« Home « Kết quả tìm kiếm

Bệnh học tim mạch part 5


Tóm tắt Xem thử

- Nhồi máu cơ tim: có thể có đau vùng trước tim, 1-.
- Hiếm gặp hơn có thể có dấu hiệu màng ngoài tim ày hơn so với bình th ờng..
- Điều trị.
- Biến chứng có thể gặp là ép tim và hiếm gặp hơn là viêm màng ngoài tim co thắt..
- Van động mạch phổi mở sớm.
- Bệnh có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại..
- tiểu động mạch và mao mạch.
- Có thể có những ổ áp xe ở cơ tim và vòng van..
- Có thể có những nốt xuất huyết nhỏ ở.
- Có thể có phình động mạch và tắc động mạch.
- Có thể bị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi:.
- Hay ở người có tổn thương van động mạch chủ..
- Thể ở bệnh nhân có bệnh tim bẩm sinh là còn ống động mạch:.
- Phình động mạch..
- Điều trị:.
- Chú ý: Trong viêm màng ngoài tim nhiễm khuẩn, việc dùng các thuốc chống đông có thể làm.
- Còn ống động mạch..
- Hẹp eo động mạch chủ..
- Hẹp động mạch phổi..
- Mảng xơ mỡ động mạch..
- Bệnh động mạch vành..
- Sùi nội mạc thân động mạch phổi (A).
- Sùi van động mạch phổi (B)..
- Sùi van động mạch chủ (C) gây hở van động mạch chủ nặng (D).
- Có thể khai thác thấy đờng vào:.
- Cho bệnh nhân >.
- Ngoài ra có thể thấy được một số các rối loạn nhịp tim khác..
- D.Điều trị can thiệp động mạch vành.
- Chụp động mạch vành:.
- Hình ảnh chụp động mạch vành của bệnh nhân ĐTNKÔĐ trước (hình trái) và sau (hình phải) đặt Stent (mũi tên chỉ vị trí thương tổn)..
- Có thể có giãn Tĩnh mạch nông vùng thượng vị và hạ vị..
- Bệnh viêm tắc nội mạc động mạch:.
- Nếu không được điều trị tốt,bệnh có thể gây ra các biến chứng sau:.
- PHỒNG ĐỘNG MẠCH.
- Phồng động mạch do các tổn thương thoái hoá:.
- Phồng động mạch o cơ chế cơ học:.
- Phồng động mạch bẩm sinh:.
- Phồng động mạch lớn (đại thể.
- Phồng động mạch vi thể..
- Phồng động mạch tạng..
- Phồng động mạch thận..
- Phồng động mạch não..
- a) Các phồng động mạch trung tâm (phồng động mạch chủ):.
- Túi phồng có thể vỡ vào màng tim (gây chèn ép tim cấp tính)..
- chèn vào động mạch phổi….
- Túi phồng có thể chèn vào thực quản (gây khó nuốt), chèn ép dây thần kinh quặt ngược trái (gây nói khàn, giọng đôi), chèn p và gây giảm cấp máu cho động mạch Adamkiewicz (gây thiếu máu tuỷ và liệt hai chi ưới)….
- b) Phồng động mạch ngoại vi:.
- Chụp X.quang thường: có thể thấy hình lắng đọng Canxi ở túi phồng động mạch..
- Siêu âm và nghiên cứu Doppler động mạch:.
- Chụp động mạch:.
- Phồng động mạch chủ ngực:.
- Phồng lóc động mạch..
- Nếu phồng ở đoạn ngang của động mạch chủ: có thể tiến hành:.
- Nếu phồng ở đoạn xuống của động mạch chủ:.
- Phồng động mạch chủ bụng:.
- Có thể dùng:.
- Phẫu thuật nối tắt động mạch nách-đùi (axillobifemoral bypass):.
- Phồng động mạch ngoại vi:.
- Có thể dùng một trong các biện pháp:.
- Có thể chẹn bêta (loại không ISA) liều rất nhỏ..
- Hệ TK, hệ tiêu hoá, có thể gây loạn nhịp.
- Có thể không có triệu chứng gì..
- Có thể dùng dạng tiêm tĩnh mạch (Metoprolol, Esmolol) hoặc dạng uống.
- Biến chứng có thể gặp là cơn xoắn đỉnh (gặp 1-2%)..
- nhanh mà bệnh nhân có thể có cảm giác hồi hộp trống ngực..
- Tuy nhiên có một số tr ờng hợp cũng có thể xảy ra ở các bệnh nhân có bệnh tim thực tổn..
- Bệnh nhân có thể không thấy có triệu chứng gì đặc biệt cả.
- NTTT có thể có nhiều dạng (hình dáng khác nhau trên cùng chuyển đạo), nhiều ổ (các khoảng ghép khác nhau)..
- NTTT còn có thể xảy ra khi bệnh nhân có phù phổi cấp do các bệnh van tim, viêm cơ tim cấp, viêm màng ngoài tim.
- Các tr ờng hợp khác có NTTT ở bệnh nhân có bệnh tim mạn tính ta có thể lựa chọn.
- Một số bệnh nhân có thể không cảm thấy có triệu chứng gì đặc biệt.
- ng ời ta có thể:.
- Điều trị 1.
- Việc này có thể cắt đ ợc cơn XĐ trong 75% số bệnh nhân..
- Có thể dùng Lidocain..
- Có thể thấy những nhát ng ng xoang.
- Có thể thấy những nhịp thoát nút..
- Isopreterenol (Isuprel) có thể cho với liều bắt đầu 1 mcg/ phút truyền tĩnh mạch.
- Nếu nhịp thất chỉ chậm ít, bệnh nhân có thể không có triệu chứng gì cả..
- Bệnh động mạch vành mạn tính..
- Đảo gốc các động mạch lớn..
- Hẹp lỗ van động mạch chủ..
- Hở lỗ van động mạch chủ..
- Rò động mạch chủ và động mạch phổi.
- Còn ống động mạch.
- Rò động mạch vành vào buồng tim phải.
- Hẹp lỗ van động mạch chủ đơn thuàn.
- Hẹp động mạch chủ (hẹp lỗ van hoặc hẹp ưới van).
- Teo động mạch phổi.
- Thân chung động mạch..
- Đổi chỗ động mạch chủ và động mạch phổi..
- tĩnh mạch..
- Động mạch ở vùng thông động-tĩnh mach:.
- Thông động-tĩnh mạch sau các bệnh lý khác của động mạch..
- Bệnh phồng động mạch:.
- Thắt đầu động mạch phía trung tâm của khối thông động-tĩnh mạch..
- VẾT THƯƠNG ĐỘNG MẠCH.
- Theo hình thái tổn thương của động mạch:.
- Vết thương giập nát động mạch..
- Vết thương động mạch đơn thuần.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt