« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều


Tóm tắt Xem thử

- Phần 1: Chuyển động thẳng biến đổi đều A.Tóm tắt kiến thức căn bản cần nhớ I.Khảo sát vận tốc trung bình của chuyển động thẳng biến đổi.
- 1.Vận tốc trung bình : Công thức tổng quát.
- 2.Vận tốc tức thời : Công thức tổng quát.
- Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều(độ biến thiên vận tốc).
- III.Các phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- 1.Về gia tốc : a=const 2.Vận tốc tức thời : v = v0 + a(t-t0) 3.Tọa độ.
- 4.Quãng đường đi 5.Hệ thức độc lập với thời gian : IV.Tính chất của chuyển động 1.Chuyển động thẳng chậm dần đều.
- 2.Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- cùng chiều V.Đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều 1.Đồ thị gia tốc theo thời gian.
- Phương trình hàm số a=const theo thời gian là đường thẳng song song với trục hoành Ot và cắt trục tung tại điển có tung độ bằng a 2.Đồ thị vận tốc theo thời gian : Phương trình v = v0 + a(t-t0) là phương trình hàm bậc nhất có hệ số góc là a là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ vo cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 3.Đồ thị tọa độ theo thời gian.
- B.Bài tập cơ bản rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết I.Bài tập về vận tốc trung bình của chuyển động.
- Bài 1: Tính vận tốc trung bình của một vật trong hai trường hợp sau.
- Nửa thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v1,nửa thời gian sau với vận tốc v2.
- Nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1,nửa quãng đường sau với vận tốc v2.
- So sánh vận tốc trung bình trong hai trường hợp với nhau và với trung bình cộng vận tốc.Trong điều kiện nào thì vận tốc trung bình bằng trung bình cộng vận tốc.
- Bài 2: Một người đi xe đạp đã đi 4km với vận tốc v1=10km/h sau đó người ấy dừng lại để chữa xe trong 30min rồi đi thêm 8km với vận tốc v2.Biết vận tốc trung bình của người đó là 6km/h.
- Tính vận tốc v2.
- Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động trên .
- Bài 3: Hai vật chuyển động từ A đến B .
- Khoảng cách AB=L.Vật thứ nhất nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1,nửa quãng đường sau với vận tốc v2.
- Vật thứ hai nửa thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v1,nửa thời gian sau với vận tốc v2..
- Bài 4: Một mô tô đi 1/3 quãng đường đầu với vận tốc v1 ,1/3 quãng đường tiếp với vận tốc v2 , 1/3 quãng đường cuối đi với vận tốc v3.Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường.
- Bài 5: Một mô tô chuyển động trên nửa đầu đoạn đường với vận tốc v1 .
- Phần còn lại , nó chuyển động với vận tốc v2 trong nửa thời gian đầu và v3 trong nửa thời gian sau.Tính vận tốc trung bình của nó trên cả quãng đường.
- Bài 6: Một người chuyển động từ A đến B.
- ¼ quãng đường đầu người đi đi với vận tốc v1 .
- Quãng đường còn lại thì nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v2 ,nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v3 , quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v4.
- Tính vận tốc trung bình cảu người này trên cả quãng đường đi.
- Đầu tiên nó lên dốc với vận tốc v1 và ngay sáu đó xuống dốc với vận tốc v2=kv1(kR.
- Thời gian lên dốc bằng m lần thời gian xuống dốc (m<1).Tính vận tốc trung bình cảu người đó trên cả quãng đường dốc này .
- Bài 8: Một vật chuyển động trên một quãng đường.Trong nửa thời gian đầu nó đi với vận tốc v1,nửa thời gian còn lại thì trong nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v2 quãng đường cuối đi với vận tốc v3.Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường..
- Bài 9: Hai vật bắt đầu chuyển động đồng thời từ A đến C.Vật (1) đi từ A đến B rồi mới tới C,vật (2) đi thẳng từ A đến C với vận tốc v2 .Ở một thời điểm bất kì , 2 vật luôn nằm trên đường thẳng góc AC .Tính vận tốc trung bình của vật (1.
- Họ có một chiếc xe đạp chỉ dùng được cho một người và họ sắp xếp như sau : Hai người khởi hành cùng lúc ,một đi bộ với vận tốc v1=5km/h,một đi xe đạp với vận tốc v2=15km/h.Tới một địa điểm thích hợp người đang đi xe đạp bỏ xe và đi bộ .
- Tính vận tốc trung bình của mỗi người .
- Tính các vận tốc trung bình của các chuyển động trong bài 5 phần đồ thi chuyển động đều.
- II.Các bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Bài 11: Sau 10s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54km/h xuống còn 18km/h.Nó chuyển dộng đều trong 30s tiếp theo.Sau đó nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm 10s nữa thì ngừng hẳn.Tính gia tốc của nó trong mỗi giai đoạn chuyển động.
- Bài 12: Một xe chuyển động nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m,lần lượt đi trong 5s và 3,5s.Tính gia tốc của chuyển động này .
- Bài 13: Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga qua trước mặt mình trong 5s và toa thứ hai trong 45s.Khi tàu dừng lại đầu toa thứ nhất cách người đó 75m.Coi tàu chuyển động chạm dần đều.Hãy tính gia tốc của tàu .
- Bài 14: Một xe mở máy chuyển động nhanh dần .
- Trên đoạn đường 1km đầu nó có gia tốc a1,trên đoạn đường 1km sau nó có gia tốc a2.Biết rằng trên đoạn đường thứ nhất vận tốc tăng lên ∆v,còn trên đoạn đường thứ hai vận tốc tăng lên được ∆v’=.
- So sánh 2 gia tốc a1 và a2..
- Bài 15: Một đoàn tàu chuyển bánh chạy thẳng nhanh dần đều.Hết ki lô mét thứ nhất vận tốc của nó tăng lên được 10m/s.Hỏi sau khi đi hết ki lô mét thứ hai vận tốc của nó tăng lên được một lượng là bao nhiêu ? Bài 16: Phương trình chuyển động của một vật là.
- Tìm gia tốc của chuyển động.
- Tính vận tốc lúc t=1s 3.
- Định vị trí của vật lúc vận tốc là 130m/s 4.
- Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian và đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động Bài 17: Phương trình chuyển động của một vật là.
- Tính quãng đường vật đi được từ t1=2s đến t2=5s.Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?.
- Tính vận tốc lúc t=3s 3.
- Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian và đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động Bài 18: Hai xe khởi hành cùng lúc tại A ,B chuyển động ngược chiều nhau,xe A lên dốc chậm dần đều với vận tốc đầu v1 và gia tốc a.Xe B xuống dốc nhanh dần đều với vận tốc đầu v2 và gia tốc bằng xe A về độ lớn.Cho AB=s .
- Vẽ đồ thị biểu diẽn sự thay đổi khoảng cách theo thời gian của 2 xe 4.
- Biết xe 1 đi nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1=30km/h ,nửa quãng đường sau với vận tốc v2=45km/h.Xe 2 đi với gia tốc không đổi.
- Định thời điểm mà hai xe có vận tốc bằng nhau .
- Có lúc nào xe này vượt xe kia ko ? Bài 20: Hãy vẽ trên cùng một hệ tọa độ đồ thị vận tốc thời gian của hai chuyển động thẳng biến đổi đều sau : Vật 1 có gia tốc a1=0,5m/s2 và vận tốc đầu v1=2m/s .Vật 2 có gia tốc a2=-1,5m/s2 và vận tốc đầu v2=6m/s 1.
- Dùng đồ thị hãy xác định sau bao lâu hai vật có vận tốc bằng nhau .
- Bài 21: Hai xe chuyển động thẳng đều với các vận tốc v1,v2 (v1<v2).Khi người lái xe (2) nhìn thấy xe (1) ở phía trước mình một đoạn d.Người lái xe (2) hãm thắng để xe chuyển động chạm dần đều với gia tốc a.Tìm điều kiện của a để 2 xe không đâm vào nhau.
- Bài 22: Một ô tô chuyển động từ A về B dài L=800m.Khởi hành từ A, ô tô chuyển động nhanh dần đều , tiếp sau đó ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại ở B .
- Biết độ lớn gia tốc xe không vượt quá a0=2m/s2.Hãy Tính thời gian ngắn nhất mà ô tô chạy từ A đến B..
- Một ô tô tải dời A chuyển động đều về B với vận tốc v .
- CÙng lúc đó một xe du lịch rời B chuyển động biến đổi đều về A với vận tốc đầu v0=32m/s và gia tốc có độ lớn a=0,2m/s2 và ngược chiều với các vận tốc.
- Bài 24: Để chạy thử chiếc xe đạp mới , một người đua xe đạp tự bấm giờ giữa hai điểm mốc cách nhau một khoảng d=100m.Gia tốc cực đại của người đua xe đạp là a=1m/s2.Khi hãm phanh thì gia tốc có giá trị tuyệt đối lớn nhất a’=5m/s2.Vận tốc đầu và cuối đều bằng 0.
- Xác định vận tốc cực đại của người đua xe đạp.
- Xác định thời gian cực tiểu của người đua xe đạp khi đi hết khoảng d.
- Bài 25: Hai chất điểm chuyển động trên cùng một đường thẳng với các vận tốc đầu là v1,v2 ngược chiều nhau và hướng đến nhau .Gia tốc của chúng là a1,a2 hướng ngược chiều chuyển động tương ứng.Hỏi khoảng cách ban đầu giữa hai chất điểm nhỏ nhất là bao nhiêu để chúng không gặp nhau.
- Bài 26: Một tên lửa có hai động cơ có thể truyền các gia tốc không đổi a1,a2(a1>a2).Động cơ (1) có thể hoạt động trong thời gian t1 .
- Hỏi phương án nào khiến tên lửa bay gia nhất ? Bài 27: Chứng minh rằng trong CĐTBĐĐ những quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp chênh lệch nhau một lượng không đổi .
- Bài 28: Một vật chuyển động trên đường thẳng theo 3 giai đoạn liên tiếp.
- Nhanh dần đều với gia tốc a1=5m/s2,không vận tốc đầu.
- Đều với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn trên.
- Chạm dần đều với gia tốc a3.
- Thời gian chuyển động tổng cộng là 25s.Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường này là 20m/s.
- Tính vận tốc giai đoạn chuyển động đều.
- Suy ra quãng đường đi được trong mỗi giai đoạn và thời gian tương ứng.
- Vẽ các đồ thị gia tốc , vận tốc , quãng đường theo thời gian.
- Bài 29: Một đoàn xe lửa đi từ ga này đến ga kế trong 20 phút với vận tốc trung bình 72km/h .
- Thời gian chạy nhanh dần đều và thời gian chạy chậm dần đều vào ga là 2phút , khoảng thời gian còn lại tàu chuyển động đều..
- Tính các gia tốc chuyển động 2.
- Lập các phương trình vận tốc và chuyển động của xe.
- Vẽ đồ thị quãng đường-thời gian.
- Một đầu dây gắp vào tường ở A , đầu kia buộc vào một vật B có khối lượng m.mặt phẳng nghiêng chuyển động sang phải với gia tốc a nằm ngang không đổi .Hãy xác định gia tốc của vật B khi nó còn ở trên mặt phẳng nghiêng.