« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích, đánh giá hàm lượng chì và mangan trong nước giếng sinh hoạt trên địa bàn xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình


Tóm tắt Xem thử

- PHÂN TÍCH, H, H, ĐÁNH GIÁ H(M LƯ H, ĐÁNH GIÁ H(M LƯ ĐÁNH GIÁ H(M LƯ ĐÁNH GIÁ H(M LƯỢ Ợ ỢNG Ợ NG NG CHÌ NG CHÌ CHÌ V( CHÌ V( V( V( MANGAN MANGAN MANGAN MANGAN TRONG NƯ.
- XÃ PHÚC TR XÃ PHÚC TR.
- XÃ PHÚC TRẠ ẠẠ ẠCH CH CH CH.
- Đặc biệt là với nguồn nước ngầm và nước sinh hoạt.
- Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) ñược áp dụng ñể xác ñịnh hàm lượng chì và mangan trong nước giếng sinh hoạt ở khu vực xã Phúc Trạch huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp này cho ñộ lặp lại cao với RSD <.
- 5,38%, ñộ thu hồi giới hạn phát hiện thấp.
- Kết quả này cho thấy hàm lượng trung bình của chì và mangan tương ñối thấp, lần lượt là 0,0027 mg/l và 0,160 mg/l.
- Hàm lượng chì và mangan trong nước ñạt với các tiêu chuẩn cho phép của Việt Nam..
- T Từ khó ừ khó ừ khó ừ khóa aa a: Nước giếng, phương pháp AAS, chì, mangan, tiêu chuẩn.
- Kéo theo ñó là các vấn ñề ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng do chất thải của các nhà máy, xí nghiệp, công trình ñô thị thải ra môi trường chưa qua xử lí, các chất thải rắn do con người sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày không ñược thu gom ñể xử lí triệt ñể ñã làm ô nhiễm và ảnh hưởng ñến chất lượng của các nguồn nước ngầm.
- Nếu hàm lượng trong máu 0,5 - 0,8 mg/l sẽ gây rối loạn chức năng thận và phá huỷ não [1].
- Tuy nhiên, nếu hàm lượng mangan vượt mức cho phép sẽ dẫn ñến hiện tượng ngộ ñộc, gây rối loạn thần kinh với biểu hiện rung giật kiểu Parkinson [6]..
- Theo thống kê thực tế của xã thì tính ñến năm 2016, trên toàn xã có 100% hộ dân dùng nước giếng ñào hoặc rất ít giếng khoan cho sinh hoạt.
- Phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử là một phương pháp phân tích hiện ñại ñã và ñang ñược ứng dụng rộng rãi ñể xác ñịnh hàm lượng các nguyên tố vi lượng trong các ñối tượng mẫu như: mẫu quặng, mẫu nước, thực phẩm, dược phẩm,...[2].
- Vì vậy, trong bài báo này chúng tôi trình bày kết quả xác ñịnh, ñánh giá hàm lượng chì và mangan (Me) trong nước giếng sinh hoạt của một vài hộ dân ở xã Phúc Trạch huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình bằng phương pháp AAS..
- Nguyên liệu, thời ñiểm và thiết bị lấy mẫu.
- Mẫu nước sinh hoạt ñược lấy ở 8 giếng ñào của 8 hộ dân trong 4 khu vực (Phúc Đồng, Phúc Khê, Thanh Sen và Chày Lập) tại xã Phúc Trạch huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình.
- Các giếng ñược lựa chọn ñể lấy mẫu là những giếng ñang ñược dùng thường xuyên cho sinh hoạt gia ñình..
- Thời ñiểm lấy mẫu: Đợt 1 ngày trời nóng bức, nhiệt ñộ không khí 38 0 C);.
- Đợt 2 ngày trời nắng nhẹ, nhiệt ñộ không khí 33 0 C, trước thời ñiểm lấy mẫu 1 ngày trời có mưa giông, thời ñiểm lấy mẫu trời không mưa).
- Thiết bị lấy mẫu và bảo quản mẫu: Thiết bị lấy mẫu kiểu ngang, loại chuyên dùng cho lấy mẫu nước mặt.
- Việc lấy mẫu và bảo quản mẫu theo các quy ñịnh trong Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN Chất lượng nước – Lấy mẫu.
- TCVN Chất lượng nước – Lấy mẫu.
- Kí hiệu mẫu nước giếng là N i-j , trong ñó:.
- Phương pháp phân tích.
- Trong nghiên cứu này, áp dụng kĩ thuật phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử với kĩ thuật pha mẫu ướt.
- Được thực hiện tại Trung tâm Kĩ thuật Đo lường Thử nghiệm - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình và chấp nhận những ñiều kiện hoạt ñộng của thiết bị ñã ñược công bố [2], như nêu ở Bảng 1..
- Điều kiện ño F-AAS xác ñịnh Pb và Mn trong nước.
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.
- Xây dựng ñường chuẩn, khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn ñịnh lượng Đường chuẩn xác ñịnh hàm lượng chì và mangan ñược thể hiện trên Hình 1 và Bảng 2, với Pb phương trình có dạng: A = 0,021C + 0,001.
- và Mn phương trình có dạng:.
- A = 0,274C + 0,005, trong ñó C là hàm lượng (ppm)..
- Đường chuẩn xác ñịnh Pb và Mn trong nước (a.Pb.
- Để xác ñịnh giới hạn phát hiện (LOD) và ñộ nhạy của phương pháp, chúng tôi áp dụng theo quy tắc "3σ".
- Theo quy tắc này, giới hạn phát hiện ñược tính như sau: y = y b + 3σ hay y = y b + 3S b..
- Trong ñó, y là giới hạn phát hiện hoặc tín hiệu ứng với giới hạn phát hiện.
- Biết tín hiệu y sẽ tính ñược giới hạn phát hiện từ phương trình ñường chuẩn y = a + bC do ñó LOD = (y – a)/b).
- Có thể xác ñịnh y b và S b như sau: tiến hành thí nghiệm ñể thiết lập phương trình ñường chuẩn y = a + bC.
- Từ ñó xác ñịnh y b và S b bằng cách chấp nhận y b là giá trị của y khi C = 0 thì y = a và S b = S y theo công thức sau [8]:.
- Ở ñây, b là ñộ dốc của ñường chuẩn hồi quy tuyến tính và b cũng là ñộ nhạy của phương pháp: b = A / C..
- Để tính ñược giới hạn ñịnh lượng (LOQ) của phép ño, chúng tôi sử dụng công thức:.
- Kết quả tính toán LOD và LOQ của phương pháp ñược trình bày ở Bảng 2..
- Từ Bảng 2 ta thấy, giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn ñịnh lượng (LOQ) của phép ño F-AAS trong phép xác ñịnh chì và mangan ñã ñược xác ñịnh.
- Cụ thể LOD xác ñịnh chì là 0,052 và mangan là 0,063 ppm.
- LOQ xác ñịnh chì và mangan lần lượt là 0,173 và 0,210 ppm..
- Độ lặp lặp lại ñược xác ñịnh qua ñộ lệch chuẩn (S) hay ñộ lệch chuẩn tương ñối (RSD) [8].
- Chúng tôi tiến hành phân tích trên mẫu nước N 1-j .
- Theo Horwitz, khi phân tích những nồng ñộ cỡ ppb, thì sai số trong nội bộ phòng thí nghiệm nhỏ hơn ½ RSD tính theo công thức [8]: RSD.
- Lấy mẫu N 1-j , rồi thêm chuẩn vào mẫu này ba lần với nồng ñộ của chì và mangan tăng dần.
- Các kết quả cho thấy, phương pháp F-AAS khi phân tích mẫu nước ñạt ñộ lặp lại tương ñối tốt RSD <.
- 4,18% ñối với chì và RSD <.
- Độ ñúng của phương pháp phân tích chì và mangan bất kì ñược xác ñịnh thông qua ñộ thu hồi (Recovery) theo công thức [9]: Re.
- Trong ñó, C 0 là nồng ñộ chất phân tích ñược thêm vào trong mẫu thật.
- C 1 là nồng ñộ chất phân tích trong mẫu thật;.
- C 2 là nồng ñộ chất phân tích trong mẫu thật ñã ñược thêm chuẩn.
- Kết quả phương pháp xác ñịnh hàm lượng chì và mangan sau ba lần ño khi thêm ñồng thời 0,5 ppm Pb và 0,5 ppm Mn vào ba mẫu nước nói trên cho ñộ thu hồi lần lượt ñạt từ và .
- Vậy, phương pháp F-AAS ñạt ñược ñộ ñúng tốt, nên có thể áp dụng ñể phân tích chì và mangan trong nước giếng sinh hoạt..
- Xác ñịnh hàm lượng chì và mangan trong nước giếng sinh hoạt.
- Kết quả phân tích hàm lượng chì và mangan trong nước giếng sinh hoạt của 8 hộ dân thuộc 4 thôn tại xã Phúc Trạch huyện Bố Trạch, sau 2 ñợt với 16 mẫu nước ñược biểu diễn trên Hình 2..
- Kết quả xác ñịnh hàm lượng Pb và Mn trong nước giếng sinh hoạt (a.Pb.
- Từ kết quả trên Hình 2, thấy hàm lượng chì và mangan trung bình trong nước giếng là tương ñối thấp (0,0027 mg/l ñối với Pb và 0,160 mg/l ñối với Mn)..
- Đánh giá, so sánh hàm lượng chì và mangan trong nước giếng.
- Đánh giá hàm lượng Pb và Mn trong nước sinh hoạt tại thời ñiểm khảo sát.
- Kết quả hàm lượng Me trong 16 mẫu nước giếng ở 8 vị trí (a.Pb.
- Để ñánh giá hàm lượng trung bình chì và sắt theo vị trí và thời gian lấy mẫu chúng tôi áp dụng phương pháp thống kê vào xử lí số liệu.
- Từ kết quả thu ñược, chúng tôi biểu diễn qua Hình 3.
- Dùng Data Analysis trong Microsoft Excel 2010, áp dụng phương pháp Anova 1 chiều ñánh giá sự khác nhau về hàm lượng các kim loại giữa hai ñợt lấy mẫu, thu ñược các kết quả ở Bảng 3..
- Kết quả phân tích anova 1 chiều của sự biến ñộng hàm lượng Pb và Mn ng 3..
- Hay nói cách khác hàm lượng các kim loại trong các mẫu nước giếng sinh hoạt ở hai ñợt lấy mẫu không khác nhau về mặt thống kê..
- So sánh hàm lượng Pb và Mn trong nước giếng với tiêu chuẩn nước uống của Việt Nam.
- Kết quả so sánh hàm lượng chì và mangan trong nước giếng với tiêu chuẩn nước uống, cụ thể: Theo QCVN 01:2009/BYT (do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và ñược Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009), (TCVN ISO ñược thể hiện ở Bảng 4..
- Kết quả so sánh hàm lượng Pb và Mn với nước uống tiêu chuẩn ảng 4..
- Kim loại Vị trí lấy mẫu.
- Hàm lượng TB (mg/l).
- Xã Phúc.
- Điều ñó có nghĩa cho thấy hàm lượng chì và mangan trong nước sinh hoạt của một vài hộ dân ở xã Phúc Trạch huyện Bố Trạch khác với tiêu chuẩn cho phép với p <.
- Cụ thể hàm lượng cho chì và mangan trong nước giếng sinh hoạt ở ñây ñều nằm trong phạm vi cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam.
- Điều này cho thấy chưa có sự bất an cho người tiêu dùng về chì và mangan trong nước giếng sinh hoạt tại các ñịa ñiểm khảo sát..
- Đã áp dụng phương pháp AAS ñể xác ñịnh hàm lượng chì và mangan trong 16 mẫu nước giếng sinh hoạt ở 8 hộ dân thuộc xã Phúc Trạch.
- Kết quả có ñộ lặp lại, ñộ chính xác cao và giới hạn phát hiện thấp..
- Kết quả phân tích các mẫu nước ở ñây, cho thấy hàm lượng trung bình của chì và mangan tương ñối thấp lần lượt là 0,0017 mg/l và 0,160 mg/l, nằm trong giới hạn cho phép với tiêu chuẩn nước uống.
- Có thể nói rằng không có sự bất an về chì và mangan trong nước cho người sinh hoạt ở các thời gian và ñịa ñiểm khảo sát..
- Đã tiến hành ñánh giá sự biến ñộng hàm lượng chì và mangan theo thời gian và vị trí lấy mẫu.
- Kết quả cho thấy hàm lượng chì và mangan trong mẫu nước giếng ở hai ñợt lấy mẫu không khác nhau về mặt thống kê..
- Phạm Luận (2006), Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội..
- Từ Vọng Nghi, Huỳnh Văn Trung, Trần Tứ Hiếu (1986), Phân tích nước , Nxb Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội..
- Nguyễn Thanh Sơn, Trần Ngọc Anh Chất lượng nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Quảng Trị - kết quả ñiều tra năm Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 3S tr.
- Nguyễn Mậu Thành, Trần Đức Sỹ, Nguyễn Thị Hoàn Phân tích và ñánh giá hàm lượng sắt trong hàu ở khu vực sông Nhật Lệ, thị trấn Quán Hàu - Quảng Bình", Tạp chí Khoa học và Giáo dục , Đại học Sư phạm Huế, 1(33), tr.111-117..
- Nguyễn Mậu Thành, Hoàng Thị Cẩm Chương, Nguyễn Đức Vượng Xác ñịnh, ñánh giá hàm lượng sắt và mangan trong nước giếng sinh hoạt tại một vài hộ dân trên ñịa bàn xã Lộc Ninh - Đồng Hới - Quảng Bình", Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Đại học Sư phạm Đà Nẵng, 15(02), tr.21-25.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt