Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
Chăm sóc sau nâng ngực nội soi thực tế rất đơn giản, nhưng cần có sự lưu ý đặc biệt từ bạn. Sau khi hết thuốc mê bạn sẽ hơi mệt người một chút nhưng cảm giác này sẽ nhanh chóng qua đi sau khoảng 2 ngày. Dưới sự hỗ trợ của thuốc được JW cung cấp thì bạn có thể vượt qua giai đoạn này một cách dễ dàng.
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy
Báo cáo một trường hợp phẫu thuật nội soi sau phúc mạc bóc mạch bạch huyết trong điều trị bệnh đái dưỡng chấpĐái dưỡng chấp là sự đi qua bất thường của dưỡng chấp trong nước tiểu. Bệnh thường gặp ở người lớn và có thể ở cả 2 bên thận, nguyên nhân phổ biến nhất là do nhiễm ký sinh trùng Wuchereria bancrofti. Các nguyên nhân khác bao gồm chấn thương, khối u, lao và dị tật bẩm sinh. Báo cáo này mô tả việc điều trị thành công 1 bệnh nhân bị đái dưỡng chấp bằng phẫu thuật nội soi ổ bụng qua đường sau phúc mạc. Trường hợp lâm sàng: Bệnh nhân nữ 61 tuổi phải chịu đựng lâu dài với các triệu chứng của tiểu dưỡng chấp 1 bên. Điều trị bảo tồn thất bại đã dẫn đến việc sử dụng kĩ thuật nội soi ổ bụng để cắt mạch bạch huyết thận. Thời gian mổ 60 phút, lượng máu mất 20ml. Không có biến chứng trong và sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi ổ bụng qua đường sau phúc mạc cắt mạch bạch huyết cuống thận để điều trị tiểu dưỡng chấp là 1 kĩ thuật an toàn và hiệu quả với sự xâm lấn tối thiểu, ít đau, thời gian hậu phẫu ngắn, nhanh hồi phục
Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa
Báo cáo ca bệnh: Phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi thừa manh tràng tại Bệnh viện Nhi đồng Cần ThơĐặt vấn đề: Viêm túi thừa manh tràng là bệnh lý hiếm gặp ở trẻ em và khó chẩn đoán và thường bị chẩn đoán nhầm với viêm ruột thừa cấp do có những biểu hiện lâm sàng giống nhau. Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo hàng loạt ca. Kết quả: Chúng tôi báo cáo 4 trường hợp viêm túi thừa manh tràng được điều trị thành công tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ 2019-2021. Các trường hợp đều được phẫu thuật nội soi thành công, sau mổ diễn tiến ổn định và xuất viện sau 6 ngày, không ghi nhận biến chứng. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt túi thừa trong viêm túi thừa manh tràng là an toàn và có thể thực hiện được giống như phẫu thuật cắt ruột thừa.
Tạp chí Y học Việt Nam
Kết Quả Phẫu Thuật Nội Soi Sau Phúc Mạc Cắt Nang Thận Tại Bệnh Viện Bạch Mai2021 •
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt nang thận. Đối tượng và phương pháp: mô tả hồi cứu các bệnh nhân được chẩn đoán xác định và mổ nội soi sau phúc mạc cắt nang thận tại Bệnh viện Bạch Mai từ 01/2020 đến 06/ 2021. Kết quả: 46 bệnh nhân với tuổi trung bình là 57,72 ± 14,84 (19-83), tỉ lệ nữ/nam là 1/1. Đau thắt lưng là triệu chứng chính gặp ở 87%. Thăm dò hình ảnh thấy đường kính nang, tỷ lệ nhóm nang có kích thước 50-100mm và thành mỏng trên chụp lớp ví tính và siêu âm lần lượt là 77,48±26,53mm (45-183mm) và 79,17±26,05mm (45-183mm), 76,1% và 78,3%, 91,3% và 93,5%. Thời phẫu thuật trung bình là 54,74±16,6 phút. Tai biến: 1 trường hợp chảy máu 2,2%. Biến chứng sau mổ: 2 bệnh nhân chảy máu qua dẫn lưu 4,3%. Thời gian nằm viện là 3,22±1,01 ngày (2-6). Kết luận: Nội soi sau phúc mạc cắt nang thận là phương pháp phẫu thuật an toàn và hiệu quả trong điều trị nang thận.
Tạp chí Y học Việt Nam
Mô Tả Một Số Biến Chứng Sau Phẫu Thuật Thay Khớp HángMục tiêu: Mô tả đặc điểm của một số biến chứng sau phẫu thuật thay khớp háng. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, mô tả một số đặc điểm ở 287 bệnh nhân được chẩn đoán là một trong những biến chứng sau phẫu thuật thay khớp háng từ tháng 05/2016 đến tháng 05/2021 tại Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Kết quả: Tuổi trung bình 61,12 ± 13,27, tỷ lệ nam giới chiếm tỷ lệ chủ yếu (62,37%). Bệnh nhân nhiễm trùng sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ cao nhất 41,81%, trật khớp nhân tạo 26,48%, lỏng khớp 20,56%, chênh lệch chiều dài chi sau phẫu thuật 11,15%. Thời gian trung bình xuất hiện nhiễm trùng sau phẫu thuật: 14,38 tháng, đa số ở giai đoạn sớm và giai đoạn trì hoãn, trong đó biểu hiện lâm sàng hay gặp nhất là sốt chiếm 58,33%, 51,67% bệnh nhân viêm tấy vết mổ, 55,83% bệnh nhân có đường viêm dò từ khớp nhân tạo ra ngoài. Tốc độ máu lắng trung bình 1 giờ: 47,84±13,37mm. 78,33% bệnh nhân có kết quả cấy vi sinh dương tính. Về biến chứng trật khớp nhân tạo, thờ...
Tạp chí Nghiên cứu Y học
Kết quả điều trị vi phẫu thuật bệnh lí co giật mặt với nội soi hỗ trợ tại Bệnh viện Việt ĐứcCo giật nửa mặt (hemifacial spasm) biểu biện bởi các chuyển động giật rung hay co cứng tiến triển, không tự chủ, không thành cơn của các cơ chịu sự chi phối của thần kinh VII ở một nửa bên mặt. Nội soi hỗ trợ vi phẫu thuật giải ép mạch máu thần kinh trong điều trị bệnh lí co giật nửa mặt đang là xu hướng mới ở Việt Nam. Nghiên cứu mô tả tiến cứu 11 bệnh nhân co giật nửa mặt được vi phẫu thuật giải ép có nội soi hỗ trợ tại Bệnh viện Việt Đức từ 1/2021 đến 12/2021. Nguyên nhân hay gặp nhất gây xung đột mạch máu thần kinh là động mạch tiểu não trước dưới chiếm 72,7%. Triệu chứng lâm sàng sau phẫu thuật: 45,45% hết triệu chứng các trường hợp, 54,55% giảm triệu chứng. Trong 6 trường hợp được đánh giá kết quả phẫu thuật bằng thang điểm HFS, có sự giảm rõ rệt điểm HFS: lâm sàng từ 12 - 16 điểm trước mổ; giảm còn 0 - 4 điểm sau mổ); có sự giảm rõ rệt điểm HFS - Chất lượng cuộc sống 40 - 72 điểm trước mổ; giảm còn 0 - 16 điểm sau mổ). Vi phẫu thuật giải ép mạch máu thần kinh có áp dụng nội s...
Tạp chí Y học Việt Nam
Kết Quá Sớm Sau Phẫu Thuật Ít Xâm Lấn Qua Đường Nách Giữa Bên Phải Điều Trị Cho Bệnh Nhân Thông Liên Thất Cân Nặng Dưới 5KG Tại Trung Tâm Tim Mạch - Bệnh Viện Nhi Trung Ương2023 •
Tạp chí Y Dược học Cần Thơ
Phẫu Thuật Nội Soi Đặt Mảnh Ghép Hoàn Toàn Ngoài Phúc Mạc Điều Trị Thoát Vị Bẹn Ở Bệnh Nhân Trên 40 Tuổi Năm 2020 – 2022Đặt vấn đề: Thoát vị bẹn là một bệnh lý ngoại khoa thường gặp, có nhiều phương pháp điều trị bao gồm mổ mở và nội soi. Tại Cần Thơ, phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài phúc mạc điều trị thoát vị bẹn ở những bệnh nhân trên 40 tuổi chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ, vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu này. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân loại thoát vị bẹn ở bệnh nhân trên 40 tuổi; 2. Đánh giá kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài phúc mạc ở bệnh nhân trên 40 tuổi tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang ở 80 bệnh nhân trên 40 tuổi, được điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài phúc mạc. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 59,1 ± 11,6. Có 11,2% bệnh nhân thoát vị bẹn 2 bên, thoát vị bẹn bên phải 52,5%, bên trái 36,3%....
Tạp chí Y học Việt Nam
Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật Cắt Túi Mật Nội Soi Cấp Cứu Điều Trị Viêm Túi Mật CấpMục tiêu nghiên cứu (NC): NC hồi cứu trên 25 BN được phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt túi mật cấp cứu với mục tiêu 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm túi mật cấp. 2. Đánh kết quả PTNS cấp cứu cắt túi mật. - Đối tượng và phương pháp NC: Tất cả những BN, không phân biệt tuổi, giới, được chẩn đoán là viêm túi mật cấp (VTMC), được PTNS cắt túi mật cấp cứu tai BV Đại Học Y HN. + Tiêu chuẩn loại trừ: BN được chẩn đoán hoặc có kết quả GPB là ung thư túi mật. + Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. - Kết quả NC: Có 25 BN đủ tiêu chuẩn, Tuổi TB là 51,4±14,3, tỷ lệ nam/nữ 2:1. Triệu chứng lâm sàng (LS):100% đau dưới sườn phải (DSP),100% sốt >38 độ, túi mật căng to 72,0%,DSP phản ứng 84,0%, Murphy(+) 64%; 72% có BC> 10.000/mm3. Siêu âm bụng 88,0% sỏi túi mật, 12% không sỏi, thành túi mật dày 68,0%, sỏi kẹt cổ túi mật 48,0%, dịch quanh túi mật 64,0%. PTNS cấp cứu 100%, PTNS thành công 76%, chuyển mở mở 24%. Nguyên nhân chuyển mở do chảy máu 33,3%, tổn thương đườ...
Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ngực Lồi Bằng Đai Nẹp Ngực Cải Tiến1970 •
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị trẻ biến dạng lồi lồng ngực bằng nẹp chỉnh hình.Đối tượng: 35 trẻ có biến dạng ngực lồi vào điều trị tại khoa phục hồi chức năng - Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2016.Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp không có nhóm chứng.Kết quả: 100% trẻ có cải thiện về biến dạng ngực lồi. Trung bình chỉ số Haller tăng từ 1,89 trước can thiệp lên 2,29 sau can thiệp 18 tháng (p<0,001).Từ khóa: Biến dạng ngực lồi, ngực ức chim
Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam
Phẫu Thuật Tim Hở Ít Xâm Lấn Với Nội Soi Hỗ Trợ Tại Trung Tâm Tim Mạch Bệnh Viện E: Những Kinh Nghiệm Ban Đầu Qua 63 Bệnh Nhân Phẫu Thuật2020 •
Đặt vấn đề: Ứng dụng những lợi ích của nội soi trong phẫu thuật tim hở tại Việt Nam còn rất mới, chưa có công trình nào trong nước công bố về lĩnh vực này. Nghiên cứu được tiến hành nhằm tổng kết những kinh nghiệm ban đầu và đánh giá kết quả sớm của phương pháp phẫu thuật tim hở ít xâm lấn với nội soi hỗ trợ tại trung tâm tim mạch bệnh viện E.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu, do cùng một nhóm phẫu thuật. Từ tháng 5/2013 đến tháng 3/2014 tổng số 63 bệnh nhân được phẫu thuật: đóng thông liên nhĩ, thay van hai lá, sửa van hai lá, sửa toàn bộ thông sàn nhĩ thất bán phần, lấy u nhầy nhĩ trái, bắc cầu chủ vành, cắt màng ngăn nhĩ trái, sửa hẹp van động mạch phổi.Kết quả: Thành công trên 60 bệnh nhân. 2 bệnh nhân phải mở rộng đường mở ngực,1 trường hợp chuyển mở xương ức do chảy máu từ động mạch liên thất sau, 1 bệnh nhân chảy máu sau mổ phải mở lại đường mở ngực lấy máu cục màng phổi; không có tử vong bệnh viện.Kết luận: phương pháp an toàn, khả thi, có thể t...
Global Journal of Research In Engineering
A Smart Control System of Home Appliances using SMS2017 •
2017 •
2018 •
International Journal of Humanities, Social Sciences and Education
Using Zero Money to Tackle the Challenges of Universal Education in Africa: A Case of Universal Secondary Education in Uganda2017 •
2021 •
Estudos Ibero Americanos
Construindo territorios: o Barroco, a Arcadia e as vastidoes selvagens2002 •
Journal of the American Ceramic Society
In Situ Whisker-Reinforced AlPO4-Modified β-Eucryptite Glass-Ceramic: I, Morphology and Crystallization Kinetics2005 •
Chemical Communications
Putting to work organic sensing molecules in aqueous media: fluorene derivative-containing polymers as sensory materials for the colorimetric sensing of cyanide in water2010 •
2018 •
arXiv: Astrophysics
Correlation between kinematics and Hubble Sequence in disk galaxies?2014 •
Academia Biology
Comparative studies of the mountain Kinnekulle vegetation2024 •
The Turkish journal of pediatrics
Treatment of dilated cardiomyopathy with carvedilol in childrenJournal of Clinical and Translation Research
Indonesian medical frontliners during the coronavirus disease 2019 pandemic: have we been protecting them enough?2021 •
Investigación Económica
Estimación De La Nairu Para México, 2002Q1-2018Q22019 •
Journal of design for resilience in architecture and planning
Mersin City-Lab: Co-creative and participatory design approach for a circular neighbourhood2022 •
Head & Neck Oncology
C-reactive protein levels: a prognostic marker for patients with head and neck cancer?2010 •
Journal of Fluorine Chemistry
Rearrangement of 2-iodo-3-perfluoroalkyl-1-propyl acetates to 1-iodo-3-perfluoroalkyl-2-propyl acetates1993 •