« Home « Kết quả tìm kiếm

Ngôn ngữ SQL


Tóm tắt Xem thử

- a) Chỳng ta cú thể chiếu một quan hệ do một truy vấn SQL sản xuất ra lờn trờn một số thuộc tớnh của nú.
- Chỳng ta cú thể viết.
- d) Chỳng ta cũng cú thể cho phộp một hằng như là một biểu thức trong mệnh đề SELECT.
- Chỳng ta cú thể xõy dựng cỏc điều kiện bằng cỏch so sỏnh cỏc giỏ trị sử dụng sỏu phộp toỏn so sỏnh.
- Chỳng ta cũng cú thể ỏp dụng cỏc phộp toỏn số học thụng thường như.
- Trong điều kiện này, chỳng ta cú AND của hai giỏ trị logic.
- Để kết hợp ngày thỏng và thời gian chỳng ta sử dụng một giỏ trị kiểu TIMESTAMP.
- Trong mệnh đề WHERE, chỳng ta cú thể được chuẩn bị cho khả năng một thành phần của một bộ nào đú là null.
- Chỳng ta phải nhớ rằng mặc dự NULL là một giỏ trị cú thể xuất hiện trong cỏc bộ nhưng nú khụng phải là một hằng.
- Vớ dụ 9: Giả sử chỳng ta cú truy vấn trờn đõy trờn quan hệ NHÂNVIấN_DỰÁN SELECT.
- Chỳng ta cú thể yờu cầu rằng cỏc bộ được một truy vấn tạo ra sẽ được biểu diễn trong một thứ tự sắp xếp.
- Để trả lời cho cõu hỏi này, chỳng ta cần hai quan hệ NHÂNVIấN và ĐƠNVỊ..
- Như vậy, một biến bộ phục vụ như là một tờn khỏc của quan hệ R và cú thể được sử dụng trong vị trớ của nú khi chỳng ta muốn..
- Chỳng ta đó cú cơ hội nhỡn thấy việc sử dụng truy vấn con .
- Tuy nhiờn, thụng thường chỳng ta chỉ quan tõm đến cỏc giỏ trị của một thuộc tớnh đơn.
- Chẳng hạn, chỳng ta cú thể so sỏnh kết quả của một truy vấn con như vậy với một hằng hoặc một thuộc tớnh..
- Chỳng ta cần truy vấn hai quan hệ : NHÂNVIấN và.
- Mỗi khi chỳng ta cú nú, chỳng ta cú thể truy vấn quan hệ NHÂNVIấN để tỡm ra họ đệm và tờn của cỏc nhõn viờn trong đơn vị đú.
- Chỳng ta cú thể viết nú như một truy vấn con và kết quả của nú sẽ là một giỏ trị đơn.
- Ở đõy, chỳng ta giả thiết R là quan hệ cú một cột..
- Chỳng ta bắt đầu bằng một vớ dụ..
- Dĩ nhiờn, trong truy vấn con, chỳng ta cú thể tham chiếu trực tiếp đến cỏc thuộc tớnh của quan hệ được chỉ ra trong dũng 2)..
- Trong danh sỏch FROM, thay cho một quan hệ được lưu giữ, chỳng ta cú thể sử dụng một truy vấn con để trong dấu ngoặc.
- Bởi vỡ chỳng ta khụng cú tờn.
- Giả sử rằng chỳng ta đó cú một quan hệ chứa Max(lương) và MósốĐV.
- Chỳng ta cú thể xõy dựng cỏc quan hệ bằng cỏc phộp nối khỏc nhau ỏp dụng trờn hai quan hệ.
- Vớ dụ , nếu chỳng ta muốn cú tớch Đềcac của hai quan hệ NHÂNVIấN và ĐƠNVỊ .Chỳng ta cú thể núi.
- Chỳng ta cú thể đũi hỏi truy vấn này là:.
- Như vậy, chỳng ta cú thể viết.
- Trong SQL, chỳng ta cú thể chỉ rừ một nối ngoài;.
- Nếu chỳng ta sửa đổi vớ dụ này như sau.
- chỳng ta mong đợi.
- Vớ dụ, chỳng ta cú thể viết:.
- Chỳng ta cần lấy thụng tin từ hai quan hệ : NHÂNVIấN và ĐƠNVỊ..
- Bõy giờ, chỳng ta cú thể nhúm cỏc bộ được chọn của quan hệ này theo tờn của đơn vị.
- Chỳng ta cú thể thờm vào vớ dụ 30 mệnh đề.
- Vớ dụ, chỳng ta cú thể viết lại lệnh trờn dưới dạng.
- Thay vỡ sử dụng cỏc giỏ trị rừ cho một bộ, chỳng ta cú thể tớnh toỏn một tập hợp cỏc bộ được chốn vào bằng cỏch sử dụng một truy vấn con.
- Vớ dụ 33 : Giả sử chỳng ta cú một quan hệ ĐƠNVỊ1 chứa cỏc bộ giỏ trị cựng kiểu với cỏc bộ trong quan hệ ĐƠNVỊ.
- Vớ dụ 34: Chỳng ta cú thể xoỏ khỏi quan hệ ĐƠNVỊ bộ giỏ trị (8,’Kếhoạch’, ‘NV .
- Chỳng ta sẽ thấy mụ tả một quan hệ ( bảng) mới, một khung nhỡn như thế nào..
- Chỳng ta cú thể loại bỏ một quan hệ R bằng lệnh SQL : DROP TABLE R;.
- Quan hệ R sẽ khụng cũn là một phần của lược đồ cơ sở dữ liệu và chỳng ta khụng cũn cú thể truy cập đến cỏc bộ giỏ trị của nú nữa..
- Vớ dụ 38 : Chỳng ta cú thể thờm vào quan hệ ĐƠNVỊ Sốđiệnthoại và bỏ đi thuộc tớnh Ngàybắtđầu bằng cỏc lệnh sau:.
- Giả sử chỳng ta muốn cú một chỉ số trờn thuộc tớnh Tờn đối với quan hệ NHÂNVIấN, ta viết.
- Vớ dụ, chỳng ta cú thể khai bỏo một chỉ số trờn cỏc thuộc tớnh của quan hệ NHÂNVIấNN_DỰÁN như sau:.
- Chỳng ta cú thể định nghĩa khung nhỡn này bằng:.
- Vớdụ 41 Chỳng ta cú thể truy vấn khung nhỡn NVHÀNỘI như thể nú là một bảng được lưu giữ, chẳng hạn.
- Chỳng ta cú thể truy vấn khung nhỡn này như thể nú là một quan hệ được lưu trữ, vớ dụ.
- Đụi khi chỳng ta thớch đặt tờn mới cho cỏc thuộc tớnh của khung nhỡn.
- Tuy nhiờn chỳng ta khụng thể suy ra giỏ trị của chỳng.
- Chỳng ta cũng cú thể loại bỏ ra khỏi một khung nhỡn cập nhật được.
- Kết quả, chỳng ta cú cõy biểu thức như sau:.
- 10- Cỏc lệnh cập nhật: SQL cho phộp chỳng ta làm thay đổi cỏc bộ trong một quan hệ.
- Chỳng ta cú thể INSERT ( chốn cỏc bộ mới), DELETE (xúa cỏc bộ), UPDATE( thay đổi một số bộ đó tồn tại) bằng cỏch viết cỏc lệnh SQL sử dụng cỏc từ khúa đú..
- 12- Sửa đổi cỏc lược đồ: Chỳng ta cú thể thay đổi diện mạo của một lược đồ cơ sở dữ liệu bằng một lệnh ALTER.
- Chỳng ta cũng cú thể sử dụng lệnh DROP để loại bỏ hoàn toàn cỏc quan hệ hoặc cỏc thành phần lược đồ khỏc..
- Giả sử chỳng ta cú cơ sở dữ liệu sau( xem ở PHỤ LỤC 2):.
- Sau đú, chỳng ta xem xột cỏc ràng buộc trờn cỏc thuộc tớnh, cỏc bộ và cỏc quan hệ.
- Chỳng ta sẽ nhằm vào cỏc ràng buộc giữa cỏc quan hệ được gọi là cỏc khẳng định (asertion).
- 1- Chỳng ta cú thể một thuộc tớnh là khoỏ chớnh khi thuộc này được liệt kờ trong lược đồ quan hệ.
- Vỡ vậy chỳng ta cú thể thờm sự kiện này vào dũng mụ tả MósốĐV:.
- Theo cỏch 2, chỳng ta cú thể sử dụng một định nghĩa khoỏ chớnh tỏch riờng.
- 1- Chỳng ta cú thể cú nhiều mụ tả UNIQUE cho một bảng nhưng chỉ cú một khoỏ chớnh..
- Vớ dụ 2.2: Chỳng ta cú thể viết lại mụt tả trong vớ dụ 2.1 bằng cỏch sử dụng UNIQUE như sau:.
- Tương tự, chỳng ta cú thể thay dũng 6) trong cỏch mụ tả thứ hai bằng 6) UNIQUE(Mó sốDV);.
- Chỳng ta cũng cú thể xõy dựng cỏc chỉ số trờn cỏc thuộc tớnh khỏc được mụt tả là UNIQUE.
- Trong SQL, chỳng ta cú thể khai bỏo một (hoặc cỏc) thuộc tớnh của một quan hệ là khoỏ ngoài tham chiếu đến một ( hoặc cỏc) thuộc tớnh của một quan hệ thứ hai ( cú thể cựng một quan hệ.
- Ngược lại, chỳng ta khụng thể khai bỏo khoỏ ngoài..
- (cỏc thuộc tớnh được tham chiếu đến) Vớ dụ 2.3 Giả sử chỳng ta muốn mụ tả quan hệ.
- cú khoỏ chớnh là MósốDA và khoỏ ngoài MósốĐV tham chiếu thuộc tớnh MósốĐV của quan hệ ĐƠNVỊ.Chỳng ta cú thể cú hai cỏch mụ tả như sau:.
- Vớ dụ 2.4 Chỳng ta hóy sửa đổi khai bỏo của quan hệ DỰÁN(TờnDA, MósốDA, ĐịađiểmDA, MósốĐV).
- thỡ chỳng ta sẽ gặp rắc rối bởi vỡ khụng cú bộ giỏ trị nào của quan hệ ĐƠNVỊ cú giỏ trị 6 cho thuộc tớnh MósốĐV .
- Chỳng ta cú thể dừng một ràng buộc với từ khoỏ DROP và tờn của ràng.
- Vớ dụ, chỳng ta cú thể viết như sau.
- 1- Cỏc ràng buộc khúa: Chỳng ta cú thể khai bỏo một thuộc tớnh hoặc một tập thuộc tớnh là một khúa với một mụ tả UNIQUE hoặc PRIMARY KEY trong lược đồ quan hệ..
- Giả sử chỳng ta cú cơ sở dữ liệu sau:.
- Như chỳng ta biết, SQL sử dụng mụ hỡnh dữ liệu quan hệ ở lừi của nú.
- Dũng (1) đến dũng (4) là những khai bỏo chỳng ta đó được học trong Vớ dụ 3.1.
- Nú hoàn toàn tương tự cỏc truy vấn chỳng ta đó được biết.
- Ở đõy, chỳng ta sử dụng một macro NO_MORE_TUPLES.
- Chỳng ta cú thể giả thiết macro này được định nghĩa bởi:.
- Vớ dụ 3.6: Chỳng ta cú thể sửa đổi dũng (7) và (8) của Hỡnh .4 thành:.
- Vớ dụ 3.7: Chỳng ta cú thể gắn vào sau dũng (8) của Hỡnh 3.4 một dũng FOR READ ONLY;.
- Vớ dụ, chỳng ta cú thể đưa ra một cõu lệnh chẳng hạn như.
- Hỡnh 3.9: Dạng của một cõu lệnh if Vớ dụ 3.11: Giả sử chỳng ta cú một lược đồ quan hệ.
- chỳng ta làm vậy với:.
- Nếu khụng, chỳng ta rời khỏi vũng lặp.
- Như vậy chỳng ta cú thể viết một vũng lặp dưới dạng:.
- Hơn là, chỳng ta cú thể đưa tới giao diện SQL chung lệnh chốn sau đõy:.
- Chỳng ta sẽ xem.
- Để chuyển qua chuyển lại giữa cỏc kết nối, chỳng ta cú thể sử dụng lệnh.
- Vớ dụ, chỳng ta cú thể đỡnh chỉ kết nối conn1 bằng lệnh:.
- colNo là số của thành phần ( bờn trong bộ) mà chỳng ta nhận giỏ trị của nú 3.
- Trờn thực tế, chỳng ta cú thể lưu trữ thụng tin phõn chỗ vào một quan hệ khỏc.
- Chỳng ta cú thể trỡnh bày tỡnh huống bằng một quan hệ Accounts với cỏc thuộc tớnh accNo và balance.
- Nếu muốn chỳng ta cú thể sử dụng lệnh SQL START TRANSACTION..
- Chỳng ta cú thể thực hiện nhiều lần gọi hàm này cựng một lỳc mà khụng sợ làm hại đến cơ sở dữ liệu.
- Chỳng ta sử dụng lệnh SET TRANSACTION .
- Nhõn tiện, chỳng ta cỳng cú thể cú tựy chọn chỉ ra

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt