intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế thương mại và dịch vụ - ĐH Lâm Nghiệp

Chia sẻ: Ermintrudetran Ermintrudetran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:195

48
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế thương mại và dịch vụ cung cấp cho người học những kiến thức như: Những vấn đề cơ bản về thương mại và dịch vụ, quản lý nhà nước về thương mại-dịch vụ, tổ chức kinh doanh thương mại, các loại hình dịch vụ cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế thương mại và dịch vụ - ĐH Lâm Nghiệp

  1. TS. ĐẶNG THỊ HOA ThS. CHU THỊ HỒNG PHƯỢNG KINH TÕ TH¦¥NG M¹I Vµ DÞCH Vô TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2019
  2. TS. ĐẶNG THỊ HOA - ThS. CHU THỊ HỒNG PHƢỢNG BÀI GIẢNG KINH TẾ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2019
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................. i LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 1 Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 3 1.1. Nguồn gốc, khái niệm và vai trò của thƣơng mại - dịch vụ ....................... 3 1.1.1. Nguồn gốc của thương mại - dịch vụ................................................... 3 1.1.2. Khái niệm thương mại - dịch vụ .......................................................... 6 1.1.3. Vai trò của thương mại - dịch vụ ......................................................... 8 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của thƣơng mại - dịch vụ ...................................... 10 1.2.1. Chức năng của thương mại - dịch vụ ................................................ 10 1.2.2. Nhiệm vụ của thương mại - dịch vụ ................................................... 12 1.3. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .................................... 13 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 13 1.3.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 13 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 14 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1 ....................................................................... 15 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 16 Chƣơng 2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI - DỊCH VỤ ......... 17 2.1. Sự cần thiết khách quan và vai trò quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại và dịch vụ ............................................................................................................. 17 2.1.1. Sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước về thương mại - dịch vụ .. 17 2.1.2. Mục tiêu quản lý ................................................................................ 19 2.1.3. Vai trò quản lý nhà nước về thương mại - dịch vụ ............................ 19 2.2. Chức năng và nội dung quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại và dịch vụ ...... 20 2.2.1. Chức năng .......................................................................................... 20 2.2.2. Nội dung ............................................................................................. 21 2.3. Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại và dịch vụ ở Việt Nam ......................................................................................................... 22 2.3.1. Quyền hạn và nhiệm vụ của Chính phủ ............................................. 22 2.3.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Bộ Công thương ................................... 24 2.3.3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ.............. 24 2.3.4. Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Công thương ...................................... 24 2.4. Các phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại - dịch vụ ................. 25 2.4.1. Phương pháp hành chính ................................................................... 25 i
  4. 2.4.2. Phương pháp kinh tế .......................................................................... 26 2.4.3. Phương pháp tuyên truyền giáo dục .................................................. 27 2.5. Chính sách và công cụ quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại và dịch vụ ....... 28 2.5.1. Chính sách thương mại ...................................................................... 28 2.5.2. Những công cụ chủ yếu của chính sách thương mại ......................... 30 2.5.3. Những xu hướng cơ bản trong chính sách thương mại ..................... 32 2.5.4. Chính sách quản lý thương mại trong nước ...................................... 35 2.5.5. Chính sách quản lý thương mại quốc tế ............................................ 36 2.6. Chiến lƣợc thƣơng mại ............................................................................. 37 2.6.1. Khái niệm ........................................................................................... 37 2.6.2. Đặc tính của chiến lược thương mại quốc gia .................................. 37 2.6.3. Vai trò của chiến lược thương mại quốc gia ..................................... 38 2.6.4. Quy trình xây dựng chiến lược thương mại ....................................... 39 2.6.5. Các chiến lược thương mại trong nền kinh tế toàn cầu .................... 42 2.7. Kế hoạch hóa thƣơng mại ......................................................................... 44 2.7.1. Khái niệm ........................................................................................... 44 2.7.2. Sự cần thiết của kế hoạch hóa phát triển thương mại ....................... 44 2.7.3. Vai trò của kế hoạch hóa trong phát triển thương mại ..................... 45 2.7.4. Căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển thương mại ............................ 46 2.7.5. Nội dung kế hoạch phát triển thương mại của nền kinh tế quốc dân 46 2.7.6. Những vấn đề cơ bản cần được quan tâm để đổi mới kế hoạch hóa thương mại ................................................................................................... 47 2.8. Mục tiêu và quan điểm phát triển thƣơng mại - dịch vụ của Việt Nam ... 48 2.8.1. Mục tiêu phát triển thương mại - dịch vụ .......................................... 48 2.8.2. Quan điểm phát triển thương mại - dịch vụ....................................... 48 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 2 ........................................................................ 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................50 Đọc thêm. THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 30 NĂM ĐỔI MỚI ............................ 51 Chƣơng 3. TỔ CHỨC KINH DOANH THƢƠNG MẠI ............................... 67 3.1. Nội dung và đặc điểm của thƣơng mại ..................................................... 67 3.1.1. Bản chất và nội dung của thương mại ............................................... 67 3.1.2. Đặc điểm kinh tế của thương mại ...................................................... 68 3.2. Nguồn hàng trong kinh doanh thƣơng mại ............................................... 69 3.2.1. Khái niệm và phân loại ...................................................................... 69 ii
  5. 3.2.2. Các hình thức tạo nguồn hàng........................................................... 72 3.3. Các mối quan hệ kinh tế trong thƣơng mại .............................................. 73 3.3.1. Cơ sở ra đời các mối quan hệ kinh tế ................................................ 73 3.3.2. Khái niệm, bản chất, đặc trưng ......................................................... 74 3.3.3. Hệ thống các mối quan hệ kinh tế ..................................................... 75 3.3.4. Tổ chức các mối quan hệ kinh tế ....................................................... 76 3.3.5. Cơ sở pháp lý của các mối quan hệ kinh tế (Hợp đồng kinh tế) ....... 77 3.4. Dự trữ hàng hóa ........................................................................................ 80 3.4.1. Khái niệm và vai trò .......................................................................... 80 3.4.2. Phân loại dự trữ hàng hóa................................................................. 81 3.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ hàng hóa ................................... 82 3.5. Tiêu thụ hàng hóa ..................................................................................... 83 3.5.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa.............................................................. 83 3.5.2. Vai trò của tiêu thụ hàng hóa ............................................................ 84 3.5.3. Các hình thức tiêu thụ hàng hóa ....................................................... 84 3.5.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ hàng hóa ................................. 89 3.6. Các loại hình kinh doanh hàng hóa .......................................................... 94 3.6.1. Theo mức độ chuyên doanh hàng hóa ............................................... 94 3.6.2. Theo chủng loại hàng hóa kinh doanh .............................................. 95 3.6.3. Theo phương thức kinh doanh ........................................................... 98 3.7. Hệ thống kinh doanh hàng hóa ở việt nam............................................. 102 3.7.1. Theo ngành và cấp quản lý .............................................................. 102 3.7.2. Theo thành phần kinh tế .................................................................. 103 3.7.3. Theo quy mô doanh nghiệp .............................................................. 106 3.8. Hiệu quả kinh tế trong kinh doanh thƣơng mại...................................... 107 3.8.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh tế ......................................... 107 3.8.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ........................................................ 108 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3 ..................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 113 Chƣơng 4. CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ CƠ BẢN ..................................... 114 4.1. Đặc điểm, phân loại và định giá dịch vụ ................................................ 114 4.1.1. Đặc điểm của dịch vụ ...................................................................... 114 4.1.2. Phân loại dịch vụ ............................................................................. 115 4.1.3. Định giá dịch vụ............................................................................... 116 iii
  6. 4.2. Dịch vụ thƣơng mại ................................................................................ 119 4.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại dịch vụ thương mại .......... 119 4.2.2. Một số loại dịch vụ thương mại điển hình ....................................... 122 4.3. Dịch vụ logistics ..................................................................................... 124 4.3.1. Khái niệm ......................................................................................... 124 4.3.2. Bản chất của dịch vụ logistics ......................................................... 127 4.3.3. Đặc điểm của dịch vụ logistics ........................................................ 127 4.3.4. Vai trò của dịch vụ logistics ............................................................ 129 4.3.5. Ý nghĩa của dịch vụ logistics ........................................................... 130 4.3.6. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics ............................................ 133 4.3.7. Cam kết quốc tế của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ logistics ...... 134 4.4. Dịch vụ trong hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa ............................... 139 4.4.1. Khái niệm và đặc điểm..................................................................... 139 4.4.2. Các loại hình dịch vụ trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa .. 140 4.5. Dịch vụ cho thuê tài chính ...................................................................... 148 4.5.1. Khái niệm ......................................................................................... 148 4.5.2. Bản chất ........................................................................................... 149 4.5.3. Vai trò .............................................................................................. 150 4.5.4. Một số loại hình dịch vụ cho thuê tài chính..................................... 154 4.6. Dịch vụ du lịch........................................................................................ 156 4.6.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ du lịch ..................................... 156 4.6.2. Các loại hình dịch vụ du lịch ........................................................... 160 4.6.3. Các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ du lịch ......................................... 163 4.6.4. Các điều kiện phát triển dịch vụ du lịch .......................................... 166 4.6.5. Các tác động về kinh tế xã hội của du lịch ...................................... 178 4.6.6. Hiệu quả kinh doanh dịch vụ du lịch ............................................... 181 4.7. Dịch vụ bảo hiểm .................................................................................... 184 4.7.1. Khái niệm ......................................................................................... 184 4.7.2. Đặc điểm .......................................................................................... 184 4.7.3. Tính chất .......................................................................................... 185 4.7.4. Chức năng ........................................................................................ 186 4.7.5. Các hình thức bảo hiểm chủ yếu ở Việt Nam .................................. 186 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 4 ...................................................................... 189 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 190 iv
  7. LỜI NÓI ĐẦU Bài giảng “Kinh tế thương mại và dịch vụ” do nhóm giảng viên Kinh tế thƣơng mại và dịch vụ thuộc Bộ môn Kinh tế - Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp biên soạn nhằm phục vụ việc giảng dạy và nghiên cứu cho sinh viên các ngành: Kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, Quản trị kinh doanh, Kế toán và Quản lý công trong trƣờng. Thông qua bài giảng này, sinh viên sẽ có những kiến thức cơ bản về thƣơng mại, dịch vụ; về quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại và dịch vụ; tổ chức kinh doanh thƣơng mại; và các loại hình dịch vụ cơ bản. Nội dung của bài giảng đƣợc trình bày trong 4 chƣơng với những câu hỏi, tài liệu tham khảo theo từng chƣơng. Bài giảng tuy đã có nhiều bổ sung chỉnh sửa để đảm bảo tính khoa học hiện đại, cập nhật về thông tin kinh tế, xã hội của đất nƣớc, của khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Song do hoạt động kinh tế thƣơng mại - dịch vụ trong thực tế luôn thay đổi và một số hạn chế của ngƣời biên soạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp, phê bình của các nhà khoa học, các đồng nghiệp và bạn đọc để bài giảng này đƣợc hoàn thiện hơn. Nhóm tác giả 1
  8. Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 1.1. Nguồn gốc, khái niệm và vai trò của thƣơng mại - dịch vụ 1.1.1. Nguồn gốc của thương mại - dịch vụ a. Cơ sở ra đời của thương mại - dịch vụ Thƣơng mại - Dịch vụ đƣợc tồn tại và phát triển trong xã hội có sản xuất hàng hóa và lƣu thông hàng hóa. Khi không còn sản xuất hàng hóa và lƣu thông hàng hóa thì thƣơng mại dịch vụ cũng tự mất đi. V. I. Lênin đã chỉ ra rằng “nên hiểu sản xuất hàng hóa là một tổ chức kinh tế - xã hội, trong đó sản xuất đều do con ngƣời cá thể riêng lẻ sản xuất ra, mỗi ngƣời chuyên làm một sản phẩm nhất định, thành thử muốn thỏa mãn nhu cầu của xã hội thì cần phải mua bán sản phẩm. Vì vậy, sản phẩm mới trở thành hàng hóa trên thị trƣờng”. Từ đó rút ra những điều kiện ra đời, tồn tại và phát triển sản xuất hàng hóa, lƣu thông hàng hóa nhƣ sau: Kinh tế thƣơng mại dịch vụ ra đời dựa trên tiền đề về sở hữu tƣ liệu sản xuất và phân công lao động xã hội cũng nhƣ về lợi thế so sánh của mỗi vùng, mỗi quốc gia hay của mỗi doanh nghiệp, doanh nhân.  Sở hữu tư liệu sản xuất: Sự khác nhau về tƣ liệu sản xuất đã dẫn đến sự khác nhau về sản phẩm của xã hội. Xã hội xuất hiện những nhóm ngƣời có tƣ liệu sản xuất đƣợc hƣởng phần lớn hơn khi thành quả của lao động tạo ra theo hƣớng chuyên môn hóa. Chuyên môn hóa sản xuất đã làm tăng thêm lực lƣợng sản xuất xã hội và là một trong những động lực chủ yếu của tăng trƣởng kinh tế và tiến bộ khoa học kỹ thuật. Chính yếu tố chuyên môn hóa sản xuất đã đặt ra sự cần thiết phải trao đổi trong xã hội các sản phẩm giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Mối quan hệ trao đổi hàng tiền đó chính là lƣu thông hàng hóa. Trong chế độ chiếm hữu tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất, ngƣời sản xuất độc lập với nhau về mặt kinh tế. Sản phẩm sản xuất ra thuộc quyền chiếm hữu của từng ngƣời sản xuất riêng lẻ, không ai có quyền lấy không của họ, do đó, đòi hỏi sự trao đổi sản phẩm giữa những ngƣời sản xuất với nhau phải là sự trao đổi hoàn lại, mà phải hoàn lại một vật có giá trị tƣơng đƣơng. Sản phẩm trở thành hàng hóa. Trong nền sản xuất lớn, sự tách biệt giữa quyền sở hữu về tƣ liệu sản xuất và quyền sử dụng, thì sự tách biệt kinh tế giữa ngƣời sản xuất, giữa các doanh nghiệp thuộc cùng một chế độ sở hữu do tính tự chủ kinh doanh quyết định. Chính do chế độ sở hữu khác nhau về tƣ liệu sản xuất và những hình thức tách 3
  9. biệt khác về kinh tế đã làm cho lao động của ngƣời sản xuất mang tính chất lao động tƣ nhân, làm cho sản xuất và tái sản xuất của họ tách biệt với nhau về mặt kinh tế. Trong điều kiện đó, khi muốn tiêu dùng các sản phẩm của nhau thì họ phải trao đổi sản phẩm dƣới hình thái hàng hóa - tiền tệ.  Phân công lao động xã hội: Phân công lao động xã hội là việc phân chia lao động ra các ngành, các lĩnh vực khác nhau, tạo ra sự chuyên môn hóa sản xuất. Mỗi ngƣời chỉ chuyên sản xuất một hoặc vài thứ sản phẩm hoặc một chi tiết sản phẩm. Do đó, để thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và đời sống của xã hội đòi hỏi cần có sự trao đổi giữa họ với nhau. Khi loài ngƣời xuất hiện thì sản phẩm sản xuất ra còn ít ỏi và nhu cầu tiêu dùng cũng còn ít. Mọi thứ còn giản đơn. Khi xã hội phát triển, lực lƣợng sản xuất ngày càng phát triển tiến bộ thì nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Mỗi ngƣời cần nhiều thứ hàng hóa và dịch vụ khác nhau để thỏa mãn nhu cầu riêng của bản thân và xã hội. Do vậy, cần phải có sự trao đổi hàng hóa giữa ngƣời này và ngƣời khác, giữa vùng này và vùng khác, cho nên hình thành sự phân công lao động xã hội để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu của xã hội và cầu ngày càng tăng của con ngƣời về hàng hóa và dịch vụ. Sản xuất và lƣu thông hàng hóa là những phạm trù lịch sử, lƣu thông hàng hóa sinh ra ngay từ thời kỳ chiếm hữu nô lệ thay cho chế độ cộng sản nguyên thủy. Trong thời kỳ này, trong xã hội đã có sự phân công giữa chăn nuôi, trồng trọt và những ngƣời chủ nô khác nhau chiếm hữu sản phẩm thặng dƣ của những ngƣời nô lệ làm ra đã bắt đầu có những sản phẩm dƣ thừa. Sự trao đổi này bắt đầu với tính chất ngẫu nhiên, dần dần nó phát triển đi đôi với sự phát triển của sản xuất hàng hóa. Khi trao đổi hàng hóa phát triển đến trình độ đã xuất hiện tiền tệ làm chức năng phƣơng tiện lƣu thông thì trao đổi hàng hóa đƣợc gọi là lƣu thông hàng hóa. Quá trình lƣu thông hàng hóa tất yếu đòi hỏi một sự hao phí lao động nhất định trong quan hệ trao đổi hàng hóa trực tiếp giữa ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng và cả trong việc thực hiện những hoạt động mua - bán giữa họ với nhau. Việc phân công lao động xã hội không cụ thể, chi tiết ngay từ đầu giữa các tập đoàn sản xuất dẫn tới hậu quả là năng suất lao động sẽ rất thấp, hiệu quả không cao. Sự xuất hiện mối quan hệ tổng hợp đó trong các doanh nghiệp, các hộ tiêu dùng dẫn tới sự ra đời các ngành thƣơng mại dịch vụ. 4
  10.  Lợi thế so sánh Mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi doanh nghiệp hay doanh nhân đều có những lợi thế riêng biệt, thông thƣờng hiện nay ngƣời ta chia ra thành hai loại lợi thế, đó là: Lợi thế tuyệt đối và lợi thế tƣơng đối hay còn gọi là lợi thế so sánh. Trao đổi thƣơng mại dịch vụ chủ yếu dựa vào lợi thế so sánh của mỗi quốc gia, mỗi vùng hay mỗi địa phƣơng, mỗi doanh nghiệp hay mỗi doanh nhân. b. Các hình thái kinh tế thương mại - dịch vụ  Trao đổi hàng hóa giản đơn (H - H): Trao đổi hàng hóa giản đơn là hình thái trao đổi thƣơng mại dịch vụ dạng hàng đổi hàng (H - H). Hình thái này xuất hiện ở những giai đoạn đầu của sự phát triển loài ngƣời khi chƣa xuất hiện tiền hay vàng là những vật ngang giá cho trao đổi. Đặc điểm của sự trao đổi hàng lấy hàng là: - Trao đổi trực tiếp giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng với nhau, không có tầng lớp trung gian làm môi giới. Mục đích của trao đổi là trực tiếp phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của con ngƣời; - Trao đổi xảy ra ở tại một địa điểm và thời gian nhất định. Quá trình “bán” và “mua” diễn ra đồng thời, trên cùng một địa điểm. Hành vi bán đồng thời là hành vi mua, ngƣời bán đồng thời là ngƣời mua; ngƣời sản xuất có thể đồng thời là ngƣời tiêu dùng; - Không có mâu thuẫn đối kháng giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Một khi hình thức trao đổi này không đáp ứng nhu cầu của sự phát triển về sản xuất và tiêu dùng thì cần có một hình thức trao đổi mới, tiến bộ hơn đó là hình thức lƣu thông hàng hóa.  Lưu thông hàng hóa (H - T- H’): Đặc điểm của lƣu thông hàng hóa là: - Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt và có giá trị. Tiền là vật ngang giá có chức năng trao đổi, dự trữ… Mặc dù đồng tiền làm môi giới, nhƣng đây vẫn là hình thức trao đổi trực tiếp giữa ngƣời sản xuất với nhau, hoặc giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng, không có tầng lớp trung gian tham gia; - Mua và bán tách rời nhau cả về không gian và thời gian; - Lƣu thông hàng hóa ra đời phủ nhận trao đổi hàng hóa trực tiếp do nó có nhiều ƣu thế hơn và nó cũng là một trong những nguyên nhân gây nên khủng hoảng giữa cung, cầu về hàng hóa. 5
  11.  Thương mại là hình thức phát triển cao của trao đổi và lưu thông hàng hóa (T - H - T’; T’ = T + T): Khi xuất hiện vật ngang giá là tiền hay vàng thì hàng hóa đƣợc trao đổi rộng rãi hơn. Hàng hóa đƣợc mang bán lấy tiền mua loại hàng hóa khác phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời. Lƣu thông hàng hóa phát triển hoàn thiện hơn khi tiền đƣợc mang mua hàng rồi bán lại cho ngƣời tiêu dùng có thể ở nơi khác, thời điểm khác thu đƣợc lƣợng tiền chênh lệch là T (xuất hiện tầng lớp trung gian). Trao đổi thƣơng mại dƣới hình thức này phản ánh bản chất của thƣơng nghiệp. Thƣơng nghiệp là một phạm trù kinh tế, là hình thái phát triển của trao đổi và lƣu thông hàng hóa. Hình thái này có công thức tổng quát là: T - H - T’ (T’ = T + T). Mục đích chính của thƣơng nghiệp là mua để bán và bán để mua nhằm kiếm lời. Nó là ngành kinh tế có chức năng lƣu thông hàng hóa. Khi lực lƣợng sản xuất phát triển, nền kinh tế xã hội cũng ngày càng phát triển, mục tiêu của thƣơng nghiệp trong mỗi giai đoạn lịch sử cũng biến đổi theo để phù hợp với sự phát triển. Thƣơng nghiệp trở thành thƣơng mại dịch vụ và đƣợc phát triển rất đa dạng và phong phú là một tất yếu khách quan. Thƣơng mại dịch vụ là một bộ phận cấu thành của quá trình sản xuất xã hội, phụ thuộc vào sản xuất, sản xuất quyết định lƣu thông, không có sản xuất hàng hóa thì không có lƣu thông hàng hóa và trao đổi thƣơng mại dịch vụ. Song, thƣơng mại dịch vụ cũng tác động trở lại sản xuất, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển lên tầm cao mới. 1.1.2. Khái niệm thương mại - dịch vụ a. Khái niệm về thương mại Thƣơng mại, tiếng Anh là Trade, vừa có ý nghĩa là kinh doanh, vừa có ý nghĩa là trao đổi hàng hóa dịch vụ. Ngoài ra, tiếng Anh còn dùng một thuật ngữ nữa là Business hoặc Commerce với nghĩa là buôn bán hàng hóa, kinh doanh hàng hóa hay là mậu dịch. Tiếng Pháp cũng có từ ngữ tƣơng đƣơng Commerce (tƣơng đƣơng với từ Business, Trade của tiếng Anh) là sự buôn bán, mậu dịch hàng hóa dịch vụ. Tiếng La tinh, thƣơng mại là “Commercium” vừa có ý nghĩa là mua bán hàng hóa vừa có ý nghĩa là hoạt động kinh doanh. Theo nghĩa rộng, thƣơng mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng. 6
  12. Thƣơng mại đồng nghĩa với kinh doanh đƣợc hiểu nhƣ là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trƣờng. Theo Pháp lệnh Trọng tài thƣơng mại, ngày 25 tháng 5 năm 2003 thì hoạt động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, phân phối, đại diện, đại lý thƣơng mại, ký gửi, thuê, cho thuê, thuê mua, xây dựng, tƣ vấn, đầu tƣ, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận chuyển hàng hóa - hành khách và các hành vi thƣơng mại khác theo quy định của pháp luật. Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại là quá trình trao đổi, phân phối, lƣu thông, mua bán hàng hóa và dịch vụ trên thị trƣờng. Nếu hoạt động trao đổi hàng hóa (kinh doanh hàng hóa) vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia thì ngƣời ta gọi đó là ngoại thƣơng (kinh doanh quốc tế). Với cách tiếp cận này, theo Luật Thƣơng mại (1998), thì các hành vi thƣơng mại bao gồm: mua bán hàng hóa, đại diện cho thƣơng nhân, môi giới thƣơng mại, ủy thác mua bán hàng hóa, đại lý mua bán hàng hóa, gia công thƣơng mại, đấu giá hàng hóa, đấu thầu hàng hóa, dịch vụ giám định hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo thƣơng mại, trƣng bày giới thiệu hàng hóa và hội trợ triển lãm thƣơng mại. Trên thực tế, thƣơng mại có thể đƣợc phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau: - Theo phạm vi hoạt động, có thƣơng mại nội địa (nội thƣơng), thƣơng mại quốc tế (ngoại thƣơng), thƣơng mại khu vực, thƣơng mại thành phố, nông thôn, thƣơng mại nội bộ ngành…; - Theo đặc điểm và tính chất của sản phẩm trong quá trình tái sản xuất xã hội, có thƣơng mại hàng hóa, thƣơng mại dịch vụ, thƣơng mại hàng tƣ liệu sản xuất, thƣơng mại hàng tiêu dùng…; - Theo các khâu của quá trình lƣu thông, có thƣơng mại bán buôn, thƣơng mại bán lẻ; - Theo mức độ can thiệp của Nhà nƣớc vào quá trình thƣơng mại, có thƣơng mại tự do (hay mậu dịch tự do) và thƣơng mại có sự bảo hộ; - Theo kỹ thuật giao dịch, có thƣơng mại truyền thống và thƣơng mại điện tử. Việc xem xét thƣơng mại theo các góc độ nhƣ vậy chỉ mang tính tƣơng đối nhƣng có ý nghĩa rất lớn cả về mặt lý luận và thực tiễn, đặc biệt trong việc hình thành các chính sách và biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển toàn diện, bền vững thƣơng mại. 7
  13. b. Khái niệm về dịch vụ Trong nền kinh tế thị trƣờng, cùng với sự phát triển của sản xuất, tiến bộ khoa học công nghệ… nhiều kiểu dịch vụ phát triển, bản chất và mục đích kinh doanh dịch vụ cũng hết sức phong phú và đa dạng. Về bản chất, sản phẩm dịch vụ và sản phẩm hàng hóa có nhiều nét rất khác biệt, khiến cho các nhà kinh doanh dịch vụ lựa chọn các hình thức kinh doanh dịch vụ càng phải lƣu tâm lựa chọn cho phù hợp với từng vùng, từng quốc gia và từng dân tộc. Theo nghĩa rộng, dịch vụ đƣợc quan niệm nhƣ một ngành kinh tế thứ ba sau hai ngành kinh tế truyền thống (nông nghiệp và công nghiệp). Theo nghĩa hẹp, dịch vụ là những hoạt động hỗ trợ cho quá trình kinh doanh, là phần mềm của sản phẩm đƣợc cung ứng cho khách hàng. Dịch vụ là sản phẩm vô hình, do tƣơng tác giữa các yếu tố hữu hình và vô hình mà ngƣời tiêu dùng nhận đƣợc phù hợp với quy cách và chi phí mà hai bên thỏa thuận. Nói một cách khác, dịch vụ là hoạt động cung ứng khoa học kỹ thuật, nghệ thuật, ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm… nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, đời sống và tinh thần của xã hội. Nhƣ vậy, theo những khái niệm trên có thể hiểu rằng kinh tế thương mại dịch vụ là khoa học và nghệ thuật giải quyết tối ưu các nhu cầu, mong muốn của con người thông qua hoạt động sản xuất, lưu thông, phân phối, trao đổi sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Kinh tế thƣơng mại dịch vụ đƣợc coi là khoa học vì nó có đối tƣợng nghiên cứu là các quy luật kinh tế cũng nhƣ các cách thức thể hiện của các quy luật đó trên thị trƣờng hàng hóa và tiền tệ. Kinh tế thƣơng mại dịch vụ đƣợc coi là nghệ thuật vì nó phải thông qua những con ngƣời cụ thể để đáp ứng các đòi hỏi của các quy luật về kinh tế một cách tốt nhất của con ngƣời trong hoạt động sản xuất, lƣu thông, phân phối, trao đổi và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ trên thị trƣờng. 1.1.3. Vai trò của thương mại - dịch vụ Thƣơng mại dịch vụ là một trong những ngành kinh tế quốc dân quan trọng. Ở những nƣớc có nền kinh tế phát triển thì giá trị thƣơng mại dịch vụ trong GDP lên tới 2/3 tổng giá trị sản phẩm. Thƣơng mại dịch vụ của Việt Nam cũng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân (38,6% năm 1990 và 8
  14. năm 2007 chiếm 38,12% GDP, đến năm 2017 chiếm 41,32%). Hoạt động dịch vụ tính theo giá trị gia tăng đạt nhịp độ tăng trƣởng 7 - 8%/năm. Thƣơng mại dịch vụ có vị trí rất quan trọng trên mọi lĩnh vực. a. Vai trò của thương mại - dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân Thƣơng mại dịch vụ là một bộ phận hợp thành của tái sản xuất, góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Thƣơng mại dịch vụ nối liền sản xuất với tiêu dùng. Thƣơng mại dịch vụ làm cho sản xuất hàng hóa phát triển. Qua hoạt động mua bán hàng hóa tạo ra động lực kích thích ngƣời sản xuất, thúc đẩy việc phân công lao động xã hội, tổ chức lại sản xuất, hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa. Thƣơng mại dịch vụ là lĩnh vực kinh doanh thu hút nhiều trí lực và tiền của của xã hội và nhân dân. Phát triển thƣơng mại dịch vụ góp phần tích lũy vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, tăng thu ngân sách nhà nƣớc. Thƣơng mại dịch vụ buộc các nhà sản xuất kinh doanh phải đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã và chất lƣợng sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Thƣơng mại dịch vụ góp phần tăng thu ngoại tệ, củng cố và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, gắn nền kinh tế nƣớc ta với nền kinh tế thế giới. Thƣơng mại dịch vụ góp phần nâng cao mức sống dân cƣ, tạo việc làm, góp phần thực hiện các mục tiêu, chính sách về kinh tế, chính trị, xã hội. b. Thương mại - dịch vụ đối với các doanh nghiệp Thƣơng mại dịch vụ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp diễn ra bình thƣờng, liên tục; cung ứng vật tƣ, hàng hóa đầy đủ, kịp thời, đúng số lƣợng, chất lƣợng, thời gian và giá cả phù hợp. Thực hiện dự trữ các yếu tố sản xuất (vật tƣ, kỹ thuật…), giảm bớt khối lƣợng dự trữ ở các doanh nghiệp sản xuất (dự trữ chết), tránh ứ đọng vốn, nâng cao hiệu quả. Thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ do thƣơng mại và dịch vụ cung ứng. Thƣơng mại dịch vụ có vai trò điều tiết, hƣớng dẫn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh nhu cầu của xã hội về sản xuất ra sản phẩm hàng hóa gì? Số lƣợng là bao nhiêu? Bán ở thị trƣờng nào và giá bán hàng hóa, dịch vụ là bao nhiêu? Tiêu thụ sản phẩm sau sản xuất, bảo đảm thực hiện mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp. Thƣơng mại dịch vụ tác động đến vị thế của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Thƣơng mại dịch vụ góp phần mở rộng các quan hệ của doanh nghiệp. 9
  15. c. Đối với tài chính, ngân hàng, người tiêu dùng và các quan hệ kinh tế quốc tế Thƣơng mại dịch vụ cùng phối hợp với ngân hàng xử lý các mối quan hệ về vốn nhƣ vay và trả, vấn đề lãi suất ngân hàng, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Lƣu thông hàng hóa và lƣu thông tiền tệ luôn luôn tồn tại song song với nhau và tác động qua lại. Tiền mặt trong nhân dân, thông qua hoạt động thƣơng mại dịch vụ, đƣợc thu hút vào lƣu thông nhằm tăng nhanh vòng quay của tiền. Thƣơng mại dịch vụ cùng với hệ thống ngân hàng bình ổn sức mua của đồng tiền. Giải quyết các vấn đề liên quan đến tỷ giá hối đoái và ngoại tệ trong nƣớc và quốc tế. Thƣơng mại dịch vụ kích thích nhu cầu, luôn tạo ra nhu cầu mới về loại hình, mẫu mã và chất lƣợng hàng hóa dịch vụ. Thƣơng mại dịch vụ dễ dàng thỏa mãn nhu cầu hàng hóa dịch vụ thông qua các cơ sở, quầy hàng hóa trên địa bàn dân cƣ. Thƣơng mại dịch vụ cung ứng đầy đủ, văn minh, lịch sự cho mọi đối tƣợng trong xã hội và cộng đồng. Thƣơng mại dịch vụ góp phần bình ổn giá cả thị trƣờng, ổn định đời sống dân cƣ. Hoạt động thƣơng mại dịch vụ phát triển góp phần đắc lực vào việc tiết kiệm thời gian cho ngƣời lao động, giải phóng sức lực cho phụ nữ. Thƣơng mại dịch vụ đóng vai trò quan trọng đối với phát triển quan hệ kinh tế thƣơng mại dịch vụ với các nƣớc. Trong quan hệ kinh tế quốc tế thì quan hệ thƣơng mại dịch vụ giữ vị trí tiên phong thúc đẩy các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển. Phát triển hợp tác, hội nhập khu vực và thế giới là xu hƣớng tất yếu của sự phát triển thời đại. Một yếu tố có tính quyết định để phát triển hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế là phát triển thị trƣờng ra các nƣớc, phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa, trong đó xuất khẩu giữ vị trí chiến lƣợc để phát triển kinh tế của Việt Nam. Đây là con đƣờng để phát triển kinh tế nhảy vọt, thực hiện thành công đƣờng lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của thƣơng mại - dịch vụ 1.2.1. Chức năng của thương mại - dịch vụ Chức năng của một ngành kinh tế là một phạm trù khách quan, đƣợc hình thành trên cơ sở phát triển lực lƣợng sản xuất và trình độ phân công lao động xã hội. Cần có sự phân biệt giữa chức năng với nhiệm vụ. Nếu nhƣ chức năng của 10
  16. thƣơng mại dịch vụ mang tính khách quan, thì nhiệm vụ của nó lại đƣợc xác định trên cơ sở chức năng và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội của từng giai đoạn. Nhiệm vụ là sự quy định cụ thể công việc phải làm trong từng thời kỳ nhất định. Nó thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi những điều kiện thực hiện chức năng. Ở nƣớc ta, thƣơng mại dịch vụ đƣợc tổ chức thành một ngành kinh tế quốc dân độc lập và có những chức năng cơ bản sau đây: - Thứ nhất: Chức năng tổ chức và thực hiện quá trình lưu thông hàng hóa dịch vụ trong và ngoài nước. Đây là chức năng xã hội của thƣơng mại dịch vụ, với chức năng này, ngành thƣơng mại dịch vụ phải nghiên cứu và nắm vững nhu cầu thị trƣờng hàng hóa, dịch vụ; huy động và sử dụng hợp lý các nguồn hàng nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội; thiết lập hợp lý các mối quan hệ kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch vụ trong quá trình kinh doanh. Để thực hiện chức năng này, ngành thƣơng mại dịch vụ cần có đội ngũ lao động chuyên nghiệp, có một hệ thống quản lý kinh doanh và có tài sản riêng. - Thứ hai: Chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông. Thực hiện chức năng này, thƣơng mại dịch vụ phải tổ chức tốt công tác vận chuyển hàng hóa, tiếp nhận, bảo quản, phân loại và ghép đồng bộ hàng hóa… Xuất phát từ đặc điểm của sản xuất và tiêu dùng, hàng hóa sau khi sản xuất trong lƣu thông mới đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng, đòi hỏi phải có những biện pháp sản xuất trong lƣu thông mới đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Trong quá trình lƣu thông hàng hóa, đƣa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, ngành thƣơng mại dịch vụ phải thực hiện vận chuyển, phân loại, chọn lọc, chia nhỏ, bao gói, bảo quản hàng hóa, bảo hành hàng hóa… Những khâu này nhằm hoàn thiện hàng hóa, đảm bảo hàng hóa ở dạng tốt nhất nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Đây chính là chức năng tiếp tục những khâu sản xuất mà giai đoạn sản xuất chƣa hoàn thiện để hoàn thiện sản phẩm hàng hóa. Để thực hiện chức năng này, ngành thƣơng mại dịch vụ phải nắm chắc quy trình kỹ thuật sản xuất hàng hóa, tính chất lý hóa của hàng hóa, đặc điểm công dụng của hàng hóa, tiêu chuẩn chất lƣợng của hàng hóa… để lập ra các phƣơng án hoàn thiện hàng hóa phù hợp nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của thị trƣờng. 11
  17. - Thứ ba: Chức năng gắn sản xuất với thị trường, gắn nền kinh tế nước ta với nền kinh tế thế giới. Yêu cầu của thƣơng mại dịch vụ không ngừng mở rộng các hoạt động trao đổi hàng hóa, hoàn thiện các hoạt động dịch vụ. Gắn sản xuất với thị trƣờng, gắn nền kinh tế nƣớc ta với nền kinh tế thế giới, thực hiện chính sách mở rộng tự do hóa thƣơng mại dịch vụ và thực hiện tốt quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. - Thứ tư: Chức năng thực hiện giá trị hàng hóa, dịch vụ. Thực hiện chức năng này chính là thực hiện mục tiêu của quá trình kinh doanh thƣơng mại dịch vụ. Qua đó, thƣơng mại dịch vụ góp phần đáp ứng tốt mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, nâng cao mức hƣởng thụ của ngƣời tiêu dùng. Chuyển hóa hình thái giá trị của hàng hóa là chức năng quan trọng của thƣơng mại dịch vụ. Thực hiện chức năng này, thƣơng mại dịch vụ tích cực phục vụ và thúc đẩy sản xuất phát triển, bảo đảm lƣu thông thông suốt, là thực hiện mục tiêu của quá trình kinh doanh. Những chức năng trên của thƣơng mại dịch vụ đƣợc thực hiện thông qua hoạt động của các công ty, doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ, thông qua hoạt động của đội ngũ cán bộ kinh doanh trong nƣớc và ở nƣớc ngoài. 1.2.2. Nhiệm vụ của thương mại - dịch vụ - Nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. - Phát triển thƣơng mại dịch vụ, bảo đảm lƣu thông hàng hóa thông suốt, dễ dàng trong cả nƣớc, đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của đời sống. - Góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội quan trọng của đất nƣớc: vốn, việc làm, công nghệ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nền kinh tế quốc dân nói chung và lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ nói riêng. - Chống trốn thuế, lậu thuế, lƣu thông hàng giả, hàng kém phẩm chất, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, xã hội và ngƣời lao động. - Đảm bảo sự thống nhất giữa kinh tế và chính trị trong hoạt động thƣơng mại dịch vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Ngoài ra, trong hệ thống thị trƣờng, đối với các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ thƣờng đặt ra 4 nhiệm vụ cơ bản: 12
  18. 1) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tƣ vào lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ; 2) Xác định đƣợc phƣơng pháp sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải trả lời đƣợc các vấn đề cơ bản của kinh tế thị trƣờng là kinh doanh cái gì? Kinh doanh bằng cách nào và bán cho ai?; 3) Giải quyết tốt vấn đề phân phối trong nội bộ doanh nghiệp, bởi vì trên thị trƣờng hàng hóa dịch vụ chỉ đƣợc phân phối (bán) cho những ngƣời có tiền và chấp nhận giá; 4) Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý và mạng lƣới kinh doanh trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trƣờng là nguyên tắc nhu cầu và hiệu quả. 1.3. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của môn học tập trung chủ yếu vào các vấn đề kinh tế thƣơng mại dịch vụ của quốc gia, của các vùng, của thành thị và nông thôn, của các doanh nghiệp, các hộ gia đình và mối quan hệ giữa các quốc gia. Cụ thể là: - Nghiên cứu những vấn đề của thƣơng mại dịch vụ dƣới tác động của các quy luật kinh tế ở tầm vĩ mô cũng nhƣ vi mô. Nghiên cứu những mối quan hệ về thƣơng mại dịch vụ giữa các ngành kinh tế, giữa các doanh nhân, giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng; - Các đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, hệ thống quản lý nhà nƣớc trong kinh tế thƣơng mại dịch vụ cũng nhƣ các vấn đề chiến lƣợc, giải pháp phát triển và hiệu quả kinh doanh trong ngành kinh tế thƣơng mại dịch vụ. 1.3.2. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển kinh tế thƣơng mại dịch vụ trên thế giới, nhất là những nƣớc trong khu vực và ở Việt Nam. Điều tra, nghiên cứu, phân tích và xác định nhu cầu thị trƣờng về các loại hàng hóa và dịch vụ. Huy động và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên trong kinh doanh thƣơng mại dịch vụ, thỏa mãn đầy đủ và có chất lƣợng cao các nhu cầu của xã hội. 13
  19. Tổ chức các mối quan hệ giao dịch thƣơng mại, giải quyết các vấn đề về kinh tế, tổ chức và luật pháp phát sinh giữa các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh thƣơng mại dịch vụ. Tổ chức các kênh phân phối tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Quản lý hàng hóa ở các tập đoàn, công ty, doanh nghiệp và xúc tiến mua bán hàng hóa. Đánh giá và phân tích hiệu quả của quản lý nhà nƣớc, của các doanh nghiệp, doanh nhân và các chính sách ở tầm vĩ mô và vi mô về kinh tế thƣơng mại dịch vụ, trên cơ sở đó đề ra những định hƣớng và các giải pháp phát triển tốt hơn nữa ngành kinh tế dịch vụ thƣơng mại ở Việt Nam. Những vấn đề trên đây tập trung chủ yếu vào nội dung ở 4 chƣơng dƣới đây: - Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về thƣơng mại dịch vụ; - Chƣơng 2: Quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ; - Chƣơng 3: Tổ chức kinh doanh thƣơng mại; - Chƣơng 4: Các loại hình dịch vụ cơ bản. 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế thƣơng mại và dịch vụ là một môn khoa học xã hội, đòi hỏi phải đƣợc xem xét trên quan điểm duy vật biện chứng Mác-xít và phƣơng pháp tiếp cận hệ thống; phƣơng pháp xác định các chỉ tiêu giá trị của phƣơng án kinh doanh thƣơng mại dịch vụ; phƣơng pháp PRA và RRA; phƣơng pháp phân tích kinh tế, phƣơng pháp cận biên; phƣơng pháp phân tích tổng hợp (phân tích cho điểm, phân tích “điểm nút”, phân tích hòa vốn, phân tích thời gian thu hồi vốn đầu tƣ, phƣơng pháp “xác định kiểm tra”)… Kinh tế thƣơng mại và dịch vụ đòi hỏi ngƣời học có kiến thức vững chắc về các phƣơng pháp nghiên cứu của các môn khoa học: Kinh tế chính trị học; Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô; Kinh tế tài nguyên môi trƣờng; Toán kinh tế; Chính sách kinh tế và những môn học về kinh tế nghiệp vụ nhƣ: Thống kê, Kế toán, Tài chính, Ngân hàng tiền tệ… Những môn học đó làm nền tảng lý luận cho các nội dung của môn khoa học kinh tế này. Nghiên cứu khoa học kinh tế thƣơng mại và dịch vụ cần đọc và tham khảo những sách, tài liệu sẵn có trên báo, tạp chí kinh tế chuyên ngành. 14
  20. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1 1. Thƣơng mại là gì? Phân tích cơ sở hình thành thƣơng mại dịch vụ? 2. Kinh tế thƣơng mại dịch vụ trải qua mấy hình thái. Đó là những hình thái nào? 3. Thƣơng mại dịch vụ có chức năng, nhiệm vụ nhƣ thế nào đối với nền kinh tế quốc dân ? 4. Dịch vụ là gì? Thƣơng mại dịch vụ có vai trò nhƣ thế nào trong nền kinh tế quốc dân? 5. Vì sao nói thƣơng mại là một ngành của nền kinh tế quốc dân? 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0