Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
2020, Bệnh đường tiết niệu của nam giới
Viêm đường tiết niệu là ngôn ngữ y khoa chỉ ra vấn đề bộ phận đường ống dẫn nước tiểu của người bệnh đang bị viêm nhiễm. Bệnh xuất hiện ở cả nam giới lẫn nữ giới. Là loại bệnh thuộc nhóm “viêm nhiễm” nên bệnh có thể điều trị bằng một liều lượng kháng sinh vừa đủ. https://dakhoagiaphuoc.vn/viem-duong-tiet-nieu-o-nam-gioi-2.html
Tạp chí Y học Việt Nam
Tình Hình Nhiễm Trùng Tiết Niệu Ở Phụ Nữ Mang Thai Tại Bệnh Viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng2022 •
Đặt vấn đề: Nhiễm trùng tiết niệu là một bệnh lý thường gặp ở mọi lứa tuổi nhưng đặc biệt cao ở nữ giới và nhóm tuổi đang hoạt động sinh dục, ở người có thai, phụ nữ mãn kinh. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm trùng tiết niệu ở phụ nữ mang thai đến khám tại bệnh viện Phụ Sản – Nhi Đà Nẵng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nhiễm trùng tiết niệu ở thai phụ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 149 phụ nữ mang thai đến khám tại bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng từ 01- 06/2020. Các thai phụ được phỏng vấn, thăm khám và làm xét nghiệm nước tiểu nhằm xác định tỉ lệ nhiễm trùng tiết niệu, khảo sát tác nhân gây bệnh và các yếu tố liên quan. Kết quả: Tỷ lệ NTTN ở thai phụ là 13,4% trong đó đều là nhiễm trùng niệu không triệu chứng. Tác nhân gây NTTN là Staphylococcus 60,0%; tiếp theo là S. aureus 25,0%; E. coli 5,0%; K. pneumoniae 5,0% và Candida sp 5,0%. Kết quả nghiên cứu cho thấy NTTN không có mối liên quan với tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, thai kỳ, số lần mang thai, số lầ...
Tạp chí Y học Việt Nam
Đánh Giá Mối Liên Quan Giữa Bmi, Số Đo Vòng Bụng Và Một Số Thói Quen Sinh Hoạt Tới Chất Lượng Tinh Dịch Của Nam Giới Đến Xét Nghiệm Tại Bệnh Viện Đại Học y Hà Nội 2020 - 2021Mục tiêu: Khảo sát bước đầu mối liên quan giữa BMI và số đo vòng bụng, một số thói quen sinh hoạt với các chỉ số tinh dịch đồ của nam giới đến xét nghiệm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 12 năm 2021. Đối tượng và Phương pháp: mô tả cắt ngang 296 trường hợp nam giới đến xét nghiệm tinh dịch tại trung tâm Hỗ trợ sinh sản và Công nghệ mô ghép, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 9/2020 đến tháng 12/2021. Kết quả: Tỷ lệ mẫu có bất thường về mật độ ở nhóm thiếu cân, thừa cân, béo phì tương ứng là 33,3%, 22,2%, 20%, trong khi nhóm có cân nặng bình thường là 13,3%. Tỷ lệ tinh dịch đồ có bất thường về hình thái ở nhóm thiếu cân, thừa cân, béo phì tương ứng là 50%, 40,7%, 28%, trong khi nhóm có cân nặng bình thường là 20%. Tỷ lệ tinh dịch đồ bất thường ở nhóm có WC ≥90 cm là 52% cao hơn so với tỷ lệ tinh dịch đồ bất thường ở nhóm có số đo vòng bụng WC <90 cm là 43,5%. Tỷ lệ tinh dịch đồ bất thường nhóm không tập thể dục hàng ngày, nhóm thỉnh th...
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
U Tế Bào Quanh Mạch Nguyên Phát Ở Xương Chày - Báo Cáo Một Trường Hợp Hiếm Và Tổng Kết Trên y VănTÓM TẮT:U tế bào quanh mạch (UTBQM) là một dạng u mạch hiếm gặp phát triển từ các tế bào quanh mao mạch. U tế bào quanh mạch phân bố rộng cả ở mô mềm và mô xương, trong đó tổn thương ở mô xương rất hiếm gặp. Đếnhiện nay, có khoảng 74 trường hợp UTBQM nguyên phát ở xương được báo cáo trong y văn tiếng Anh, trong đó chỉ có 5 trường hợp gặp ở xương chày. UTBQM nguyên phát ở xương thường xuất hiện ở xương chậu, xương cột sống và các xương dài chi dưới. Tiên lượng của loại u này chưa rõ ràng, tuy nhiên u có khả năng ác tính cao. Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu một trường hợp UTBQM nguyên phát ở đầu gần xương chày, được điều trị bằng phẫu thuật nạo ghép xương.
2017 •
Aim: To investigate the long-term effects of anabolic androgenic steroids (AAS) on renal status in rats. Methods: Twenty Wistar rats were distributed into 2 groups: AAS or placebo, for 3 months. The animal received 10mg/kg body weight of Stanozonol once a week by intramuscular injection in the gluteus, or saline solution as placebo.
Tạp chí Y học Việt Nam
Biểu Hiện Nhược Cơ Trong Nhóm U Tuyến Ức Và Điều Trị Ngoại Khoa Bằng Phẫu Thuật Nội Soi Lồng NgựcMục tiêu: Nhận xét tỷ lệ nhược cơ trong nhóm u tuyến ức được nghiên cứu và điều trị ngoại khoa bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu về một số thông số như tỷ lệ nhược cơ trong nhóm u tuyến ức được nghiên cứu, kết quả sau điều trị. Kết quả: Bao gồm 17 nam và 18 nữ. Tuổi trung bình 47,1 ± 12,9 (17 - 68). Phát hiện bệnh do triệu chứng nhược cơ là 37,1%. Thời gian phẫu thuật 123,4 ± 35,6 phút (45- 220). Thời gian phẫu thuật trung bình của nhóm có nhược cơ (n = 13) là 182,3 ± 20,4 phút. Thời gian nằm viện trung bình 6,1 ± 3,6 ngày (3-24). Không có tử vong sau mổ, có một bệnh nhân phải lọc huyết tương sau mổ. Kết luận: Biểu hiện nhược cơ là một hội chứng cận u trong nhóm u tuyến ức thường gặp trong lâm sàng. Bệnh nhân cần được chẩn đoán sớm và điều trị trước mổ. Phẫu thuật nội soi lồng ngực là một lựa chọn tốt cho loại hình bệnh lý này.
Tạp chí Y học Việt Nam
Khảo Sát Nồng Độ Vitamin D Ở Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Type 2 Cao Tuổi Có Loãng Xương2021 •
Mục tiêu: Khảo sát nồng độ vitamin D và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 cao tuổi có loãng xương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 70 bệnh nhân đái tháo đường type 2 cao tuổi có loãng xương đến khám và điều trị tại bệnh viện Lão khoa Trung ương từ tháng 10/2020 đến tháng 7/2021. Nồng độ vitamin D được đo bằng máy Cobas 6000 Modul e601 (Roche) tại khoa Xét nghiệm Bệnh viện Lão khoa Trung ương. Kết quả: Nồng độ vitamin D trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là 49,0 ± 17,3 nmol/l, tỷ lệ thiếu vitamin D là 84,3%. Nồng độ vitamin D ở nhóm bệnh nhân tập thể dục thường xuyên, kiểm soát huyết áp và HbA1c đạt mục tiêu cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không tập thể dục, kiểm soát huyết áp và HbA1c không đạt mục tiêu (p< 0,05). Nồng độ vitamin D không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với nhóm tuổi, giới, BMI và kiểm soát lipid máu. Kết luận: Nồng độ vitamin D trung bình của đối tượng nghiên cứu thấp. Cần xét nghiệm tầm soát vitamin...
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
Tụy Lạc Chỗ Tại Ruột Non Với Biến Chứng Viêm Hoại Tử Ruột Báo Cáo Một Trường Hợp Hiếm Và Tổng Kết Trên y VănTổng quan: Tụy lạc chỗ là một bệnh lý bẩm sinh hiếm gặp, được định nghĩa khi mô tụy nằm ngoài vị trí và không có mốiliên quan về giải phẫu hoặc mạch máu so với tuyến tụy bình thường. Tụy lạc chỗ có thể gặp ở bất kỳ vị trí nào trong đường tiêuhóa nhưng rất hiếm gặp ở ruột non. Chẩn đoán trước mổ khá khó khăn vì triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu. Trongbài báo này, chúng tôi xin trình bày một trường hợp tụy lạc chỗ tại ruột non với biến chiếm viêm hoại tử ruột, được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật.Ca lâm sàng: Bệnh nhân nam 40 tuổi vào viện vì đau bụng cấp tính vùng thượng vị giống tính chất đau của thủng tạngrỗng. Chụp cắt lớp vi tính (CT) ổ bụng có tiêm thuốc cản quang phát hiện một khối tỷ trọng tổ chức nằm trong mạc treo vị tríhạ sườn trái kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh. Bên cạnh đó trên hình ảnh CT nghi ngờ hoại tử và dày thành các quai ruột vùnglân cận khối do xoắn mạc treo và mạch mạc treo ruột tương ứng (dấu hiệu xoáy nước). Bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ đoạnruột...
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm
Tình Trạng Dinh Dưỡng Của Thai Phụ Mắc Đái Tháo Đường Thai Kỳ Tại Bệnh Viện Nội Tiết Trung Ương Năm 2020-2021Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng trước khi mang thai và một số đặc điểm về tiền sử sản khoa, yếu tố nguy cơ ở 173 thai phụ mắc Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) khám và điều trị nội trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung Ương năm 2020- 2021. Kết quả: Độ tuổi mắc ĐTĐTK cao nhất từ 21- 34 tuổi chiếm 70%. Tình trạng dinh dưỡng trước khi mang thai: Tỉ lệ nhẹ cân (BMI<18,5), bình thường (BMI từ 18,5- 22,9) và thừa cân béo phì (BMI 23) lần lượt là 5%, 61% và 34%. Trung bình năng lượng tiêu thụ là 1991,1 ± 414,1 kcal/ngày, đa số thai phụ tiêu thụ năng lượng cao hơn so với nhu cầu là 64,7%. Giá trị trung bình đường huyết lúc đói là 5,6 1,6 mmol/l, sau 1 giờ là 11,9±2,5 mmol/l và sau 2 giờ là 10,4 ± 2,9 mmol/l. Tuổi trung bình mắc ĐTĐTK là 31,2 4,7 tuổi, thai phụ trong nhóm từ 21-34 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất là 70%. Tiền sử sảy thai/ nạo phá thai chiếm tỉ lệ 36,9% và gia đìnhmắc ĐTĐ thế hệ thứ nhất là 41,8%. Kết luận: Thừa cân, béo phì trước mang thai ...
2021 •
Đái tháo đường (ĐTĐ) một trong những bệnh không lây nhiễm phổ biến trên toàn cầu, dự đoán vào năm 2040, con số này sẽ tăng tới khoảng 642 triệu người; trong đó rất nhiều bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bị bệnh trong thời gian dài mà không biết nên đã dẫn đến nhưng biến chứng nghiêm trọng, trong đó biến chứng thận được coi lànguy hiểm và tốn kém nhất. Việc đánh giá bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường hiện nay được xác định dựa trên sự thay đổi nồng độ Microalbumin niệu (MAU). Microalbumin niệu hiện được coi là dấu hiệu có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán tổn thương thận ở giai đoạn này. Việc tìm ra một dấu ấn sinh học có thể đánh giá những tổn thương ở thận trước khi có những sự biến đổi về Microalbumin niệu và mức lọc cầu thận là điều mà nhiều nghiên cứu tập trung hướng đến. Gần đây có nhiều nghiên cứu đã tìm ra nhiều chất chỉ điểm sinh học có giá trị trong chẩn đoán giai đoạn sớm tổn thương thận do đái tháo đường trong đó có Kidney Injury Molecule - 1(KIM-1). Mục tiêu: tìm hiểu mối ...
Alcoholism: Clinical and Experimental Research
Tolerance to Disulfiram Induced by Chronic Alcohol Intake in the Rat2008 •
International Journal of Biological and Chemical Sciences
Prévalence et facteurs associés à la surcharge pondérale chez les adolescents dans une ville secondaire au Bénin2017 •
2013 •
Journal of Molecular Structure: THEOCHEM
Inhibition of the Hill reaction by 2-methylthio-4,6-bis (monoalkylamino)-1,3,5-triazines A QSAR study1997 •
India Studies in Business and Economics
Drivers of Agricultural Growth in Odisha2021 •
International Archives of Occupational and Environmental Health
A prospective study of the cold response of digital vessels in forestry workers exposed to saw vibration1998 •
Computer Communications
Delay-aware spectrum sharing solutions for mixed cellular and D2D links2019 •
Journal of the American College of Cardiology
TCT-767 Long-term Outcomes Following Percutaneous Left Atrial Appendage Closure with the Amplatzer Cardiac Plug Device in Patients with Non-Valvular Atrial Fibrillation and Contraindications for Anticoagulation Therapy2012 •
Karadeniz teknik üniversitesi iletişim araştırmaları dergisi
Faruk Bildirici ve Günahlarımızda Yıkandık: Bir Kitap İncelemesi2020 •
2017 •
Meio Ambiente, Sustentabilidade e Agroecologia 7
Projeto Técnico De Trabalho Social (PTTS) No Programa De Ampliação Da Cobertura e Melhoria Da Qualidade Dos Serviços De Abastecimento De Água Em Áreas Carentes, Margem Esquerda Da Bacia Do Rio Bacanga, São Luís/Ma2019 •
EEag Report on the European Economy 2010
Chapter 5: Taxation and Regulation of the Financial SectorAmerican Journal of Respiratory and Critical Care Medicine
Long-Term Exposure to Ambient Air Pollution and Risk of Hospitalization with Community-acquired Pneumonia in Older Adults2010 •
Acta Biologica Szegediensis
A study on development changes in essential oil content and composition in Cymbopogon flexuosus cultivar Suvarna2015 •