« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu và cải tiến một số kỹ thuật giấu thông tin trong môi trường ảnh


Tóm tắt Xem thử

- Bộ giáo dục và đào tạo trờng đại học bách khoa hà nội Dơng Đức Hải nghiên cứu và cải tiến một số kỹ thuật giấu thông tin trong môi trờng ảnh Luận văn thạc sỹ Công nghệ thông tin Hà Nội – Năm 2004 Dơng Đức Hải Ngành: Công nghệ thông tin Khóa Bộ giáo dục và đào tạo trờng đại học bách khoa hà nội Dơng Đức Hải nghiên cứu và cải tiến một số kỹ thuật giấu thông tin trong môi trờng ảnh Luận văn thạc sỹ Khoa Học Chuyên ngành Công nghệ thông tin Ngời hớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Ngọc Bình Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Hà Nội – Năm 2004 Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải Các danh mục 2 danh mục các chữ viết tắt Số TT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 BMP Bitmap 2 CPT Chen – Pan – Tseng 3 DCT Discrete Cosine Transformation 4 DES Data Encryption Standard 5 EOF End Of File 6 GIF Graphics Interchanger Format 7 HAS Human Auditory System 8 HVS Human Vision System 9 JPEG Joint Photograph Expert Group 10 LSB Least Significant Bit 11 RSA Rivets - Shamir - Adleman 12 RLC Run Length Coding 13 TIFF Targed Image File Format Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải Các danh mục 3 danh mục các bảng Số TT Bảng Tờn bảng Trang 1 1.1 Phõn biệt giữa Steganography với Watermark 18 2 1.2 Một số kiểu tấn cụng điển hỡnh 26 3 2.1 Header của ảnh Bitmap 35 4 2.2 Palette của ảnh Bitmap 36 5 2.3 Sự khỏc nhau giữa giấu thụng tin trong ảnh đen trắng và ảnh mầu 37 6 2.4 Số bit biểu diễn một điểm ảnh của một số loại ảnh 40 7 3.1 Số bit biểu diễn một điểm ảnh của một số loại ảnh 57 8 3.2 Kết quả thực nghiệm giấu tin bằng kỹ thuật DCT (khụng nộn JPEG) 71 9 3.3 Kết quả thực nghiệm giấu tin bằng kỹ thuật DCT (cú nộn JPEG So sỏnh hiệu quả của hai giải thuật cài đặt 95 11 5.1 So sỏnh hệ DataHiding & hệ The Third Eye 99 Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải Các danh mục 4 danh mục các hình vẽ Số TT Hỡnh Tờn hỡnh Trang 1 1.1 Phõn cấp cỏc lĩnh vực nghiờn cứu của mật mó học 10 2 1.2 Phõn loại cỏc kỹ thuật giấu tin theo hai khuynh hướng nghiờn cứu chớnh 13 3 1.3 Lược đồ chung cho quỏ trỡnh giấu thụng tin 18 4 1.4 Lược đồ của quỏ trỡnh giải mó thụng tin 19 5 1.5 Ứng dụng bảo vệ bản quyền tỏc giả 20 6 1.6 Ứng dụng nhận thực thụng tin 21 7 1.7 Ứng dụng trong phõn phối sản phẩm 21 8 2.1 Bảng mầu cơ sở của Paint Shop Pro đó sắp thứ tự 32 9 2.2 Phương phỏp quột dũng liờn tiếp 32 10 2.3 Phương phỏp quột dải cỏc dũng liờn tiếp 32 11 2.4 So sỏnh ảnh mầu gốc và ảnh đó giấu tin 37 12 2.5 So sỏnh ảnh đen trắng gốc và ảnh đó giấu tin 38 13 2.6 Minh họa bit LSB của ảnh 256 mầu 41 14 2.7 Phối mầu RGB 42 15 3.1 Kỹ thuật giấu tin trong khối bit 46 16 3.2 Kỹ thuật giấu tin trờn đường biờn ảnh 47 17 3.3 Phương thức tớnh hệ số phõn bố bit 48 18 3.4 Quan hệ lỏng giềng của cỏc điểm ảnh trong khối bit 49 19 3.5 Minh họa phộp AND giữa cỏc cặp bit của hai ma trận 50 20 3.6 Minh họa phộp XOR giữa cỏc cặp bit của hai ma trận 50 21 3.7 Minh họa ma trận ảnh và ma trận khúa 52 22 3.8 Một số phương phỏp trượt ma trận khúa trờn cỏc khối ảnh 53 23 3.9 Minh họa một ma trận ảnh, ma trận khúa và ma trận trọng số Minh họa phộp hai ma trận Minh họa bit LSB Minh họa kỹ thuật giấu tin vào cỏc điểm LSB 59 Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải Các danh mục 5 Số TT Hỡnh Tờn hỡnh Trang 27 3.13 Giải thuật nhỳng tin bằng kỹ thuật DCT Giải thuật giải tin bằng kỹ thuật DCT 69 29 4.1 Thuật toỏn giấu tin trực tiếp vào điểm ảnh 77 30 4.2 Thuật toỏn giải tin theo phương phỏp giấu trực tiếp vào điểm ảnh 78 31 4.3 Thuật toỏn CPT ỏp dụng cho ảnh mầu và ảnh đa cấp xỏm 79 32 4.4 Thuật toỏn giải tin theo CPT 80 33 4.5 Sơ đồ phõn cấp chức năng của ứng dụng DataHiding 84 34 4.6 Giao diện chớnh của ứng dụng DataHiding 84 35 4.7 Giao diện lựa chọn thụng số giấu tin theo phương phỏp giấu trực tiếp vào điểm ảnh.
- 85 36 4.8 Giao diện lựa chọn giấu tin theo phương phỏp CPT 86 37 4.9 Giao diện lựa chọn giải tin Giao diện giới thiệu về ứng dụng Giao diện thụng bỏo giấu tin thành cụng Giao diện thụng bỏo giải tin thành cụng Một số thụng bỏo lỗi điển hỡnh của ứng dụng Ảnh kết quả thực nghiệm giấu 2.69 MB thụng tin vào ảnh Text 24 bit mầu.
- 89 43 4.15 Kết quả thực nghiệm giấu 2.69MB thụng tin vào ảnh 24 bit mầu So sỏnh cỏc ảnh gốc và ảnh đó giấu tin bằng cỏch Zoom Kết quả thực nghiệm giấu 74KB thụng tin vào ảnh 8 bit mầu Kết quả thực nghiệm giấu 105KB thụng tin vào ảnh 8 bit mầu Kết quả giấu ảnh hoa hồng 24 bit mầu vào ảnh đa cấp xỏm So sỏnh ảnh hoa hồng trước khi giấu và sau khi được giải tin từ ảnh đa cấp xỏm 91 Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải Các danh mục 6 Số TT Hỡnh Tờn hỡnh Trang 49 4.21 Kết quả thực nghiệm giấu 352 byte thụng tin vào ảnh 24bit mầu Kết quả thực nghiệm giấu 317 byte thụng tin vào ảnh 8bit mầu Kết quả thực nghiệm giấu 317 byte thụng tin vào ảnh đa cấp xỏm Kết quả thực nghiệm giấu 317 byte thụng tin vào ảnh đen trắng.
- 92 53 4.25 Cỏc ảnh gốc dựng trong thực nghiệm dung lượng giấu tin Kết quả thực nghiệm dung lượng giấu tin 93 55 5.1 Kết quả thực nghiệm so sỏnh hệ DataHiding và The Third Eye 99 Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải Mục lục 1 mục lục Nội dung Trang Mục lục 1 Danh mục các từ viết tắt 2 Danh mục các bảng 3 Danh mục các hình vẽ 6 Mở đầu 7 Chơng1.
- Sơ lợc về lịch sử giấu tin 10 1.2.
- Mô hình cơ bản của kỹ thuật giấu tin 18 1.4.
- Những ứng dụng cơ bản của giấu tin 20 1.5.
- Giấu thông tin trong dữ liệu đa phơng tiện 22 1.6.
- Độ an toàn của một hệ thống giấu tin 25 1.7.
- Các tấn công và biện pháp khăc phục của kỹ thuật giấu tin 26 Chơng 2.
- Một số vấn đề cơ bản về giấu thông tin trong ảnh 27 2.1.
- Giấu thông tin trong ảnh, những đặc trng và tính chất 27 2.2.
- Giấu thông tin trong ảnh đen trắng, ảnh mầu và ảnh đa cấp xám 36 2.4.
- Một số tiêu chí đánh giá kỹ thuật giấu thông tin trong ảnh số 38 2.5.
- Các kỹ thuật xử lý điểm ảnh 40 2.6.
- Đánh giá một số hệ giấu tin trong ảnh 43 Chơng 3.
- Một số thuật toán giấu tin trong ảnh 45 3.1.
- Thuật toán giấu thông tin trong khối bit 45 3.2.
- Một số kỹ thuật giấu tin khỏc 64 3.4.
- Các hạn chế của kỹ thuật giấu tin 73 Chơng 4.
- Triển khai ứng dụng 74 4.
- Cài đặt ứng dụng 77 4.
- Kết quả thử nghiệm 88 4.
- Các kết luận dựa trên kết quả thử nghiệm 95 Chơng 5.
- Hớng phát triển của đề tài 99 Tài liệu tham khảo 101 Phụ lục 104 Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải Mở đầu 7 Mở đầu Cuộc cỏch mạng thụng tin kỹ thuật số đó đem lại những thay đổi sõu sắc trong xó hội và trong cuộc sống của chỳng ta.
- Bờn cạnh những thuận lợi mà thụng tin kỹ thuật số mang lại cũng sinh ra những thỏch thức và cơ hội mới.
- Sự ra đời những phần mềm cú tớnh năng rất mạnh, cỏc thiết bị mới như mỏy ảnh kỹ thuật số, mỏy quột chất lượng cao, mỏy in, mỏy ghi õm kỹ thuật số v.v..
- Mạng Internet toàn cầu đó tạo ra những cơ cấu ảo - nơi diễn ra cỏc quỏ trỡnh trao đổi thụng tin trong mọi lĩnh vực chớnh trị, quõn sự, quốc phũng, kinh tế, thương mại…Và chớnh trong mụi trường mở và tiện nghi như thế xuất hiện những vấn nạn, tiờu cực đang rất cần cỏc giải phỏp hữu hiệu nhằm đảm bảo an toàn thụng tin, chống lại cỏc nạn ăn cắp bản quyền, xuyờn tạc thụng tin, truy nhập thụng tin trỏi phộp v.v..
- Nhiệm vụ của luận văn này là tỡm hiểu và trỡnh bầy một số kỹ thuật giấu thụng tin mật trong mụi trường ảnh tĩnh, một trong những giải phỏp hiện đang được quan tõm để đảm bảo an toàn thụng tin trờn mạng núi riờng và trong lĩnh vực bảo mật thụng tin núi chung.
- Luận văn chia thành 5 chương: Chương 1.
- Tổng quan về cỏc phương phỏp bảo mật thụng tin Giới thiệu tổng quan về lĩnh vực giấu tin trong ảnh: từ lịch sử phỏt triển đến những phương phỏp giấu tin đang ứng dụng hiện nay.
- Chương này cũng nờu cỏc định nghĩa, phõn loại, mụ hỡnh và những ứng dụng cơ bản của cỏc kỹ thuật giấu tin.
- Xem xột đỏnh giỏ độ an toàn, cỏc tấn cụng với cỏc hệ giấu tin và một số biện phỏp khắc phục cỏc tấn cụng.
- Một số vấn đề cơ bản về giấu thụng tin trong ảnh Đề cập tới những kiến thức cơ bản liờn quan đến cỏc kỹ thuật giấu tin trong ảnh như: hệ thống thị giỏc người và cỏc mụ hỡnh màu cho ảnh.
- Cỏc kỹ thuật biểu diễn ảnh trờn mỏy tớnh và một số định dạng ảnh thụng dụng.
- Cỏc kỹ thuật xử lý điểm ảnh.
- Xem xột đỏnh giỏ một số hệ giấu tin trong ảnh.
- Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải Mở đầu 8 Chương 3.
- Một số thuật toỏn giấu tin trong ảnh Nghiờn cứu và trỡnh bày một số kỹ thuật giấu tin trong ảnh: Giấu thụng tin trong khối bớt.
- Giấu thụng tin trờn miền tần số.
- Thụng qua nghiờn cứu cỏc thuật toỏn đưa ra một số cỏc hạn chế của cỏc kỹ thuật giấu tin trong mụi trường ảnh.
- Triển khai ứng dụng Trỡnh bầy thiết kế và cài đặt một hệ giấu tin trong ảnh dựa trờn việc cải tiến hai thuật toỏn CPT và LSB.
- Cỏc kết quả và đỏnh giỏ dựa trờn kết quả thử nghiệm của hệ nhằm ứng dụng vào giải quyết một bài toỏn thực tế: Chuyển phỏt đề thi.
- Tổng kết và đỏnh giỏ Nờu cỏc nhận xột, cỏc kết quả đó thực hiện được và phương hướng phỏt triển của đề tài.
- Tỏc giả luận văn bày tỏ lũng kớnh trọng và biết ơn sõu sắc tới PGS.TS Nguyễn Ngọc Bỡnh – Người thầy đó chỉ ra hướng đi đỳng, đó tận tỡnh hướng dẫn để tỏc giả hoàn thành luận văn.
- Vỡ trỡnh độ cú hạn, luận văn khụng thể trỏnh khỏi những sai sút.
- Tỏc giả kớnh mong nhận được những gúp chõn thành để luận văn ngày một hoàn thiện.
- Hà Nội, thỏng 11 năm 2004 Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải chơng 1.
- giới thiệu tổng quan 9 chơng 1.
- giới thiệu Tổng quan Cuộc cỏch mạng thụng tin kỹ thuật số đó đem lại những thay đổi sõu sắc trong xó hội và trong cuộc sống của chỳng ta.
- Mạng Internet toàn cầu đó tạo ra những cơ cấu ảo - nơi diễn ra cỏc quỏ trỡnh trao đổi thụng tin trong mọi lĩnh vực chớnh trị, quõn sự, quốc phũng, kinh tế, thương mại.
- Và chớnh trong mụi trường mở và tiện nghi như thế xuất hiện những vấn nạn, tiờu cực đang rất cần cỏc giải phỏp hữu hiệu nhằm đảm bảo an toàn thụng tin, chống lại cỏc nạn ăn cắp bản quyền, xuyờn tạc thụng tin, truy nhập thụng tin trỏi phộp v.v..
- Giải phỏp nào cho những vấn đề trờn ? Trong một thời gian dài, nhiều phương phỏp bảo vệ thụng tin đó được đưa ra, trong đú giải phỏp dựng mật mó được ứng dụng rộng rói nhất.
- Cỏc hệ mó đó được phỏt triển nhanh chúng và được ứng dụng rất phổ biến.
- Thụng tin ban đầu sẽ được mó hoỏ thành cỏc kớ hiệu vụ nghĩa, sau đú sẽ được lấy lại thụng qua việc giải mó nhờ khoỏ của hệ mó.
- Trong khuụn khổ của luận văn tốt nghiệp này, chỳng ta khụng nghiờn cứu về cỏc hệ mó mật mà chỉ tỡm hiểu về một phương phỏp đó và đang được nghiờn cứu và ứng dụng mạnh mẽ ở nhiều nước trờn thế giới.
- Đú là phương phỏp giấu tin (data hiding.
- đõy là phương phỏp mới đang được xem như một cụng nghệ chỡa khoỏ cho vấn đề bảo vệ bản quyền, xỏc nhận thụng tin và điều khiển truy cập, ứng dụng trong an toàn và bảo mật thụng tin.
- Nếu dựng phương phỏp mó hoỏ để bảo mật R ta sẽ thu được bản mật mó của R là R’ chẳng hạn.
- Thụng thường, R’ mang những giỏ trị “vụ nghĩa” và chớnh điều này làm cho đối phương nghi ngờ và Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải chơng 1.
- Ngược lại, nếu dựng phương phỏp giấu R vào một đối tượng khỏc, một bức ảnh F chẳng hạn ta sẽ thu được bức ảnh F’ hầu như khụng sai khỏc với F.
- Như vậy, sự khỏc biệt giữa mó hoỏ thụng tin và giấu thụng tin là mức độ lộ liễu của đối tượng mang tin mật.
- Nếu ta phối hợp hai phương phỏp trờn thỡ mức độ lộ liễu được giảm đến mức tối đa, đồng thời độ an toàn cũng được nõng cao.
- Túm lại, giấu thụng tin và hệ mó mật cú quan hệ mật thiết với nhau, cựng xõy dựng nờn một hệ thống an toàn và bảo mật thụng tin.
- Sơ lược về lịch sử giấu tin Từ Steganography bắt nguồn từ Hi Lạp và được sử dụng cho tới ngày nay, nú cú nghĩa là tài liệu được phủ (covered writing) hoặc viết bớ mật.
- Cỏc cõu chuyện kể về kỹ thuật giấu thụng tin được truyền qua nhiều thế hệ.
- Cú lẽ những ghi chộp sớm nhất về kỹ thuật giấu thụng tin (thụng tin được hiểu theo nghĩa nguyờn thủy của nú) thuộc về sử gia Hy-Lạp Herodotus.
- Cryptology Ngành mật mó Cryptography Mật mó Steganography Giấu tin mật Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải chơng 1.
- Mực khụng màu là phương tiện hữu hiệu cho bảo mật thụng tin trong một thời gian dài.
- í tưởng về che giấu thụng tin đó cú từ hàng nghỡn năm về trước nhưng kỹ thuật này được dựng chủ yếu trong quõn đội và trong cỏc cơ quan tỡnh bỏo.
- Mói cho tới vài thập niờn gần đõy, giấu thụng tin mới nhận được sự quan tõm của cỏc nhà nghiờn cứu và cỏc viện cụng nghệ thụng tin với hàng loạt cụng trỡnh nghiờn cứu giỏ trị.
- Cuộc cỏch mạng số hoỏ thụng tin và sự phỏt triển nhanh chúng của mạng truyền thụng là nguyờn nhõn chớnh dẫn đến sự thay đổi này.
- Những phiờn bản sao chộp hoàn hảo, cỏc kỹ thuật thay thế, sửa đổi tinh vi, cộng với sự lưu thụng phõn phối trờn mạng của cỏc dữ liệu đa phương tiện đó sinh ra nhiều vấn đề nhức nhối về nạn ăn cắp bản quyền, phõn phối bất hợp phỏp, xuyờn tạc trỏi phộp.
- Cỏc định nghĩa [18] Định nghĩa 1: Giấu thụng tin Giấu thụng tin là một kỹ thuật nhỳng (giấu) một lượng thụng tin số nào đú vào trong một đối tượng dữ liệu số khỏc Kỹ thuật giấu thụng tin chủ yếu hướng vào hai mục đớch sau đõy: một là bảo mật cho dữ liệu được đem giấu, hai là bảo mật cho chớnh đối tượng được dựng để giấu tin.
- Hai mục đớch khỏc nhau này dẫn đến hai khuynh hướng kỹ thuật chủ yếu của giấu tin.
- Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải chơng 1.
- giới thiệu tổng quan 12 Khuynh hướng thứ nhất là giấu tin mật (steganography).
- Khuynh hướng này tập trung vào cỏc kỹ thuật giấu tin sao cho thụng tin giấu được nhiều và quan trọng là làm người khỏc khú phỏt hiện được một đối tượng cú được giấu tin bờn trong hay khụng.
- Khuynh hướng thuỷ võn số cú miền ứng dụng lớn hơn nờn được quan tõm nghiờn cứu nhiều hơn và thực tế đó cú rất nhiều kỹ thuật thuộc về khuynh hướng này.
- Thuỷ võn số tập trung vào việc sử dụng kỹ thuật giấu tin, dựng thụng tin giấu để bảo vệ sản phẩm thụng tin số như ảnh, audio hay video.
- Nổi bật nhất là ứng dụng trong bảo vệ bản quyền.
- Định nghĩa 1 mang tớnh tổng quỏt về giấu tin.
- Xột riờng trong kỹ thuật giấu tin mật, những định nghĩa sau đõy cụ thể hơn và được chia theo cỏc hệ giấu tin mật.
- Theo đú, cỏc hệ thống giấu tin mật cú thể chia thành ba loại như: Định nghĩa 2: Giấu tin thuần tuý (Pure Steganography) Một bộ 4 σ(C,M,D,E), trong đú C là tập cỏc phương tiện chứa thụng tin cần giấu, M là tập thụng điệp cần giấu với |C|≥|M|, E: CìM → C là một hàm nhỳng thụng điệp M vào phương tiện chứa C và D: C → M là hàm giải tin sao cho D(E(c,m.
- Định nghĩa 3: Giấu tin dựng khoỏ bớ mật (Secret key Steganography) Một bộ 5 σ(C,M,K,Dk,Ek), trong đú C là tập cỏc phương tiện chứa thụng tin cần giấu, M là tập thụng điệp cần giấu với |C|≥|M|, K là một tập khoỏ bớ mật, Ek: CìMìK → C là một hàm nhỳng thụng điệp M vào phương tiện chứa C sử dụng khoỏ K và Dk: C ì K→ M là hàm giải tin sao cho Dk(Ek(c,m,k),k.
- m với mọi m ∈ M, c ∈ C và k ∈ K được gọi là một hệ Secret Key Stegangraphy Định nghĩa 4: Giấu tin dựng khoỏ cụng khai (Public Key Steganography) Giống như là hệ mó mật khoỏ cụng khai, hệ giấu tin mật khoỏ cụng khai khụng sử dụng việc truyền khoỏ bớ mật mà sử dụng hai khoỏ là khoỏ bớ mật và khoỏ cụng khai.
- Được sử dụng trong quỏ trỡnh giấu tin.
- giới thiệu tổng quan 13 1.2.2.
- Phõn loại kỹ thuật giấu tin Do kỹ thuật giấu thụng tin số mới được hỡnh thành trong thời gian gần đõy nờn xu hướng phỏt triển vẫn chưa ổn định.
- Nhiều phương phỏp mới, theo nhiều khớa cạnh khỏc nhau đang và sẽ được đề xuất, bởi vậy một định nghĩa chớnh xỏc, một sự đỏnh giỏ phõn loại rừ ràng chưa thể cú được.
- Một số tỏc giả đó đưa ra cỏc cỏch đỏnh giỏ phõn loại và cỏc định nghĩa, nhưng khụng lõu sau lại cú cỏc định nghĩa khỏc, một sự phõn loại khỏc được đề xuất.
- Phõn loại cỏc kỹ thuật giấu tin theo hai khuynh hướng nghiờn cứu chớnh Sơ đồ phõn loại này như một bức tranh khỏi quỏt về kỹ thuật giấu thụng tin.
- Dựa trờn việc thống kờ sắp xếp khoảng 100 cụng trỡnh đó cụng bố trờn một số tạp chớ, cựng với thụng tin về tờn và túm tắt nội dung của khoảng 200 cụng trỡnh cụng bố trờn Internet, cú thể chia lĩnh vực giấu dữ liệu ra làm hai hướng lớn, đú là watermarking và steganography.
- Nếu như watermark quan tõm nhiều đến cỏc ứng dụng giấu cỏc mẩu tin ngắn nhưng đũi hỏi độ bền vững cao của thụng tin cần giấu đối với cỏc biến đổi thụng thường của tệp dữ liệu mụi trường thỡ steganography lại quan tõm tới cỏc ứng dụng che giấu cỏc bản tin với độ mật và dung lượng càng lớn càng tốt.
- Đối với từng hướng lớn này, quỏ trỡnh phõn loại cú thể tiếp tục theo cỏc tiờu Infomation hiding Giấu thụng tin Robust Copyright marking Thuỷ võn bền vững Imperceptible Watermarking Thuỷ võn ẩn Steganography Giấu tin mật Watermarking Thuỷ võn số Fragile Watermarking Thuỷ võn “dễ vỡ” Visible Watermarking Thuỷ võn hiển Intrinsic Giấu tin cú xử lý Pure Giấu tin đơn thuần Luận văn tốt nghiệp cao học Dương Đức Hải chơng 1.
- Cũng cú thể chia watermark theo đặc tớnh, một loại cần được che giấu để chỉ cú một số những người tiếp xỳc với nú cú thể thấy được thụng tin, loại thứ hai đối lập, cần được mọi người nhỡn thấy .
- Thủy võn (Watermark) Thủy võn là một lượng thụng tin nhỏ được nhỳng vào một sản phẩm số nhằm đảm bảo an toàn dữ liệu cho sản phẩm đú như trong những ứng dụng chứng thực thụng tin, bảo vệ bản quyền, phỏt hiện xuyờn tạc...Trong thực tế, thủy võn thường là một Logo, thụng tin tỏc giả, mó sản phẩm.
- Những đặc trưng quan trọng của watermark là khả năng bền vững sau cỏc biến dạng thụng thường của mụi trường, khả năng chống lại sự tấn cụng, cú thể cựng tồn tại với những watermark khỏc và yờu cầu một thuật toỏn tốt theo nghĩa độ phức tạp tớnh toỏn nhỏ, nhất là giai đoạn khụi phục thụng tin.
- Sự quan trọng tương đối của những đặc trưng này núi chung phụ thuộc vào cỏc ứng dụng cụ thể.
- Tớnh dễ vỡ (Fragility): Trong một số ứng dụng, thủy võn cần đến đặc trưng ngược với bền vững đú là “dễ vỡ”, tớnh dễ vỡ thể hiện qua sự thay đổi, biến dạng của thủy võn dưới tỏc động của một phộp biến đổi nào đú

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt