« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoạch định chiến lược Marketing cho VNPT Bắc Giang đến năm 2020


Tóm tắt Xem thử

- Chiến lược cạnh tranh.
- Chiến lược sản phẩm, dịch vụ.
- Chiến lược giá.
- Các dịch vụ viễn thông kinh doanh trên thị trường.
- Các dịch vụ viễn thông trả sau.
- Các dịch vụ viễn thông trả trước.
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hạ tầng cung cấp dịch vụ.
- Chiến lược sản phẩm dịch vụ.
- Bảng các dịch vụ Viễn thông CNTT của VNPT Bắc Giang.
- Số liệu thị phần, doanh thu, lợi nhuận VNPT Bắc Giang dịch vụ giai đoạn 2012-2016.
- Chất lượng dịch vụ VNPT Bắc Giang giai đoạn 2012-2016.
- Số lượng thuê bao và thị phần các dịch vụ trả sau.
- Mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, số lượng thuê bao và thị phần các dịch vụ trả sau đến năm 2020 của VNPT Bắc Giang.
- Doanh thu, lợi nhuận, số lượng thuê bao và thị phần dịch vụ di động trả trước đến năm 2020 của VNPT Băc Giang.
- Năng suất lao động của VNPT Bắc Giang trong duy trì, quản lý các thuê bao dịch vụ trả sau.
- Hạ tầng cung cấp dịch vụ trả sau VNPT Bắc Giang đến năm 2016.
- Mục tiêu kinh doanh dịch vụ trả sau giai đoạn 2017-2020.
- Mục tiêu kinh doanh của dịch vụ trả trước giai đoạn 2017-2020.
- Chiến lược kinh theo dịch vụ từ năm 2017-2020.
- Kế hoạch phát triển sản phẩm, dịch vụ mới.
- Hiện trạng cung cấp phối dịch vụ qua các kênh phân phối.
- Bổ sung kênh phân phối cho các dịch vụ.
- Mô hình kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ.
- Xây dựng các mục tiêu marketing Từ các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp kết hợp với phân tích môi trường bên trong (nội bộ), bên ngoài doanh nghiệp (vĩ mô, ngành) và phân tích kết quả đầu tư các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp để tiến hành chiến lược marketing.
- Xây dựng chiến lược sản phẩm, dịch vụ 2.
- Chiến lược sản phẩm, dịch vụ Xác định các đặc tính, bao gói, thương hiệu, dịch vụ của sản phẩm.
- Nó là cơ sở để khách hàng lựa chọn loại dịch vụ nào.
- Dịch vụ gia tăng.
- Các dịch vụ gia tăng này là một trong những yếu tố giúp cho khách hàng của doanh nghiệp đánh giá so sánh dịch vụ của doanh nghiệp với dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh.
- Hoạt động xúc tiến là hoạt động cung cấp thông tin cho khách hàng nhận Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 19 Lớp cao học 15AQTKD-BG thức đầy đủ hơn giá trị sản phẩm, dịch vụ.
- Vấn đề quan trọng là các doanh nghiệp cần xác lập, thực thi các quyết định xúc tiến phù hợp với các sản phẩm, dịch vụ cung ứng, khả năng của doanh nghiệp và thị trường mục tiêu.
- Chiến lược về con người Yếu tố hàng đầu của marketing 7P dịch vụ.
- Chiến lược này có một số nhược điểm sau: Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 24 Lớp cao học 15AQTKD-BG - Rất khó giữ được tính độc nhất của sản phẩm, dịch vụ dưới sự cảm nhận từ phía khách hàng.
- Lịch sử hình thành và phát triển của VNPT Bắc Giang VNPT Bắc Giang là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Viễn thông theo uỷ quyền của Tập đoàn VNPT trên địa bàn của tỉnh Bắc Giang.
- Trước năm 2008, Bưu điện Bắc Giang là doanh nghiệp kinh doanh cả dịch vụ bưu chính và viễn thông.
- Sau khi tách thành hai doanh nghiệp, VNPT Bắc Giang kinh doanh dịch vụ viễn thông còn Bưu điện Bắc Giang kinh doanh dịch vụ bưu chính.
- Có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông – công nghệ thông tin như sau: Kinh doanh các dịch vụ viễn thông, dịch vụ CNTT.
- Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 30 Lớp cao học 15AQTKD-BG VNPT Bắc Giang là đơn vị cung cấp đầy đủ, đa dạng tất cả các dịch vụ VT-CNTT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- VMS cung cấp dịch vụ di động.
- Mỗi nhà mạng sẽ cạnh tranh một phân khúc dịch vụ riêng.
- Các dịch vụ viễn thông kinh doanh trên thị trường Các nhóm dịch vụ, dòng sản phẩm, dịch vụ, thương thiệu kinh doanh trên thị trường Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 33 Lớp cao học 15AQTKD-BG Bảng 2.1.
- Bảng các dịch vụ Viễn thông CNTT của VNPT Bắc Giang TT Nhóm dịch vụ Các dòng sản phẩm, dịch vụ, đặc tính Tên thương hiệu Hình thức thanh toán 1.
- Doanh thu và chất lượng dịch vụ trong giai đoạn 2012-2016 Bảng 2.2.
- Thị phần di động trả trước TT Dịch vụ Số lượng thuê bao Tổng số thuê bao viễn thông toàn tỉnh Bắc Giang Thị phần.
- Đây là Trung tâm có chức năng kinh doanh, tiếp thị, phát triển dịch vụ.
- Lập các chương trình khuyến mại cho các dịch vụ Internet, Truyền hình.
- Dịch vụ nào có xu hướng phát triển theo công nghệ.
- Dịch vụ di động doanh nghiệp còn thu kém một đối thủ lớn là Viettel.
- Các dịch vụ kinh doanh khá đầy đủ và toàn diện nhất trên địa bàn so với các đối thủ.
- Các dịch vụ viễn thông trả sau Bảng 3.1.
- Số lượng thuê bao các dịch vụ trả sau cuối năm thuê bao.
- Tốc độ tăng trưởng thuê bao các dịch vụ thực tăng bình quân là 20%/năm.
- Các dịch vụ viễn thông trả trước Bảng 3.2.
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Do doanh nghiệp cung cấp nhiều dịch vụ, mỗi dịch vụ có đặc tính và công nghệ khác nhau nên áp dụng chiến lược tùy theo dịch vụ 3.1.2.1.
- Chiến lược thâm nhập thị trường Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 42 Lớp cao học 15AQTKD-BG Dịch vụ Internet cáp quang thâm nhập mạnh vào thị trường.
- Phát triển các dịch vụ mới Xu thế hội tụ giữa viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình.
- Nghị quyết 36a của Chính phủ đã mở ra rất nhiều cơ hội để doanh nghiệp triển khai dịch vụ CNTT Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 43 Lớp cao học 15AQTKD-BG 3.1.2.2.
- Chiến lược duy trì sự ổn định Áp dụng cho các dịch vụ Internet cáp đồng, điện thoại cố định Bảng 3.3.
- Trên địa bàn chỉ có Viettel Bắc Giang cung cấp dịch vụ tương tự nhưng với số lượng thuê bao không đáng kể.
- Kết hợp với các dịch vụ viễn thông khác để tạo ra các gói cước tích hợp hấp dẫn thu hút khách hàng mới.
- Như vậy VNPT và các doanh nghiệp khác không là doanh nghiệp thống lĩnh thị trường tạo điều kiện cho VNPT sẽ xây dựng chiến lược về giá để nâng sức cạnh tranh của dịch vụ di động.
- Về xu hướng quản lý giá cước sử dụng dịch vụ di động cũng như cước viễn thông liên tục giảm.
- Chất lượng dịch vụ viễn thông mà khách hàng quan tâm đến gồm.
- Khi các vấn đề về tính năng, chất Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 51 Lớp cao học 15AQTKD-BG lượng dịch vụ các nhà mạng gần tương đồng làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
- Mỗi một nhà mạng sẽ cạnh tranh với một hoặc một nhóm các dịch vụ.
- Công ty FPT Bắc Giang Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 52 Lớp cao học 15AQTKD-BG Mới thành lập đi vào hoạt động năm 2013 cung cấp các dịch vụ Internet và truyền hình tương tác.
- Lĩnh vực kinh doanh là dịch vụ di động.
- Có điện người dân mới có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Thiết bị đầu cuối của dịch vụ Internet, truyền hình cũng ảnh hưởng đến khả năng phát triển thuê bao của doanh nghiệp.
- Đánh giá Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 53 Lớp cao học 15AQTKD-BG Cơ hội: Phát triển cơ sở hạ tầng nhà trạm thiết bị, tần cường vùng phủ sóng và khả năng cung cấp các dịch vụ mọi nơi.
- Hạ tầng cung cấp dịch vụ Một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cùng với một công nghệ tiên Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 56 Lớp cao học 15AQTKD-BG tiến phù hợp với quy mô của doanh nghiệp chắc chắn sẽ làm phát triển thị trường dịch vụ và thực thi chiến lược marketing của doanh nghiệp.
- Chất lượng một số dịch vụ chưa tốt CƠ HỘI (O.
- CHIẾN LƯỢC SO - Đầu tư mạnh cơ sở hạ tầng, công nghệ để phát triển các dịch vụ mới và nâng cao chất lượng.
- Chiến lược tăng trưởng tập trung với các dịch vụ: Internet cáp quang, truyền hình, di dộng, CNTT.
- Chiến lược duy trì sự ổn định với một số dịch vụ: Internet cáp đồng, cố định.
- Đây là các đối tượng vừa là phục vụ và là khách hàng lớn, mức doanh thu/thuê bao cao VNPT Bắc Giang kinh doanh các dịch vụ viễn thông trên mọi đối tượng như sau Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 63 Lớp cao học 15AQTKD-BG Bảng 3.17.
- Phát triển các dịch vụ mới: để đạt được tăng trưởng thông qua tiêu thụ các dịch vụ mới trên thị trường hiện có Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 64 Lớp cao học 15AQTKD-BG Bảng 3.18.
- Tổng hợp chiến lược sản phẩm về cải tiến và sản phẩm mới TT Dịch vụ Cải tiến chất lượng Dịch vụ mới 1.
- Cố định Bổ sung các dịch vụ GTGT, giảm thời gian gián đoạn dịch vụ 2.
- giảm thời gian gián đoạn dịch vụ 3.
- Nâng cấp truyền dẫn giảm thời gian gián đoạn dịch vụ Phát triển dịch vụ di động 4G 6.
- Chiến lược giá Giảm giá để gia tăng thị phần trên thị trường Giá được xây dựng linh hoạt cho phù hợp với thị trường, tăng sức cạnh tranh và đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.Các dịch vụ điện thoại cố định, truyền hình tương tác, di động VNPT Bắc Giang không có thẩm quyền quyết định giá.
- Các dịch vụ Internet, CNTT VNPT Bắc Giang có quyền quyết định giá bán dựa trên cơ sở đảm bảo sức cạnh tranh và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Dịch vụ CNTT: Giảm giá với các dịch vụ CNTT có sự cạnh tranh.
- Dịch vụ di động Do phát triển 4G thuê bao dùng data là chủ yếu, để thu thút khách hàng giảm giá các dịch vụ data từ 5-10% từ năm 2019 Kế hoạch giảm giá cước các dịch vụ như sau Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 66 Lớp cao học 15AQTKD-BG Bảng 3.20.
- Tổng hợp về áp dụng chiến lược giá linh hoạt TT Dịch vụ Giảm giá Khuyến mại Dùng thử miễn phí 1.
- CNTT Áp dụng hình thức cho thuê dịch vụ Áp dụng với khách hàng đặc thù, 3.3.3.3.
- Chiến lược phân phối Để cung cấp dịch vụ thị trường mục tiêu, VNPT Bắc Giang lựa chọn nhiều kênh phân phối.
- Các kênh phân phối của VNPT Bắc Giang vai trò trải nghiệm và cung ứng các dịch vụ cho khách hàng.
- Để thâm nhập thị trường, bán được nhiều dịch vụ, VNPT Bắc Giang mở rộng kênh phân phối để khách hàng dễ tiếp cận dịch vụ.
- Mô hình kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ (Nguồn: Trung tâm kinh doanh) Bảng 3.23.
- Các kênh đại lý, điểm bán tuy nhiều nhưng phân phối ít dịch vụ cần phân phối Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 68 Lớp cao học 15AQTKD-BG nhiều hơn các dịch vụ trả sau đến các kênh này.
- Phân tích SWOT cho thấy VNPT Bắc Giang áp dụng linh hoạt các chiến lược tăng trưởng, giữ vững, suy giảm linh hoạt với từng dịch vụ.
- Từ đó xây dựng chiến lược marketing cho doanh nghiệp dịch vụ nào cần đầu tư, phát triển chiếm lĩnh thị trường, dịch vụ nào cần suy giảm để tiết kiệm chi phí.
- Để đạt được mục tiêu chiến lược các đơn vị chức năng của VNPT Bắc Giang trong chuỗi cung cấp dịch vụ “Hạ tầng – dịch vụ - kinh doanh” xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết trong các năm Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 74 Lớp cao học 15AQTKD-BG KẾT LUẬN Trong thời đại Internet đang bùng nổ như hiện nay, sự hội tụ giữa viễn thông và công nghệ thông tin.
- Các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam chuyển dần thành doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
- Giáo trình marketing dịch vụ - Trường Đại học Bách khoa Hà hội 4.
- Lắp đặt mới dịch vụ di động Viện kinh tế và quản lý Luận văn thạc sỹ 78 Lớp cao học 15AQTKD-BG TTKD KHYêu cầu sử dụng dịch vụThủ tục cung cấp DV.
- Quy trình hủy dịch vụ Thời gian thực hiện

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt