỳ lúc nào.
- Dựa vào mô hình ƢTAUT và nghiên cứu sự chấp nhận sử dụng dịch vụ chính phủ điện tử (Suha A.
- Nghiên cứu này đề xuất sử dụng các biến quan sát đo lƣờng khái niệm “Nhận thức tính dễ sử dụng” gồm: (1) Học cách sử dụng dịch vụ 39 HTATT dễ dàng đối với tôi.
- (2) Tôi dễ dàng tìm đƣợc sản phẩm mà mình cần khi sử dụng dịch vụ HTATT.
- (4) Sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi dễ dàng so sánh thông số kỹ thuật giữa các sản phẩm.
- Ảnh hƣởng xã hội đƣợc xem là nhân tố quan trọng trực tiếp ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ HTATT.
- (2) Bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng của tôi sử dụng dịch vụ HTATT và họ mời tôi sử dụng dịch vụ HTATT.
- .ủng hộ tôi sử dụng dịch vụ HTATT.
- (3) Cách thiết kế, nội dung thông tin và đối tƣợng tham gia họp với tôi nẽn tôi quan tâm và thích sử dụng dịch vụ HTATT.
- g) Thang đo sơ bộ quyết định sử dụng Quyết định sử dụng đề cập đến quyết định của ngƣời dùng sẽ tiếp tục sử dụng hoặc sẽ sử dụng dịch vụ HTATT.
- (3) Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ HTATT cho ngƣời khác sử dụng.
- Đại diện cho quan điểm ngƣời tiêu dùng chƣa từng sử dụng dịch vụ HTATT.
- -Nội dung thảo luận: Trao đổi về các yếu tố thành phần ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ HTATT, các biến quan sát cho từng thang đo các thành phần trong mô hình.
- Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính Nhìn chung, các ý kiến đều đồng tình về nội dung của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ HTATT.
- PR_02 Sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi dễ dàng so sánh vê giá từ nhiều nhà cung cấp khác nhau nhanh nhất.
- PR_03 Sử dụng dịch vụ HTATT có thể giúp tôi tiết kiệm đƣợc chi phí đi lại và thời gian.
- CON_03 Tôi thấy sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi mua và sử dụng ở bất cứ nơi nào có internet.
- CON_04 Tôi thấy sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi có thể học bất kỳ lúc nào tôi muốn.
- Thang đo sơ bộ “nhận thức tính dễ sử dụng” ban đầu có 4 biến quan sát.
- PEA_03 Sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi dễ dàng so sánh kỹ năng đạt đƣợc từ các khóa học.
- SOI_02 Bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng của tôi sử dụng dịch vụ HTATT và họ giới thiệu cho tôi sử dụng nó.
- SOI_03 Tổ chức nơi tôi làm việc, học tập và sinh hoạt cồng đồng ủng hộ tôi sử dụng dịch vụ HTATT.
- Cuối cùng mô hình “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ HTATT” sử dụng 6 khái niệm thành phần có tác động đến quyết định sử dụng, và có tổng cộng 28 biến quan sát trong mô hình này.
- Các tiêu chí sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo gồm.
- từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng đƣợc.
- Từ cơ sở lý thuyết trên, mô hình “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ HTATT” sử dụng 28 biến quan sát sử dụng phân tích nhân to EFA theo các bƣớc sau.
- 54 Chƣơng 3 PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT NAM 3.1.
- Nhƣ vậy các tiêu chuẩn khi sử dụng phân tích khám phá nhân tố đều phù hợp với tập dữ liệu nghiên cứu.
- Tƣơng quan ở mức ý nghĩa 1% Nguồn: Kết quả từ phần mềm SPSS và tổng hợp của tác giả INT: quyết định sử dụng.
- PEA: Dễ sử dụng.
- RIS: Rủi ro sử dụng.
- Sự thuận tiện (CON) và ảnh hƣởng xã hội (SOI) có tác động chính lên quyết định sử dụng dịch vụ HTATT (p-value đều nhỏ hơn 0.05).
- Hai nhân tố còn lại là sự thích thú (ENJ) và rủi ro (RIS) không có tác động lên quyết định sử dụng dịch vụ HTATT (p-value lớn hơn 0.05).
- biến có tác động mạnh thứ hai là Dễ sử dụng PEA (0.418).
- Giả thuyết H2: Nhân tố sự thuận tiện có tác động tích cực đến quyết định sử dụng của khách hàng về dịch vụ.
- Hay nói cách khác ta chấp nhận giả thuyết nhân tố sự thuận tiện có tác động cùng chiều lên quyết định sử dụng của khách hàng.
- Giả thuyết H3: Nhân tố dễ sử dụng có tác động tích cực đến quyết định sử dụng của khách hàng về dịch vụ HTATT.
- Hay nói cách khác ta chấp nhận giả thuyết nhân tố dễ sử dụng có tác động cùng chiều lên quyết định sử dụng.
- Giả thuyết H4: Nhân tố ảnh hưởng xã hội có tác động tích cực đến quyết định sử dụng của khách hàng về dịch vụ HTATT.
- Hay nói cách khác ta chấp nhận giả thuyết nhân tố ảnh hƣởng xã hội có tác động cùng chiều lên quyết định sử dụng dịch vụ HTATT.
- Giả thuyết H5: Nhân tố sự thích thú có tác động tích cực lên quyết đính sử dụng của khách hàng về dịch vụ HTATT.
- Nhƣ vậy với mức ý nghĩa 5% ta bác bỏ giả thuyết nhân tố sự thích thú có tác động cùng chiều lên quyết định sử dụng dịch vụ HTATT.
- Giả thuyết H6: Nhân tố rủi ro khi sử dụng có tác động ngƣợc chiều lên quyết đính sử dụng của khách hàng về dịch vụ HTATT.
- Nhƣ vậy với mức ý nghĩa 5% ta bác bỏ giả thuyết nhân tố rủi ro khi sử dụng có tác động ngƣợc chiều lên quyết định sử dụng dịch vụ HTATT.
- Quyết định sử dụng của khách hàng ở các nhóm có thu nhập khác nhau đều giống nhau.
- tính dễ sử dụng.
- Đó cũng là nguyên nhân dẫn tới quyết định sử dụng dịch vụ HTATT của khách hàng.
- Việc dễ sử dụng sẽ giúp khả năng tiếp cận, tạo hứng thú nhanh góp phần tăng khả năng quyết định sử dụng dịch vụ.
- Sự thuận tiện này đã giúp tăng khả năng sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- Ngoài những tính năng bên trong dịch vụ, những tác động từ bên ngoài cũng có ảnh hƣởng tới quyết định sử dụng dịch vụ.
- Do vậy, yếu tố sự thích thú chỉ là yếu tố không lớn trong việc quyết định sử dụng dịch vụ.
- Nhân tố rủi ro khi sử dụng cũng không có tác động tới quyết định sử dụng dịch vụ HTATT.
- 70 Tóm tắt chƣơng 3 Chƣơng 3 trình bày chi tiết kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ học tiếng anh trực tuyến tại Việt Nam.
- Đối với câu hỏi thứ nhất nghiên cứu đã chỉ ra rằng quyết định sử dụng của khách hàng đối với dịch vụ HTATT chịu ảnh hƣởng của bốn nhân tố chính là (1) Giá cả, (2) Tính thuận tiện, (3) Tính dễ sử dụng và (4) Sự ảnh hƣởng của xã hội.
- Đối với câu hỏi thứ hai là mức tác động đến quyết định sử dụng của các nhân tố là khác nhau.
- Hoàng Quốc Cƣờng (2010), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử qua mạng, tr.
- 1 2 3 4 5 PR_02 Sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi dễ dàng so sánh vê giá từ nhiều nhà cung cấp khác nhau nhanh nhất.
- 1 2 3 4 5 PR_03 Sử dụng dịch vụ HTATT có thể giúp tôi tiết kiệm đƣợc chi phí đi lại và thời gian.
- 1 2 3 4 5 CON_03 Tôi thấy sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi mua và sử dụng ở bất cứ nơi nào có internet.
- 1 2 3 4 5 CON_04 Tôi thấy sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi có thể học bất kỳ lúc nào tôi muốn.
- 1 2 3 4 5 PEA_04 Sử dụng dịch vụ HTATT giúp tôi dễ dàng so sánh kỹ năng đạt đƣợc từ các khóa học.
- 1 2 3 4 5 IV Ảnh hƣởng xã hội SOI_01 Gia đình (ba mẹ, anh chị em, họ hàng) nghĩ rằng tôi nên sử dụng HTATT.
- 1 2 3 4 5 SOI_02 Bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng của tôi sử dụng dịch vụ HTATT và họ giới thiệu cho tôi sử dụng nó.
- 1 2 3 4 5 SOI_03 Tổ chức nơi tôi làm việc, học tập và sinh hoạt cồng đồng ủng hộ tôi sử dụng dịch vụ HTATT

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt