« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn tốt nghiệp “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thanh toán hàng xuất nhập khẩu bằng phương thức tính dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam”


Tóm tắt Xem thử

- Điều kiện về địa điểm thanh toán:.
- Điều kiện về thời gian thanh toán:.
- Điều kiện phương thức thanh toán.
- Các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu..
- Ngân hàng chuyển tiền là Ngân hàng ở nước người chuyển tiền.
- Ngân hàng đại lý của Ngân hàng chuyển tiền là Ngân hàng ở nước người xuất khẩu..
- Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng đại lý.
- Bước 5: Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu Đặc điểm.
- Ngân hàng bên bán được nhà xuất khẩu uỷ nhiệm thu.
- Ngân hàng bên bán Ngân hàng bên mua.
- Ngân hàng bên bán Ngân hàng bên mua Cảng giao hàng.
- Uỷ quyền cho Ngân hàng khác thanh toán, chấp nhận và thanh toán hối phiếu đó..
- Ngân hàng thông báo thư tính dụng thường ở nước người thụ hưởng.
- Ngân hàng mở.
- Bước 5: Sau khi giao hàng xong người xuất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu của thư tính dụng xuất trình thông qua Ngân hàng thông báo cho Ngân hàng mở L/c xin thanh toán..
- Nếu thấy không phù hợp Ngân hàng từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu..
- Bước 7: Ngân hàng mở thư tính dụ ng đòi tiền người nhập khẩu và chuyển bộ chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán..
- Tổng hợp mọi hoạt động quốc tế của Ngân hàng quốc tế.
- Họ có thể vay tiền từ Ngân hàng (trường hợp kỹ quỹ.
- Đối với Ngân hàng:.
- Thời hạn hiệu lực là thời hạn Ngân hàng mở L/c cam kết trả tiền cho người xuất khẩu nếu người này xuất trình bộ chứng từ thanh toán trongthời hạn đó.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả 1.1 Về phía Ngân hàng..
- Quy mô hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu.
- Rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu qua Ngân hàng.
- Trường hợp 1: Ngân hàng mở L/C.
- Trường hợp 2: Ngân hàng trả tiền.
- Rủi ro sẽ xảy ra đối với Ngân hàng trả tiền nhà nhập khẩu từ chối nhận chứng từ vì không hợp lệ và Nhà nước mở L/C chưa thanh toán cho Ngân hàng trả tiền.
- Nếu nhà nhập khẩu khước từ các chứng từ ấy, nhà xuất khẩu phải hoàn tiền lại cho Ngân hàng..
- Trường hợp 3: Ngân hàng xác nhận.
- Ngân hàng xác nhận chứng từ có trách nhiệm thanh toán cho nhà xuất khẩu trong bất cứ trường hợp nào ví dụ Ngân hàng mở L/C bị phá sản.
- Trường hợp 4: Ngân hàng thông báo.
- Trường hợp 5: Ngân hàng chiết khấu.
- Thu nhập từ hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu qua Ngân hàng.
- Có thể nói thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu qua Ngân hàng là chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá chất lượng của hoạt động dịch vụ đó.
- Thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán.
- Chi phí của hoạt động thanh toán:.
- Số ngày lưu giữ chứng từ của Ngân hàng thông báo 2 ngày..
- Số ngày chuyển chứng từ đến Ngân hàng mở L/C 15 ngày..
- Phí thanh toán.
- Phí thanh toán hay phí mở L/C nhập .v.v....
- Từ đó có thể biết được phạm vi thanh toán XNK của Ngân hàng.
- Đây chính là một nguồn thu ngoại tệ cho Ngân hàng.
- 2.1 Về phía Ngân hàng.
- Các hoạt động hỗ trợ thanh toán xuất nhập khẩu.
- Cán bộ Ngân hàng cố ý làm sai.
- HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ QUA NGÂN.
- Thanh toán phi mậu dịch.
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng..
- Thanh toán thẻ:.
- động viên khách hàng lớn còn ngoại tệ trên tài khoản bán cho ngân hàng.
- HIỆU QUẢ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI VIETCOMBANK.
- 1.2 Thanh toán hàng nhập.
- Hiệu quả thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank.
- Quy trình thanh toán xuất.
- chứng từ Thanh toán.
- Trường hợp L/C chưa có xác nhận mã (nếu bằng Telex) hoặc không đúng mẫu điện SWIFT, chưa xác định được mẫu chữ ký (nếu bằng thư) phải thông báo ngay cho Ngân hàng mở L/C biết.
- (6) Khi nhận được điện hoặc thư báo có của Ngân hàng nước ngoài, thanh toán hạch toán tiền hàng:.
- Chiết khấu truy đòi: Là việc Ngân hàng chiết khấu chứng từ, nếu nước ngoài từ chối thanh toán chứng từ thì Ngân hàng truy dòi khách hàng.
- Ngân hàng mở L/C là Ngân hàng có uy tín..
- Mặt khác phải điện phản hồi Ngân hàng nước ngoài nếu lý do từ chối thanh toán không xác đáng..
- Quy trình thanh toán.
- Thanh toán viên phụ trách.
- Ngân hàng nước ngoài (4).
- Trong trường hợp cần sử đổi hoặc huỷ việc uỷ quyền thanh toán viên phải thông báo ngay cho Ngân hàng được uỷ quyền biết..
- Bộ chứng từ trước khi tới tay nhà nhập khẩu phải được giao cho ngân hàng gửi chứng từ, ngân hàng mở L/C.
- Bảng 9: Doanh số thanh toán L/C qua các năm.
- Muốn mở phải vay hoặc mua ngoại tệ của ngân hàng.
- Một số khách hàng nhập khẩu vì lợi ích riêng đã trây ỳ trong thanh toán với ngân hàng.
- tổng thu nhập từ dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu..
- thanh toán L/C .
- thanh toán L/C trên .
- Thị phần trong thanh toán xuất nhập khẩu là 29% (chủ yếu là thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ)..
- Triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngân hàng..
- Trong đó khoảng 80 ngân hàng thương mại thực hiện thanh toán quốc tế..
- Nếu nhà nhập khẩu là khách hàng quan hệ lâu nam, có uy tín thanh toán đối với ngân hàng thì có thể qui định mức kí quỹ thấp.
- Giá chuyển nhượng phải bảo đảm cho ngân hàng thanh toán với nước ngoài..
- Cân nhắc các điều kiện thanh toán.
- Ngoài ra Ngân hàng cũng nên cố vấn cho khách hàng giải quyết bộ chứng từ có sai sót, xem xét kỹ lí do ngân hàng mở từ chối thanh toán.
- Nhà nhập khẩu có thể gây ra rủi ro cho ngân hàng khi họ mất khả năng thanh toán hoặc vi phạm cam kết.
- Tiếp tục đổi mới công nghệ ngân hàng..
- -Tạp chí ngân hàng -Tạp chí Vietcombank.
- Chương I: Lý luận chung về hiệu quả công tác thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ qua Ngân hàng thương mại.
- Các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu qua Ngân hàng thương mại.
- Hiệu quả công tác thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ qua Ngân hàng thương mại.
- Chương II: Hiệu quả công tác thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ qua Ngân hàng ngoại thương từ năm 1995 đến năm 2000.
- Giới thiệu chung về Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank hoặc VCB).
- Hiệu quả công tác thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức.
- Thực trạng công tác thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ.
- Thực trạng thanh toán xuất 35.
- Thực trạng thanh toán nhập 38.
- Hiệu quả công tác thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ qua Vietcombank.
- Quy trình thanh toán xuất khẩu 40.
- Quy trình thanh toán 40.
- Quy trình thanh toán nhập khẩu 46.
- Quy trình thanh toán 46.
- Chương III: Những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ qua Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.
- Hoàn thiện quy trình thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ.
- Quy trình thanh toán nhập 64.
- Quy trình thanh toán xuất 66.
- Tiếp tục đổi mới công nghệ Ngân hàng 68.
- Áp dụng hoạt động Marketing Ngân hàng 68

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt