- Nhồi máu cơ tim: có thể có đau vùng trước tim, 1-. - Hiếm gặp hơn có thể có dấu hiệu màng ngoài tim ày hơn so với bình th ờng.. - Điều trị. - Biến chứng có thể gặp là ép tim và hiếm gặp hơn là viêm màng ngoài tim co thắt.. - Van động mạch phổi mở sớm. - Bệnh có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại.. - tiểu động mạch và mao mạch. - Có thể có những ổ áp xe ở cơ tim và vòng van.. - Có thể có những nốt xuất huyết nhỏ ở. - Có thể có phình động mạch và tắc động mạch. - Có thể bị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi:. - Hay ở người có tổn thương van động mạch chủ.. - Thể ở bệnh nhân có bệnh tim bẩm sinh là còn ống động mạch:. - Phình động mạch.. - Điều trị:. - Chú ý: Trong viêm màng ngoài tim nhiễm khuẩn, việc dùng các thuốc chống đông có thể làm. - Còn ống động mạch.. - Hẹp eo động mạch chủ.. - Hẹp động mạch phổi.. - Mảng xơ mỡ động mạch.. - Bệnh động mạch vành.. - Sùi nội mạc thân động mạch phổi (A). - Sùi van động mạch phổi (B).. - Sùi van động mạch chủ (C) gây hở van động mạch chủ nặng (D). - Có thể khai thác thấy đờng vào:. - Cho bệnh nhân >. - Ngoài ra có thể thấy được một số các rối loạn nhịp tim khác.. - D.Điều trị can thiệp động mạch vành. - Chụp động mạch vành:. - Hình ảnh chụp động mạch vành của bệnh nhân ĐTNKÔĐ trước (hình trái) và sau (hình phải) đặt Stent (mũi tên chỉ vị trí thương tổn).. - Có thể có giãn Tĩnh mạch nông vùng thượng vị và hạ vị.. - Bệnh viêm tắc nội mạc động mạch:. - Nếu không được điều trị tốt,bệnh có thể gây ra các biến chứng sau:. - PHỒNG ĐỘNG MẠCH. - Phồng động mạch do các tổn thương thoái hoá:. - Phồng động mạch o cơ chế cơ học:. - Phồng động mạch bẩm sinh:. - Phồng động mạch lớn (đại thể. - Phồng động mạch vi thể.. - Phồng động mạch tạng.. - Phồng động mạch thận.. - Phồng động mạch não.. - a) Các phồng động mạch trung tâm (phồng động mạch chủ):. - Túi phồng có thể vỡ vào màng tim (gây chèn ép tim cấp tính).. - chèn vào động mạch phổi…. - Túi phồng có thể chèn vào thực quản (gây khó nuốt), chèn ép dây thần kinh quặt ngược trái (gây nói khàn, giọng đôi), chèn p và gây giảm cấp máu cho động mạch Adamkiewicz (gây thiếu máu tuỷ và liệt hai chi ưới)…. - b) Phồng động mạch ngoại vi:. - Chụp X.quang thường: có thể thấy hình lắng đọng Canxi ở túi phồng động mạch.. - Siêu âm và nghiên cứu Doppler động mạch:. - Chụp động mạch:. - Phồng động mạch chủ ngực:. - Phồng lóc động mạch.. - Nếu phồng ở đoạn ngang của động mạch chủ: có thể tiến hành:. - Nếu phồng ở đoạn xuống của động mạch chủ:. - Phồng động mạch chủ bụng:. - Có thể dùng:. - Phẫu thuật nối tắt động mạch nách-đùi (axillobifemoral bypass):. - Phồng động mạch ngoại vi:. - Có thể dùng một trong các biện pháp:. - Có thể chẹn bêta (loại không ISA) liều rất nhỏ.. - Hệ TK, hệ tiêu hoá, có thể gây loạn nhịp. - Có thể không có triệu chứng gì.. - Có thể dùng dạng tiêm tĩnh mạch (Metoprolol, Esmolol) hoặc dạng uống. - Biến chứng có thể gặp là cơn xoắn đỉnh (gặp 1-2%).. - nhanh mà bệnh nhân có thể có cảm giác hồi hộp trống ngực.. - Tuy nhiên có một số tr ờng hợp cũng có thể xảy ra ở các bệnh nhân có bệnh tim thực tổn.. - Bệnh nhân có thể không thấy có triệu chứng gì đặc biệt cả. - NTTT có thể có nhiều dạng (hình dáng khác nhau trên cùng chuyển đạo), nhiều ổ (các khoảng ghép khác nhau).. - NTTT còn có thể xảy ra khi bệnh nhân có phù phổi cấp do các bệnh van tim, viêm cơ tim cấp, viêm màng ngoài tim. - Các tr ờng hợp khác có NTTT ở bệnh nhân có bệnh tim mạn tính ta có thể lựa chọn. - Một số bệnh nhân có thể không cảm thấy có triệu chứng gì đặc biệt. - ng ời ta có thể:. - Điều trị 1. - Việc này có thể cắt đ ợc cơn XĐ trong 75% số bệnh nhân.. - Có thể dùng Lidocain.. - Có thể thấy những nhát ng ng xoang. - Có thể thấy những nhịp thoát nút.. - Isopreterenol (Isuprel) có thể cho với liều bắt đầu 1 mcg/ phút truyền tĩnh mạch. - Nếu nhịp thất chỉ chậm ít, bệnh nhân có thể không có triệu chứng gì cả.. - Bệnh động mạch vành mạn tính.. - Đảo gốc các động mạch lớn.. - Hẹp lỗ van động mạch chủ.. - Hở lỗ van động mạch chủ.. - Rò động mạch chủ và động mạch phổi. - Còn ống động mạch. - Rò động mạch vành vào buồng tim phải. - Hẹp lỗ van động mạch chủ đơn thuàn. - Hẹp động mạch chủ (hẹp lỗ van hoặc hẹp ưới van). - Teo động mạch phổi. - Thân chung động mạch.. - Đổi chỗ động mạch chủ và động mạch phổi.. - tĩnh mạch.. - Động mạch ở vùng thông động-tĩnh mach:. - Thông động-tĩnh mạch sau các bệnh lý khác của động mạch.. - Bệnh phồng động mạch:. - Thắt đầu động mạch phía trung tâm của khối thông động-tĩnh mạch.. - VẾT THƯƠNG ĐỘNG MẠCH. - Theo hình thái tổn thương của động mạch:. - Vết thương giập nát động mạch.. - Vết thương động mạch đơn thuần.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt