- Luật này quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.. - Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. - Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu của sĩ quan do Chính phủ quy định.. - Vị trí, chức năng của sĩ quan. - Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan. - Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan. - Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ. - Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:. - Sĩ quan dự bị.. - Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan. - Sĩ quan biệt phái là sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.. - Phong cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định trao cấp bậc quân hàm cho người trở thành sĩ quan.. - Thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định đề bạt sĩ quan lên cấp bậc quân hàm cao hơn.. - Tước quân hàm sĩ quan là quyết định huỷ bỏ quân hàm sĩ quan của quân nhân.. - Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ là sĩ quan chuyển ra ngoài quân đội.. - Chuyển hạng sĩ quan dự bị là chuyển sĩ quan dự bị từ hạng một sang hạng hai.. - Giải ngạch sĩ quan dự bị là chuyển ra khỏi ngạch sĩ quan dự bị.. - Ngạch sĩ quan. - Sĩ quan chia thành hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.. - Nhóm ngành sĩ quan. - Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:. - Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;. - Sĩ quan chính trị;. - Sĩ quan hậu cần;. - Sĩ quan kỹ thuật;. - Sĩ quan chuyên môn khác.. - Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan. - Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:. - Chức vụ của sĩ quan. - Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:. - Tiêu chuẩn của sĩ quan 1. - Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.. - Tuổi phục vụ của sĩ quan. - Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị được quy định như sau:. - Trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan. - QUÂN HÀM, CHỨC VỤ SĨ QUAN. - Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan. - Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cơ bản của sĩ quan được quy định như sau:. - Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu uý. - Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ. - Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có ba điều kiện sau đây:. - Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:. - Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.. - Sĩ quan lập công đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.. - Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn. - Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:. - Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan. - Mức thăng, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan. - Việc thăng hoặc giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan mỗi lần chỉ được một bậc. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan. - Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây. - b) Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;. - c) Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khoẻ của sĩ quan.. - Quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan. - Sĩ quan có cấp bậc quân hàm cao hơn là cấp trên của sĩ quan có cấp bậc quân hàm thấp hơn. - Biệt phái sĩ quan. - Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan. - Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:. - NGHĨA VỤ,TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA SĨ QUAN. - Nghĩa vụ của sĩ quan Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:. - Trách nhiệm của sĩ quan Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:. - Những việc sĩ quan không được làm. - Đào tạo, bồi dưỡng đối với sĩ quan. - bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội. - Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ. - mọi sĩ quan đang nghỉ phải về ngay đơn vị.. - Chăm sóc sức khoẻ sĩ quan tại ngũ và gia đình sĩ quan. - Sĩ quan tại ngũ được chăm sóc sức khoẻ. - Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ. - Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:. - đ) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.. - Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ theo một trong các hình thức sau đây:. - Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan Sĩ quan được nghỉ hưu khi:. - Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ 1. - Sĩ quan nghỉ hưu được hưởng quyền lợi sau đây:. - Sĩ quan chuyển ngành được hưởng quyền lợi sau đây:. - Sĩ quan phục viên được hưởng quyền lợi sau đây:. - CHƯƠNG IV SĨ QUAN DỰ BỊ. - Hạng ngạch sĩ quan dự bị. - Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị:. - Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị;. - Gọi sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:. - a) Trong thời bình, đối với sĩ quan dự bị chưa phục vụ tại ngũ. - Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị. - Việc bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan dự bị được quy định như sau:. - Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị được phong quân hàm Thiếu uý sĩ quan dự bị;. - Thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan dự bị dài hơn 2 năm so với thời hạn của mỗi cấp bậc quân hàm sĩ quan tại ngũ quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;. - Trách nhiệm của sĩ quan dự bị Sĩ quan dự bị có trách nhiệm sau đây:. - Quyền lợi của sĩ quan dự bị Sĩ quan dự bị có quyền lợi sau đây:. - trường hợp quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ tiêu chuẩn thì được chuyển sang ngạch sĩ quan tại ngũ.. - Chuyển hạng, giải ngạch sĩ quan dự bị. - Sĩ quan dự bị hết hạn tuổi dự bị hạng một quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này thì chuyển sang sĩ quan dự bị hạng hai.. - Việc chuyển hạng và giải ngạch sĩ quan dự bị do cấp có thẩm quyền quyết định.. - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SĨ QUAN. - Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ sĩ quan;. - chính sách, chế độ đối với đội ngũ sĩ quan;. - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về sĩ quan.. - Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về sĩ quan. - Đăng ký, quản lý, tạo điều kiện để sĩ quan dự bị hoàn thành nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;. - Sĩ quan có thành tích trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, công tác
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt