« Home « Kết quả tìm kiếm

CHỦ ĐỀ 1. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG


Tóm tắt Xem thử

- KHÚC XẠ ÁNH SÁNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT  Định luật khúc xạ ánh sáng: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Chiết suất.
- Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng: n1sini = n2sinr.
- MỘT SỐ DẠNG TOÁN  Phương pháp: sin i n + Định luật khúc xạ.
- (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r.
- Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.
- Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 8°.
- Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A.
- Biết tốc độ ánh sáng ừong môi trường B là 2.105 km/s.
- Tính tốc độ của ánh sáng truyền trong môi trường nước.
- Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 60° thì góc khúc xạ trong nước là r = 40°.
- Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 = 4/3 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5 với góc tới i = 30°.
- Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới lần lượt là A.
- Chọn đáp án D Câu 7.
- Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 3 .
- Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau thì góc tới bằng A.
- Chọn đáp án B i i.
- Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 gần giá trị nào nhất sau đây? A.
- Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 1,6.
- Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 100° thì góc tới bằng A.
- Biết chiết suất của nước là n = 4/3.
- Có ba môi trường trong suốt .
- Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình vẽ khi truyền từ (1) vào (2) i i 1 1 và từ (1) vào (3) vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào 2 3 (3) thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây? 45 0 300 A.
- Với cùng góc tới i = 60°.
- nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45°.
- nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30°.
- Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây? A.
- Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5.
- Nếu góc tới i là 60° thì góc khúc xạ r gần giá trị nào nhất sau đây? A.
- Nếu góc khúc xạ r = 300 thì góc tới i gần giá trị nào nhất sau đây? A.
- Nếu góc tới i = 6° thì góc khúc xạ r là A.
- Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tói 9° thì góc khúc xạ là 8°.
- Tính góc khúc xạ khi góc tới là 60°.
- Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí.
- Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau.
- Nước có chiết suất là 4/3.
- Góc tới của tia sáng gần giá trị nào nhất sau đây? A.
- Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 1,7.
- Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 1000 thì góc tới gần giá trị nào nhất sau đây? A.
- Một tia sáng truyền từ môi trường A vào một môi trường B dưới góc tới 9 thì góc khúc xạ là 8°.
- Tính tốc 0 độ ánh sáng trong môi trường A.
- Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.
- Chiết suất của nước là 4/3.
- Kim cương có chiết suất n = 2,42.
- Chất lỏng có chiết suất n = 1,4.
- Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
- Nước có chiết suất n = 1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng.
- Theo định luật khúc xạ thì A.
- tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
- góc khúc xạ có thể bằng góc tới.
- góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
- góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
- Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ.
- Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ A.
- Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
- Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.
- Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ A.
- Chọn phương án sai khi nói về hiện tượng khúc xạ.
- Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới khi khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn.
- Định luật khúc xạ viết thành n1sini = n2sinr có dạng là một định luật bảo toàn.
- Định luật khúc xạ viết thành n1sini = n2sinr có dạng là một số không đổi.
- Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.
- Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.
- Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới A.
- tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường.
- tuỳ thuộc góc tới của tia sáng.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường A.
- cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị khúc xạ nhiều hay ít.
- là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không C.
- là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí.
- Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường A.
- cho biết tia sáng khúc xạ bị lệch nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
- càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.
- bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.
- Trong các câu sau đây, câu nào sai? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.
- góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i.
- Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới i.
- Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ càng lớn thì chùm tia bị gãy khúc càng nhiều.
- Góc lệch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất n1 và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ càng khác nhau.
- luôn luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai.
- góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
- góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.
- nếu góc tới i bằng 0, tia sáng không bị khúc xạ.
- Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) có chiết suất tuyệt đối n1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt (2) có chiết suất tuyệt đối n2, với góc tới là i thì góc khúc xạ là r.
- Nếu n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) thì chiết suất tỉ đối của môi trường (1) đối với môi trường (2) bằng A.
- Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa R R3 2 ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền.
- (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ? I A.
- Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa R2 R3 ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền.
- Tia này cho một tia phản xạ ở S1 S2 mặt thoáng và một tia khúc xạ.
- Tia phản i xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau như hình vẽ.
- i1 S n kk  1 I Xét một tia sáng SI từ một điểm sáng S tới bản tại I với góc tới là i1, tia sáng khúc xạ đi n qua bản và ló ra theo tia JR với góc ló i2 thì n kk  1 J A.
- Khi có khúc xạ liên tiếp qua nhiều môi trường có các mặt phân cách song song với nhau thì biểu thức nsini (với i là góc tới ở vùng có chiết suất n) thuộc về các môi trường A.
- Nội dung chung của định luật phản xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng là A.
- tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tới.
- tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.
- tia tới và tia phản xạ đều nằm trong mặt phẳng và vuông góc với tia khúc xạ.
- góc phản xạ và góc khúc xạ đều tỉ lệ với góc tới