« Home « Kết quả tìm kiếm

Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy thủy điện Nậm Ban 2 tại Tập đoàn An Việt


Tóm tắt Xem thử

- DƯƠNG QUANG DOANH ĐỀ TÀI THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM BAN 2 TẠI TẬP ĐOÀN AN VIỆT Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐỖ TIẾN MINH Hà Nội – Năm 2016 MỤC LỤC MỤC LỤC.
- 9 CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Cơ sở lý luận về dự án đầu tư Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư Phân loại dự án đầu tư.
- 11 1.1.3Chu trình của dự án đầu tư Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư Thẩm định dự án Khái niệm, vị trí và vai trò của công tác thẩm định dự án Trình tự và nội dung thẩm định dự án đầu tư Những đặc thù của công tác thẩm định các dự án thủy điện Kết luận CHƯƠNG 2.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NẬM BAN 2.
- 30 2.1 Tổng quan dự án Mô tả chi tiết về dự án Vị trí dự án Các hạng mục chính của công trình .
- Tổng mức đầu tư dự án Dự kiến nguồn vốn thực hiện và kế hoạch trả nợ Hiệu quả dự án Tác động về kinh tế-xã hội-môi trường của dự án Kết luận CHƯƠNG 3.
- THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY THỦY ĐI ỆN NẬM BAN Thẩm định về mục tiêu và qui mô dự án Thẩm định mục tiêu dự án Thẩm định qui mô dự án Thẩm định về các yếu kỹ thuật công nghệ của dự án Thẩm định phần kết cấu công trình Thẩm định phần máy móc thiết bị Thẩm định về hiệu quả dự án Thẩm định số liệu đầu vào phân tích kinh tế tài chính .
- Thẩm định kết quả phân tích tài chính Thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội Thẩm định về tác động môi trường của dự án Tác động môi trường phía thượng lưu Tác động môi trường phía hạ lưu Đề xuất và kiến nghị Đề xuất .
- Để giám thiểu rủi ro khi đầu tư dự án thủy điện Nậm Ban 2- Tập đoàn An Việt, tôi xin đề xuất nghiên cứu đề tài: Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy thủy điện Nậm Ban 2 tại Tập đoàn An Việt như sau: a) Lý do chọn đề tài.
- Mục đích: Nghiên cứu xem xét các quy trình thẩm định và các kiến nghị khi thẩm định về công nghệ, sản lượng, chỉ tiêu kinh tế tài chính và tác động môi trường trước khi quyết định đầu tư các dự án thủy điện để tránh việc đầu tư thua lỗ, rủi ro cho các nhà đầu tư, cho các tổ chức tín dụng trong việc tài trợ vốn cho dự án các dự án thủy điện nói chung.
- Đối tượng nghiên cứu: Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy thủy điện Nậm Ban 2 tại Tập đoàn An Việt - Phạm vi nghiên cứu: Thẩm định về các mặt chính: kỹ thuật công nghệ, phân tích hiệu quả dự án và đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư nhà máy thủy điện Nậm Ban 2 do Công ty CP tư vấn xây dựng Điện 1 lập.
- d) Ý nghĩa đề tài: Kết quả của việc nghiên cứu, thẩm định dự án nhà máy thủy điện Nậm Ban 2 để nhằm tư vấn cho Chủ đầu tư là dự án này có thực sự khả thi về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường, có nên đầu tư hay không nhằm giảm thiểu rủi ro khi đầu tư dự án.
- Phụ lục chương 2: Kết quả tính toán của tư vấn dự án PEEC1 Phụ lục 2.1 Tổng vốn đầu tư và tính lãi vay –Phương án cơ sở của PEEC1 Phụ lục 2.2.
- Hoạt động này được thể hiện tập trung thông qua việc thực hiện các dự án đầu tư.
- Các đặc trưng của dự án.
- Dự án sản xuất kinh doanh (nhà máy, nông trường, vv.
- Dự án phát triển văn hóa-xã hội (bảo tồn, trường học, bệnh viện, vv) 1.1.2.2 Theo mức độ đầu tư (Đây là phương pháp thông dụng hiện nay.
- Dự án đầu tư mới: là những dự án có mục tiêu tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới để đưa vào thị trường hay những dự án tạo ra các pháp nhân mới.
- Các dự án thuộc loại này phải được đầu tư toàn bộ nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
- Dự án đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh: Những dự án có mục đích tăng cường năng lực sản xuất, tăng quy mô sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến dây truyền máy móc từ đó tăng doanh thu của doanh nghiệp.
- Hay nói cách khác, dự án mở rộng sản xuất là dự án được thực hiện trên cơ sở một dự án cũ đang hoạt động.
- 1.1.2.3 Theo thời hạn hoạt động + Dự án đầu tư ngắn hạn: Thời hạn ≤ 5 năm + Dự án đầu tư trung hạn và dài hạn: Thời hạn 5, 10, 20 năm 1.1.2.4 Theo tính chất quản lý + Đầu tư trực tiếp: Chủ đầu tư bỏ vốn và trực tiếp quản lý (Ví dụ: Đầu tư trực tiếp trong nước và nước ngoài.
- Đầu tư gián tiếp: Chủ đầu tư chỉ góp vốn, không quản lý (Ví dụ: dự án ODA) 1.1.2.5 Một số dự án đầu tư đặc thù 11 + BOT: Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao + BTO: Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh + BT: Xây dựng – Chuyển giao.
- 1.1.3 Chu trình của dự án đầu tư Là các bước (giai đoạn) mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khâu chuẩn bị đầu tư đến thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư và đưa dự án vào vận hành khai thác.
- 1.1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Đây là giai đoạn nghiên cứu dự án theo các cấp độ khác nhau gồm.
- Phân tích các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, xã hội và môi trường của dự án - Xác đinh qui mô đầu tư và hiệu quả của việc đầu tư  Thẩm định nghiên cứu và ra quyết định đầu tư.
- Bàn giao dự án (hồ sơ dự án, huấn luyện đào tạo vận hành.
- Đánh giá rút ra các bài học kinh nghiệm cho các dự án tương lai - Sắp xếp bố trí lại nguồn lực (nhân lực, vật lực) 1.1.3.4 Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư Đây là giai đoạn dự án làm ra sản phẩm vì vậy mục tiêu là phát huy tối đa công suất của dự án Yêu cầu đối với giai đoạn này.
- Người vận hành dự án phải có kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức kinh tế (chi phí, lợi nhuận.
- quản lý (5S, ISO) tốt để khai thác hiệu quả công suất thiết kế của dự án - Tập trung vào giám sát hoạt động sản xuất trong tất cả các khâu của chu trình kín từ đầu vào (vật tư, lao động, năng lượng, vv) quaquá trình chế biến đến sản phẩm đầu ra nhằm giữ nhịp sản xuất bình thường, liên tục và đều đặn - Sự giám sát cũng cần tập trung vào các khâu đóng gói, bảo quản, phân phối, an toàn lao động và vệ sinh môi trường 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư 1.1.4.1 Những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô a.
- Những yếu tố thuộc về tiến bộ khoa học kỹ thuật Các hoạt động đầu tư dự án phải đi theo trào lưu công nghiệp hoá, hiện đại 14 hoá nền kinh tế.
- Những yếu tố kinh tế Những nhân tố kinh tế có thẻ ảnh hưởng đến dự án bao gồm: khả năng tăng trưởng GDP-GNP trong khu vực thực hiện dự án, tình hình tăng trưởng của ngành và lĩnh vực đầu tư dự án.
- Sự thay đổi của một trong những nhân tố này dù ít hay nhiều cũng tác động đến dự án.
- Do đó trước lúc đầu tư chủ đầu tư phải đánh giá một cách tỷ mỉ những yếu tố này để đảm bảo chức năng sinh lời và bảo toàn vốn của dự án.
- Qua việc xem xét, đánh các yếu tố trên ta mới sơ bộ nhận định được hiệu quả kinh tế của dự án cũng như các yếu tố rủi ro có thể xảy ra để đưa ra biện pháp phũng ngừa .
- Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên Trong quá trình xây dựng và triển khai các dự án đầu tư không thể không 15 chú trọng đến các điều kiện tự nhiên như khí hậu, địa chất, thủy văn, giao thông,…nơi mà các dự án đi vào hoat động bởi vì trên thực tế, các dự án đầu tư tại đây đều chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
- Nếu các điều kiện tự nhiên ở tại dự án không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi công của dự án điều đó có thể gây rủi ro cho khả năng thu hồi vốn.
- Năng lực tài chính mạnh ảnh hưởng đến vốn, nguyên vật liệu, máy móc… cấp cho dự án và do đó ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng của dự án.
- Chất lượng nhân lực Mọi sự thành công của đầu tư dự án đều được quyết định bởi con người tham gia quản lý thực hiện dự án.
- Do đó chất lượng của cán bộ quản lý dự án cả về trí tuệ và thể chất có ảnh hưởng rất quan trọng đến kết quả dự án từ giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn triển khai cũng như giai đoạn vận hành dự án.
- Ngoài ra nó cũng ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp trong việc thu hút vốn đầu tư và đấu thầu để có các dự án.
- Công nghệ áp dung cho dự án có ý nghĩa hết sức quan trọng đến dự án như dự án thủy điện Sơn La khi áp dụng công nghệ bê tông đàm lăn đã giúp dự án hoàn thành sớm 3 năm so với dự kiến.
- 1.2 Thẩm định dự án 1.2.1 Khái niệm, vị trí và vai trò của công tác thẩm định dự án 1.2.1.1 Khái niệm Thẩm định dự án đầu tư là một quá trình áp dụng kỹ thuật phân tích toàn diện nội dung dự án đã được thiết lập theo một trình tự hợp lý và theo những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật để đi đến kết luận chính xác về hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu phát triển của chủ đầu tư và của quốc gia.
- Như vậy thẩm định dự án đầu tư là một quá trình giải quyết các công việc sau.
- Rà soát lại toàn bộ nội dung dự án đã được lập có đầy đủ hay không? Nếu còn thiếu thì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung theo đúng qui định 17 - So sánh một cách có hệ thống các chỉ tiêu của dự án với các tiêu chuẩn mà nhà đầu tư kỳ vọng.
- Kết luận dự án có được đầu tư hay không? 1.2.1.2 Vai t r ò c ủa thẩm định dự án đầu tư 1.2.1.2.1 Vai trò đối với nhà đầu tư - Thấy được các nội dung của dự án có đầy đủ hay còn thiếu hoặc sai sót ở nội dung nào, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung một cách đầy đủ.
- Biết được khả năng sinh lời của dự án và khả năng thanh toán nợ từ đó quyết định các hình thức cho vay và mức độ cho vay đối với nhà đầu tư.
- Biết được tuổi thọ của dự án để áp dụng linh hoạt các về lãi suất và thời hạn trả nợ vay.
- 1.2.1.2.3 Vai trò đối với nhà nước - Biết được khả năng và mức độ đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội - Đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học các ưu nhược điểm của dự án để từ đó có căn cứ ngăn chặn những dự án xấu và bảo vệ những dự án tốt không bị loại bỏ.
- 18 - Có căn cứ để áp dụng chính sách ưu đãi nhằm hổ trợ nhà đầu tư 1.2.1.2Mục tiêu của thẩm định dự án đầu tư Mục tiêu của thẩm định dự án là xác định giá trị thực của dự án trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn chấp nhận hoặc với các dự án thay thế khác.
- Giá trị thực của một dự án đầu tư được thể hiện ở các mặt sau.
- Sự phù hợp giữa mục tiêu của dự án với các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương, của quốc gia hay mục tiêu của nhà đầu tư đã xác định.
- Về kỹ thuật công nghệ của dự án có phù hợp với trình độ và yêu cầu sử dụng của ngành trong thời kỳ triển khai thực hiện dự án hay không? Mức độ chấp nhận được về môi trường, xã hội để đảm bảo sự an toàn cho con người và các hoạt động khác trong khu vực có dự án.
- Lợi ích mà dự án mang lại cho nhà đầu tư và cho quốc gia.
- Tóm lại giá trị đích thực của một dự án được thể hiện ở các tính chất sau: tính pháp lý, tính hợp lý, tính thực tiễn và tính hiệu quả.
- 1.2.1.3 Lý do phải thẩm định dự án 1.2.1.3.1 Nhằm lựa chọn những dự án tốt và ngăn chặn những dự án kém hiệu quả Dự án kém hiệu quả là dự án làm tiêu hao nguồn lực và lãng phí vốn đầu tư, mà nguồn lực thì luôn khan hiếm và có chi phí cơ hội của nó, vì vậy khi vốn đầu tư không được sử dụng tốt thì gây tổn thất cho nhà đầu tư và cho nền kinh tế..
- ngược lại dự án tốt là dự án sử dụng có hiệu quả nguồn lực và do đó làm tăng giá trị tài sản cho nhà đầu tư, gia tăng của cải cho xã hội.
- Xem các thành phần của dự án có phù hợp với bối cảnh chung của khu vực mà dự án sẽ đầu tư hoặc mục tiêu của dự án có hướng đến hay không Xem xét sự phù hợp giữa chi phí bỏ ra và lợi ích sẽ đạt được.
- Cần phải đánh giá một cách đầy đủ các thành phần chứa đựng trong nội dung phân tích của dự án: thị trường, kỹ thuật – công nghệ, nhân sự quản lý, tài chính, kinh tế, ngân sách, rủi ro, suất chiết khấu, những căn cứ pháp lý liên quan đến việc hình thành và triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án trong tương lai cũng như môi trường đầu tư trong bối cảnh kinh tế xã hội luôn thay đổi.
- 1.2.2 Trì nh tự và nội dung thẩm định dự án đầu tư 1.2.2.1 Thẩm định tính pháp qui của dự án  Các văn bản pháp qui về tư cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu tư.
- 1.2.2.3 Thẩm định qui mô dự án  Qui mô về sản phẩm gồm - Công suất của dự án (sản lượng hàng năm.
- 1.2.2.5 Thẩm định kỹ thuật-công nghệ  Vị trí của dự án gồm - Các yếu tố về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn - Khoảng cách tới các thị trường cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm  Trì nh độ kỹ thuật-công nghệ dùng trong dự án gồm.
- 1.2.2.8 Thẩm định hiệu quả kinh tế- tài chính dự án  Vốn đầu tư của dự án gồm - Tổng mức đầu tư - Ngồn vốn: Tự có, đóng góp, vay, phát hành cổ phiều - Chế độ khấu hao: kế hoạch khấu hao và khả năng tái tạo  Hiệu quả kinh tế-tài chính của dự án gồm - Chỉ tiêu NPV > 0 và càng lớn càng tốt - Chỉ tiêu IRR > rvay và càng lớn càng tốt - Chỉ tiêu Hệ số sinh lời – Tỷ số (B/C.
- 1 và càng lớn càng tốt - Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư Thv 24 + Thv ≤ 5÷8 năm với ngành công nghiệp nhẹ, dịch vụ + Thv ≤ 10 năm với ngành công nghiệp nặng + Thv ≤ 10÷15 năm với các dự án hạ tầng - Đánh giá về độ an toàn tài chính gồm + An toàn vốn đầu tư Ktc/đt.
- 1.0 Trong đó: VCSH: Vốn tự có TMDT: Tổng vốn đầu tư VV: Vốnvay + Các chỉ số này cho thấy thực lực của nhà đầu tư và khả năng chủ động trong việc thực hiện dự án.
- Xem xét sự hợp lý của biện pháp thi công các hạng mục của dự án để tiết kiệm thời gian.
- 1.2.2.10 Thẩm định về hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án − Tăng thu nhập, nâng cao mức sống dân cư − Tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp − Tăng thu ngoại tệ − Đóng góp cho ngân sách nhà nước và địa phương − Nâng cao dân trí, tay nghề thông qua các hoạt động đào tạo − Phân bố lại lao động, nhân khẩu.
- Đánh giá ảnh hưởng của dự án đến an toàn, điện lượng, năng lực khai thác của các công trình, dự án liền kề trên lưu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá kỹ các tác động của dự án đối với môi trường trong khu vực theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
- của công trình thủy điện, công trình phục vụ thi công xây dựng, vận hành khai thác, các khu và/hoặc điểm tái định cư, khu vực trồng hoàn trả diện tích rừng phải chuyển đổi mục đích sử dụng cho dự án.
- Có văn bản thống nhất chủ trương của các cơ quan có thẩm quyền liên quan về việc chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất cho dự án.
- trồng rừng mới thay thế diện tích rừng sẽ chuyển mục đích sử dụng cho dự án.
- Đánh giá các hiệu ích kết hợp khác của dự án như: cắt giảm lũ, tạo nguồn cấp nước cho hạ du.
- phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án.
- 1.4 Kết luận: Mục tiêu của chương một là: hiểu được quy trình lập dự án, trình tự thẩm định dự án và các đặc thù trong thẩm định dự án thủy điện làm cơ sở xem xét ứng dụng trong chương 3.
- Làm rõ các khái niệm, quy trình và trình đầu tư dự án − Xây dựng quy trình thẩm định dự án đầu tư − Các quy định riêng cho lĩnh vực thủy điện.
- 29 CHƯƠNG 2.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NẬM BAN 2 2.1 Tổng quan dự án Suối Nậm Ban là nhánh suối cấp 1 bờ phải của sông Nậm Na, nhánh cấp 2 bờ trái của sông Đà.
- 2.2 Mô tả chi tiết về dự án 2.2.1 Vị trí dự án − Bậc thang Nậm Ban 2 là bậc thang thứ 2 trên suối Nậm Ban với quy hoạch gồm 03 bậc thang Nậm Ban 1, Nậm Ban 2 và Nậm Ban 3.
- Tổng mức đầu tư dự án 2.2.4.1 Cơ sở lập tổng mức đầu tư a.
- Phần thiết bị: Chi phí mua sắm thiết bị cơ điện Dự án thuỷ điện Nậm Ban 2 được tính toán trên cơ sở tham khảo giá thiết bị một số công trình có thông số tương tự tại Việt Nam như thuỷ điện Khao mang, Khao mang thượng, Chiêm Hoá, thuỷ điện Nậm Mô, thuỷ điện Sông Bung5 , thuỷ điện Sông Tranh 5.
- Chi phí đền bù, môi trường, di dân và tái định cư Chi Công tác đền bù di dân để giải phóng mặt bằng xây dựng dự án thủy điện Nậm Ban 2 trên cơ sở dự kiến diện tích chiếm đất.
- Chi phí quản lí dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác Chi phí quản lí dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác của dự án được tính quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lí dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Kết quả phân tích kinh tế tài chính dự án Phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính là phương pháp “Hiệu ích, chi phí”, có tính đến ảnh hưởng của thời gian lên giá trị tiền tệ.
- Các chỉ tiêu tài chính được tính toán dựa trên so sánh các dòng tiền thu và chi của chủ đầu tư trong từng năm, và suốt đời dự án.
- 2.2.6.2 Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án − Khi nhà máy đi vào vận hành sẽ góp cho ngân sách địa phương khoảng 15 tỷ đồng/năm tiền thuế VAT, t h uế tài nguyên và thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền thuê đất.
- Khi dự án thi công đường điện phục vụ thi công thì xã Nậm Ban sẽ hoàn thành việc xóa trắng về điện cho huyện Nậm Nhùn.
- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ tạo ra lòng hồ để bà con chuyển sang nuôi trồng thủy sản ước tính thu nhập hàng 100 triệu đồng từ việc nuôi cá bè.
- 2.2.7 Tác động về kinh tế-xã hội-môi trường của dự án 2.2.7.1 Đánh giá ảnh hưởng giai đoạn chuẩn bị xây dựng và xây dựng a.
- Việc triển khai xây dựng dự án sẽ tạo ra những điều kiện cho các hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ phát triển.
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ sẽ được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu về cuộc sống và sinh họat của đội ngũ cán bộ, công nhân xây dựng dự án cũng như quản lý vận hành công trình sau này.
- Một lợi ích lớn nữa của dự án công trình thuỷ điện Nậm Ban 2 mang lại chính là cơ hội việc làm cho người dân địa phương.
- Ngoài ra, còn có cộng đồng dân cư sinh sống xung quanh khu vực thực hiện dự án.
- Thành phần của nước thải thi công thường là các chất hữu cơ thô, thành phần chất rắn lơ lửng cao nếu không được kiểm soát tốt có thể gây ảnh hưởng tới nguồn nước mặt trong khu vực dự án.
- Sau đó, được vận chuyển đến bãi thải có các điều kiện đảm bảo về độ dốc, tiêu thoát nước cũng như khoảng cách an toàn đối với các khu vực nhạy cảm của dự án.
- 2.2.7.2 Đánh giá ảnh hưởng giai đoạn vận hành dự án a.
- 51 2.3 Kết luận: Trong chương này nhiệm vụ của ta là tóm tắt được và hiểu được các kết quả tính toàn và lập dự án đầu tư nhà máy thủy điện Nậm ban 2 do tư vấn lập dự án PEEC1 lập để làm cơ sở xem xét thẩm định.
- Giới thiệu tổng quan về dự án - Xem xét tổng hợp các kết quả tính toán và thiết kế các thông số kỹ thuật, công nghệ mà tư vấn PEEC1 đã lập.
- Xem xét kết quả tính các thông số đầu vào, kết quả phân tích các chỉ tiêu tài chính và tác động môi trường của dự án mà tư vấn PEEC1 đã lập.
- THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM BAN 2 3.1 Thẩm định về mục tiêu và qui mô dự án 3.1.1 Thẩm định mục tiêu dự án Sau khi xem xét Quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Lai châu đã được Bộ côngthương phê duyệt ta nhận thấy mục tiêu Dự án do tư vấn thiết kế lập phù hợp với mục tiêu mà Bộ công thương đã đề ra là : Hàng năm thuỷ điện Nậm Ban 2 cung cấp cho hệ thống điện Quốc gia 84.87x106 kWh.
- Dự án sẽ góp phần đảm bảo an ninh cung cấp điện cho phát triển kinh tê-xã hội của đất nước, đặc biệt là khu vực mền núi còn nhiều khó khăn như tỉnh Lai Châu.
- 3.1.2 Thẩm định qui mô dự án a

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt