« Home « Kết quả tìm kiếm

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG SÀI GÒN


Tóm tắt Xem thử

- Chi phí tài chính 22 VI.4.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty mẹ VI.10.
- Chi phí lãi vay .
- Tổng vốn điều lệ của Công ty là.
- Tổng vốn điều lệ của Công ty Cộng Đồng Việt là Vốn điều lệ thực góp đến ngày là.
- VNĐ Trụ sở chính công ty hiện đặt tại: Lô 46 Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.
- Công Ty Cổ Phần Công Nghệ - Viễn Thông Sài Gòn được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ngày 14 tháng 05 năm 2002 (đăng ký thay đổi gần nhất lần thứ 11 ngày 05 tháng 12 năm 2007) do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp.
- Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là:.
- Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến Cộng Đồng Việt được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ngày 14 tháng 01 năm 2008 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp.
- Trụ sở chính công ty hiện đặt tại: 65-65A đường 3/2, Phường 11, Quận 10, Tp.
- Hiện tại, Công ty có ba công ty con là Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến Cộng Đồng Việt và Công ty Cổ phần truyền thông VTC - Saigontel, Công ty cổ phần viễn thông Sài Gòn VINA.
- Tuy nhiên, Công ty Cổ phần truyền thông VTC - Saigontel và Công ty Cổ Phần Viễn Thông Sài Gòn VINA mới được thành lập, chưa hoạt động nên Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 của Công ty CP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn chỉ hợp nhất Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến Cộng Đồng Việt..
- VNĐ VNĐ Số vốn Công ty CP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn góp vào Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến Cộng Đồng Việt đến thời điểm là VNĐ.
- Tỷ lệ góp vốn của Công ty CP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn là 55%.
- Tổng số Công nhân viên của Công ty: 175 người..
- Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Công ty là Nhật Ký Chung..
- Công ty áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính..
- Đối với hoạt động kinh doanh cơ sở hạ tầng, Công ty được phép áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hành theo thông tư số 55/2002/TT-BTC ngày 26 tháng 06 năm 2002..
- Công ty con được hợp nhất kể từ ngày Công ty nắm quyền kiểm soát và sẽ chấm dứt hợp nhất kể từ ngày Công ty không còn kiểm soát công ty con đó.
- Trong trường hợp Công ty không còn nắm quyền kiểm soát công ty con thì các báo cáo tài chính hợp nhất sẽ bao gồm cả kết quả hoạt động kinh doanh của giai đoạn thuộc năm báo cáo mà trong giai đoạn đó Công ty vẫn còn nắm quyền kiểm soát..
- Báo cáo tài chính của các công ty con thuộc đối tượng hợp nhất kinh doanh dưới sự kiểm soát chung được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty theo phương pháp cộng giá trị sổ sách.
- Báo cáo tài chính của các công ty con khác được hợp nhất vào báo cáo của Nhóm Công ty theo phương pháp mua, theo đó tài sản và nợ phải trả được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày hợp nhất kinh doanh..
- Các báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Công nghệ Viễn thông Sài Gòn và các công ty con ("Nhóm Công ty ") vào ngày 31/12/2008.
- Các báo cáo tài chính của Công ty con đã được lập cho cùng năm tài chính với Công ty theo các chính sách kế toán thống nhất với các chính sách kế toán của Công ty.
- Các bút toán điều chỉnh đã được thực hiện đối với bất kỳ chính sách kế toán nào có điểm khác biệt nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa các công ty con và Công ty..
- Lợi ích của cổ đông thiểu số thể hiện phần lợi nhuận hoặc lỗ và tài sản thuần không nắm giữ bởi các cổ đông của Công ty và được trình bày ở mục riêng trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất và bảng cân đối kế toán hợp nhất..
- Thời gian khấu hao được áp dụng tại Công ty cho các nhóm tài sản như sau:.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
- Cổ phiếu ngân quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế số cổ phiếu do công ty phát hành sau đó mua lại được trừ vào vốn chủ sở hữu của Công ty.
- Công ty không ghi nhận các khoản lãi/(lỗ) khi mua, bán, phát hành các công cụ vốn chủ sở hữu của mình..
- Trợ cấp thôi việc cho nhân viên được trích lập vào cuối mỗi năm báo cáo cho toàn bộ công nhân viên đã làm việc tại công ty được hơn 1 năm với mức trích lập bằng một nửa tháng lương cho mỗi năm làm việc..
- Nguyên tắc trích lập các khoản dự trữ, các quỹ từ lợi nhuận sau thuế: Căn cứ vào Điều lệ của Công ty và Quyết định của Hội Đồng Quản Trị..
- Doanh thu được ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận được các lợi ích ktế có thể xác định được một cách chắc chắn..
- Chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã thanh toán hoặc nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.
- Đối với Văn phòng công ty.
- Theo Nghị Định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Thủ Tướng Chính Phủ và Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính thì Công ty được hưởng các chính sách ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:.
- Đối với Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến Cộng Đồng Việt.
- Tiền mặt văn phòng công ty Tiền mặt chi nhánh Bắc Ninh Tiền mặt chi nhánh Tân Tạo Tiền mặt Cty Cộng Đồng Việt Tiền gửi ngân hàng.
- Tiền gửi ngân hàng văn phòng công ty Tiền gửi ngân hàng Chi nhánh Bắc Ninh Tiền gửi ngân hàng Chi nhánh Tân Tạo Tiền gửi ngân hàng Cty Cộng Đồng Việt 1.2 Các khoản tương đương tiền.
- Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn của văn phòng công ty Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn của Chi nhánh Tân Tạo Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn của Cty Cộng Đồng Việt Tổng cộng.
- Phải thu khách hàng của Văn phòng Công ty Phải thu khách hàng của Chi Nhánh Bắc Ninh Phải thu khách hàng của Chi Nhánh Tân Tạo Phải thu khaùch haøng cuûa Cty Coäng Ñoàng Vieät.
- Ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty có nghĩa vụ nộp các khoản thuế khác theo các quy định về thuế hiện hành..
- Trả trước người bán của Văn phòng Công ty Trả trước người bán của Chi Nhánh Bắc Ninh Trả trước người bán của Cty Cộng Đồng Việt 2.3 Phải thu nội bộ ngắn hạn.
- Văn phòng Công ty Chi Nhánh Bắc Ninh 2.4 Phải thu khác.
- Văn phòng Công ty Chi Nhánh Bắc Ninh Chi Nhánh Tân Tạo Cty Cộng Đồng Việt Ký quỹ ngắn hạn Văn phòng Công ty Cty Cộng Đồng Việt Phải thu khác.
- Phải thu khác của Văn phòng Công ty Phải thu khác của Chi Nhánh Bắc Ninh Phải thu khác của Cty Cộng Đồng Việt Tổng Cộng.
- Hàng tồn kho Văn phòng Công ty Nguyên vật liệu.
- 4.2 Thuế GTGT được khấu trừ Văn phòng Công ty Chi Nhánh Bắc Ninh Chi Nhánh Tân Tạo Cty Cộng Đồng Việt Cộng.
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Văn phòng Công ty.
- 7.1 Đầu tư vào công ty con.
- Tên công ty con Tỷ lệ.
- 7.2 Đầu tư vào công ty liên k ết, liên doanh Tên công ty liên kết, liên doanh Viện Công nghệ Viễn thông Sài Gòn Công ty CP Khóang sản Sài Gòn Quy Nhơn Công ty CP Địa ốc Viễn Đông Việt Nam Cộng.
- 7.3 Đầu tư dài hạn của Văn phòng Công ty Tên công ty đầu tư dài hạn.
- a, Công ty CP ĐTXD &.
- VLXD SG (50,000 cổ phiếu) b, Ngân hàng TMCP Miền Tây(9,405,000 cổ phiếu) c, Công ty Chứng khóan Kim Long.
- e, Công ty CP Quản lý Quỹ Bản Việt (150 cổ phiếu) g, Cty CP ĐTPT trường ĐHHV (50,000 cổ phiếu).
- 8.2 Tài sản dài hạn khác Văn phòng Công ty.
- (Ghi chú: a,c,d,e,g đều không phải là Công ty đại chúng , b là Công ty đại chúng, nhưng hiện tại Sài Gòn Tel đang giữ vai trò thành viên HDQT Ngân hàng nên không tiến hành lập dự phòng cho khoản đầu.
- Văn phòng Công ty Vay ngắn hạn.
- Phải trả khách hàng của Văn phòng Công ty Phải trả khách hàng của Chi Nhánh Bắc Ninh Phải trả khách hàng của Chi Nhánh Tân Tạo Phải trả khách hàng của Cty Cộng Đồng Việt Cộng.
- Người mua trả tiền trước của Văn phòng Công ty Người mua trả tiền trước của Chi Nhánh Bắc Ninh Người mua trả tiền trước của Chi Nhánh Tân Tạo Người mua trả tiền trước của Cty Cộng Đồng Việt Cộng.
- 9.4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Văn phòng Công ty.
- 9.5 Phải trả người lao động Văn phòng Công ty Cty Cộng Đồng Việt Cộng.
- 9.6 Chi phí phải trả Văn phòng Công ty Chi Nhánh Bắc Ninh Cty Cộng Đồng Việt Cộng.
- 9.7 Phải trả nội bộ Văn phòng Công ty Chi nhánh Bắc Ninh Chi nhánh Tân Tạo Cộng.
- 9.8 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Văn phòng Công ty.
- Công ty Cp Điện tử và DV Công Nghiệp Ngân hàng TMCP Miền Tây.
- Công ty GHP.
- Công ty Nhật Minh.
- Ngày 13/6/08 Công ty chốt danh sách cổ đông để chia cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 10 cổ phiếu được chia 3 cổ phiếu - Số cổ phiếu lẻ do chia cổ tức bằng cổ phiếu Công ty mua lại làm cổ phiếu quỹ.
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi - Văn phòng Công ty Quỹ khen thưởng, phúc lợi - Chi Nhánh Bắc Ninh Tổng cộng.
- Doanh thu bán hàng của Văn phòng Công ty + Doanh thu bán hàng của Chi Nhánh Bắc Ninh + Doanh thu baùn haøng cuûa Chi Nhaùnh Taân Taïo + Doanh thu baùn haøng cuûa Cty Coäng Ñoàng Vieät 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Giá vốn hàng bán của Văn phòng Công ty Giá vốn hàng bán của Chi Nhánh Bắc Ninh Giá vốn hàng bán của Chi Nhánh Tân Tạo Giá vốn hàng baùn của Cty Coäng Ñoàng Vieät Tổng Cộng.
- Doanh thu hoạt động tài chính Văn phòng Công ty.
- Công ty Khoáng Sản Sài Gòn Quy Nhơn Ngân hàng Miền Tây.
- Chi phí tài chính Văn phòng Công ty Lãi tiền vay.
- Chi Nhánh Bắc Ninh.
- Cty Cộng Đồng Việt Chi phí tài chính khác Tổng Cộng.
- Chi phí bán hàng Văn phòng Công ty Chi Nhánh Tân Tạo Chi Nhánh Bắc Ninh Tổng Cộng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp Văn phòng Công ty.
- Thu nhập khác Văn phòng Công ty Chi Nhánh Bắc Ninh Chi Nhánh Tân Tạo Cty Cộng Đồng Việt Tổng Cộng.
- Chi phí khác Văn phòng Công ty Chi Nhánh Bắc Ninh Chi Nhánh Tân Tạo Tổng Cộng.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Văn phòng Công ty.
- Đơn vị là Công ty cổ phần mới thành lập.
- Đối với Văn phòng Công ty Cổ Phần Công Nghệ - Viễn Thông Sài Gòn: Thuế suất thuế TNDN là 20% trong thời hạn 10 năm (từ năm 2002 đến 2012), sau thời gian ưu đã áp dụng thuế suất 28%.
- Công ty được miễn thuế TNDN trong vòng 2 năm (năm 2002 và năm 2003), giảm 50% thuế TNDN trong 6 năm tiếp theo (từ năm 2004 đến năm 2009).
- Chi nhánh Bắc Ninh.
- Đối với Chi Nhánh Tân Tạo và Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến Cộng Đồng Việt 10.
- Số liệu đầu năm trên báo cáo tài chính do Công Ty Cổ Phần Công Nghệ - Viễn Thông Sài Gòn lập và trình bày.
- Căn cứ vào nghị quyết đại hội cổ đông Công ty số 0426/NQ-ĐHCĐ ngày 26/4/2008 kế hoạch Doanh thu 1.200 tỷ, lợi nhuận 225 tỷ.
- Tuy nhiên năm 2008 tình hình hoạt động kinh doanh của công ty bị tác động bởi cuộc khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu (Việt Nam cũng bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này).
- Ngoài ra tình hình hoạt động kinh doanh trong quý 4 cũng không thuận lợi bởi nguyên nhân trên, làm cho doanh thu và lợi nhuận thực tế của Công ty trong năm 2008 không đạt được như kế hoạch đã đề ra..
- Quý 4 năm nay Quý 4 năm trước Đối với Chi Nhánh Công ty tại Bắc Ninh: Thuế suất thuế TNDN là 10%, Chi Nhánh được miễn thuế TNDN trong vòng 4 năm (từ năm 2004 đến năm 2007), giảm 50% thuế TNDN trong vòng 9 năm tiếp theo (từ năm 2008 đến năm 2016)..
- Đối với hoạt động kinh doanh phần mềm tại văn phòng công ty thì thuế suất thuế TNDN là 10% cho 15 năm (kể từ năm 2002 đến năm 2016), sau thời gian ưu đãi áp dụng thuế suất 28%.
- Công ty được miễn thuế TNDN trong vòng 4 năm (từ năm 2002 đến năm 2005), giảm 50% thuế TNDN trong 9 năm tiếp theo (từ năm 2006 đến năm 2014).
- Ngày 13/6/08 Công ty chốt danh sách cổ đông để chia cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 10 cổ phiếu được chia 3 cổ phiếu + Số cổ phiếu lẻ do chia cổ tức bằng cổ phiếu Công ty mua lại làm cổ phiếu quỹ.
- Trong năm 2008 công ty chỉ tạm trích quỹ khen thưởng phúc lợi 2 tỷ, công ty sẽ thực hiện điều chỉnh lại sau khi họp đại hội cổ đông thường niên năm tài chính năm 2008.
- 5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số Lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty mẹ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt