Chư ơ ng V.
BẢ N VẼ KỸ THUẬ T
§1. REN VÀ QUY Ư Ớ C VẼ
1.1. Khái niệ m về sự hình thành ren
a. Đư ờ ng xoắ n ố c: Đư ờ ng xoắ n ố c là quỹ đạ o củ a mộ t điể m chuyể n độ ng đề u trên mộ t
đư ờ ng sinh, khi đư ờ ng sinh đó quay đề u quanh mộ t trụ c cố đị nh.
Nế u đư ờ ng sinh là đư ờ ng thẳ ng song song vớ i trụ c quay thì ta có đư ờ ng xoắ n ố c trụ .
Nế u đư ờ ng sinh là đư ờ ng thẳ ng cắ t trụ c quay thì có đư ờ ng xoắ n ố c nón.
Mộ t số thông số củ a đư ờ ng xoắ n ố c:
-Vòng xoắ n là mộ t phầ n củ a đư ờ ng xoắ n ố c đư ợ c giớ i hạ n bở i hai điể m gầ n nhau nhấ t
củ a đư ờ ng xoắ n ố c nằ m trên cùng mộ t đư ờ ng sinh.
-Bư ớ c xoắ n là khoả ng cách di chuyể n củ a mộ t điể m trên đư ờ ng sinh, khi đư ờ ng sinh
quay đư ợ c mộ t vòng quanh trụ c. Bư ớ c xoắ n đư ợ c ký hiệ u là Ph.
-Góc xoắ n là góc nâng củ a đư ờ ng xoắ n ố c. Sự liên hệ giữ a bư ớ c xoắ n Ph và đư ờ ng kính
d củ a hình trụ theo hệ thứ c sau đây:
tgα= Ph/πd trong đó α là góc xoắ n
-Hư ớ ng xoắ n
Đư ờ ng xoắ n ố c phả i: Nế u phầ n thấ y củ a đư ờ ng xoắ n ố c có hư ớ ng đi lên từ trái sang phả i
đư ợ c gọ i là đư ờ ng xoắ n ố c phả i.
Đư ờ ng xoắ n ố c trái: Nế u phầ n thấ y củ a đư ờ ng xoắ n ố c có hư ớ ng đi lên từ phả i sang trái
đư ợ c gọ i là đư ờ ng xoắ n ố c trái.
-Số đầ u mố i: Nế u trên mặ t trụ hoặ c mặ t nón có nhiề u đư ờ ng xoắ n ố c có cùng mộ t bư ớ c
xoắ n và cách đề u nhau, thì số đư ờ ng ố c đó gọ i là số đầ u mố i, ký hiệ u số đầ u mố i là n.
Hình a là đư ờ ng xoắ n ố c trụ có hai đầ u mố i.
81
Hình a.
Hình b.
-Đư ờ ng xoắ n ố c nón Hình b.
b. Sự hình thành mặ t ren
Mộ t hình phẳ ng (tam giác, hình thang, hình vuông ...) chuyể n độ ng theo quy luậ t đư ờ ng
xoắ n ố c, sao cho mặ t phẳ ng củ a hình phẳ ng luôn luôn chứ a trụ c quay, sẽ tạ o thành bề
mặ t xoắ n ố c đư ợ c gọ i là mặ t ren (Hình 1)
Hình 1.
Hình 2.
Hình 2. là các hình chiế u vuông góc củ a khố i ren tam giác.
-Ren hình thành trên mặ t trụ gọ i là ren trụ , ren hình thành trên mặ t côn gọ i là ren côn.
-Ren hình thành trên mặ t ngoài củ a hình trụ gọ i là ren ngoài (ren trên trụ c), ren hình
thành trên mặ t trong củ a hình trụ gọ i là ren trong (ren trong lỗ ) (Hình 3).
82
Hình 3.
1.2. Các yế u tố củ a ren
-Prôfin ren là đư ờ ng bao củ a mặ t cắ t ren. Prôfin ren có dạ ng tam giác đề u, tam giác cân,
hình thang cân, hình thang thư ờ ng, hình vuông ...
-Đư ờ ng kính ren: Gồ m có ba loạ i đư ờ ng kính như Hình 3.
đư ờ ng kính ngoài là đư ờ ng kính củ a mặ t trụ đi qua đỉ nh ren củ a ren ngoài hoặ c đi qua
đáy ren củ a ren trong. đư ờ ng kính ngoài chính bằ ng đư ờ ng kính danh nghĩa củ a ren.
đư ờ ng kính ngoài ký hiệ u là d.
đư ờ ng kính trong là đư ờ ng kính củ a mặ t trụ đi qua đáy ren củ a ren ngoài hoặ c đi qua
đỉ nh ren củ a ren trong. đư ờ ng kính trong ký hiệ u là d1.
đư ờ ng kính trung bình là đư ờ ng kính có giá trị trung bình củ a hai đư ờ ng kính trên.
đư ờ ng kính trung bình ký hiệ u là d2.
-Bư ớ c ren P là khoả ng cách theo chiề u trụ c củ a hai điể m tư ơ ng ứ ng củ a hai prôfin ren kề
nhau.
-Số đầ u mố i là số đư ờ ng xoắ n ố c tạ o thành ren. Đố i vớ i ren nhiề u đầ u mố i thì bư ớ c xoắ n
là tích củ a số đầ u mố i và bư ớ c ren: Ph = n . P. Nế u là ren mộ t đầ u mố i thì Ph = P.
-Hư ớ ng xoắ n: Hư ớ ng xoắ n củ a ren là hư ớ ng củ a đư ờ ng xoắ n ố c tạ o thành ren đó.
1.3. Các loạ i ren tiêu chuẩ n thư ờ ng dùng
Trong kỹ thuậ t, ngư ờ i ta thư ờ ng dùng nhiề u loạ i ren khác nhau, để lắ p ghép ta dùng ren
hệ mét, ren Anh, ren ố ng ..., để truyề n lự c dùng ren hình vuông, ren hình thang ... Sau
đây là mộ t số loạ i ren tiêu chuẩ n thư ờ ng dùng, các yế u tố cơ bả n củ a nó và cách vẽ quy
ư ớ c đị nh trong các tiêu chuẩ n Nhà nư ớ c.
-Ren hệ mét: Prôfin ren hệ mét là mộ t tam giác đề u, dùng đơ n vị đo là mm, ký hiệ u ren
hệ mét là M. Ren hệ mét có hai loạ i: ren hệ mét bư ớ c lớ n và ren hệ mét bư ớ c nhỏ . Hai
83
loạ i ren này có cùng đư ờ ng kính như ng có bư ớ c ren khác nhau. Các kích thư ớ c củ a
chúng đư ợ c quy đị nh trong TCVN 2247-77 và TCVN 2248-77 (Hình a)
-Ren côn hệ mét: Prôfin ren côn hệ mét là mộ t tam giác có góc ở đỉ nh là 60O, dùng đơ n
vị đo là mm, ký hiệ u là MK. Các kích thư ớ c củ a chúng đư ợ c quy đị nh trong TCVN
2253-77.
-Ren ố ng: Ren ố ng dùng trong các mố i ghép bằ ng ố ng, ren ố ng có prôfin là mộ t tam
giác cân, góc ở đỉ nh là 55O (Hình b,c), đơ n vị đo là inch, (1 inch = 25,4 mm). Có hai loạ i
ren ố ng:
Hình a.
Hình b.
Hình c.
Hình d.
Hình e.
Hình f.
Ren ố ng hình trụ ký hiệ u là G và các kích thư ớ c củ a ren ố ng hình trụ đư ợ c quy đị nh
trong TCVN4681-89.
Ren ố ng hình côn ký hiệ u là R. Các kích thư ớ c củ a ren ố ng hình côn đư ợ c quy đị nh
trong TCVN 4631-88.
-Ren tròn: Prôfin ren là mộ t cung tròn, đơ n vị đo là mm, ký hiệ u là Rd. Các kích thư ớ c
củ a chúng đư ợ c quy đị nh trong TCVN 2256-77. Ren tròn đư ợ c dùng cho các chi tiế t có
vỏ mỏ ng.
-Ren hình thang: Prôfin ren hình thang là mộ t hình thang cân, góc ở đỉ nh là 30O, dùng
đơ n vị đo là mm, ký hiệ u là Tr (Hình d). Các kích thư ớ c củ a ren hình thang mộ t đầ u mố i
đư ợ c quy đị nh trong TCVN 2254-77. đố i vớ i ren hình thang nhiề u đầ u mố i đư ợ c quy
đị nh trong TCVN 2255-77.
-Ren răng cư a: Prôfin là hình thang thư ờ ng có góc ở đỉ nh là 300 , đơ n vị đo là mm, ký
hiệ u là S (Hình e).
-Ren hình vuông: Ngoài ra do yêu cầ u sử dụ ng ngư ờ i ta còn dùng các loạ i ren không
tiêu chuẩ n như ren hình vuông có prôfin là hình vuông (Hình f), hoặ c ren hình chữ nhậ t
có prôfin là hình chữ nhậ t.
1.4. Cách vẽ quy ư ớ c ren
Hình dạ ng củ a ren tư ơ ng đố i phứ c tạ p, vì vậ y trong vẽ kỹ thuậ t ngư ờ i ta cho phép ren
đư ợ c vẽ theo quy ư ớ c củ a TCVN 5807-1995.
84
- Đố i vớ i ren thấ y (ren trên trụ c và hình cắ t ren trong lỗ ):
đư ờ ng đỉ nh ren vẽ bằ ng nét liề n đậ m, đư ờ ng đáy ren vẽ bằ ng nét liề n mả nh.
Trên hình biể u diễ n vuông góc vớ i trụ c ren, đư ờ ng đáy ren chỉ vẽ 3/4 đư ờ ng tròn.
đư ờ ng giớ i hạ n ren (đoạ n ren đầ y) vẽ bằ ng nét liề n đậ m
-Đố i vớ i ren khuấ t: đư ờ ng đỉ nh ren, đư ờ ng đáy ren và đư ờ ng giớ i hạ n ren đề u đư ợ c vẽ
bằ ng nét đứ t
-Đố i vớ i đoạ n ren cạ n
Thông thư ờ ng không biể u diễ n đoạ n ren cạ n dầ n, tuy nhiên khi cầ n thiế t phả i biể u diễ n
hoặ c ghi kích thư ớ c, đoạ n ren cạ n dầ n thấ y đư ợ c vẽ nghiêng bằ ng nét liề n mả nh
-Đố i vớ i mố i ghép ren
Các quy đị nh trên cũng đư ợ c áp dụ ng để vẽ mố i ghép ren, tuy nhiên, trong khu vự c ren
ăn khớ p, ư u tiên vẽ ren trên trụ c coi như ren trên trụ c che khuấ t ren trong lỗ , còn ren
trong lỗ chỉ vẽ phầ n chư a bị ghép.
1.5. Kí hiệ u ren
Ký hiệ u ren đư ợ c ghi theo hình thứ c củ a ghi kích thư ớ c và đư ợ c ghi trên đư ờ ng kích
thư ớ c củ a đư ờ ng kính ngoài cùng củ a ren như hình và bả ng dư ớ i đây.
85
86
§2- CÁC CHI TIẾ T GHÉP CÓ REN.
Ghép bằ ng ren là mố i ghép đư ợ c dùng phổ biên nhấ t trong máy móc. Các chi tiế t ghép
bằ ng ren là nhữ ng chi tiế t đư ợ c tiêu chuẩ n hoá và đư ợ c vẽ quy ư ớ c theo TCVN 2041993.
2.1- Bu lông
Bu lông là chi tiế t cấ u tạ o gồ m hai phầ n, phầ n đầ u và phầ n thân có ren. đầ u bu lông có
dạ ng 6 cạ nh hoặ c 4 cạ nh đề u. Nế u căn cứ vào chấ t lư ợ ng bu lông, ngư ờ i ta chia nó làm
ba loạ i : bu lông tinh, bu lông nử a tinh và bu lông thô. Hình dáng và kích thư ớ c củ a
chúng đư ợ c quy điị nh trong tiêu chuẩ n "Bu lông và đai ố c". Căn cứ vào số hiệ u tiêu
chuẩ n có thể tìm ra các kích thư ớ c củ a bu lông.
Ký hiệ u củ a bu lông gồ m có ký hiệ u prôfin củ a ren, đư ờ ng kính ngoài củ a ren, bư ớ c
ren, chiề u dài thân bu lông và số hiệ u tiêu chuẩ n củ a bu lông.Ví dụ : Bu lông M10 x 80
TCVN 1892-76
Tra bả ng tiêu chuẩ n trên ta biế t đư ợ c đó là bu lông tinh đầ u 6 cạ nh, kiể u I, có các kích
thư ớ c: đư ờ ng kính d = 10 ; chiề u dài l = 80 ; chiề u rộ ng S = 17; chiề u cao đầ u bo lông H
= 7; đư ờ ng kính vòng tròn ngoạ i tiế p D = 19,6 ; chiề u cao mép vát c = 1,5 ; i đoạ n có ren
l0 = 26.
87
Căn cứ vào các kích thư ớ c ở trên để vẽ bu lông. Các đư ờ ng cong ở đầ u bu lông là các
cung hipecbon chính là giao tuyế n giữ a các mặ t bên củ a đầ u bu lông vớ i mặ t nón tròn
xoay có góc ở đáy bằ ng 30O. Khi vẽ cho phép thay thế chúng bằ ng các cung tròn.
2.2- Đai ố c.
Đai ố c là chi tiế t để vặ n vào vớ i bu lông hoặ c vít cấ y. đai ố c có các loạ i: đai ố c 4 cạ nh,
6 cạ nh, đai ố c xẻ rãnh, đai ố c tròn ...
Kí hiệ u cho đai ố c gồ m: kí hiệ u ren (kí hiệ u prôfin củ a ren, đư ờ ng kính ngoài củ a ren,
bư ớ c ren) và số hiệ u tiêu chuẩ n củ a đai ố c. Các kích thư ớ c củ a đai ố c quy đị nh trong
TCVN 1905-76. Cách vẽ đai ố c cũng giố ng như vẽ đầ u bu lông.
Ví dụ : đai ố c M10 TCVN 1905-76
Tra bả ng tiêu chuẩ n nói trên ta biế t đư ợ c các kích thư ớ c củ a đai ố c như sau : đư ờ ng kính
danh nghĩa d = 10; chiề u rộ ng đầ u đai ố c hay đầ u chìa vặ n S = 17; chiề u cao đầ u đai ố c
H = 8; đư ơ ng kính vòng tròn ngoạ i tiế p đầ u đai ố c D =19,6.
2.3- Vòng đệ m.
Vòng đệ m là chi tiế t đư ợ c lót phía dư ớ i đai ố c để khi xiế t chặ t đai ố c không làm hỏ ng bề
mặ t củ a chi tiế t ghép và thông qua vòng đệ m, lự c ép củ a đai ố c đư ợ c phân bố mộ t cách
đề u đặ n hơ n. Vòng đệ m có các loạ i: vòng đệ m tinh, vòng đệ m thô, vòng đệ m lò xo ...
88
Ký hiệ u cho vòng đệ m gồ m có đư ờ ng kính ngoài củ a bu lông và số hiệ u tiêu chuẩ n củ a
vòng đệ m. Ví dụ : Vòng đệ m 10 TCVN 2061-77
Tra bả ng tiêu chuẩ n nói trên ta có các kích thư ớ c củ a vòng đệ m là: đư ờ ng kính danh
nghĩa d = 10; đư ờ ng kính ngoài D = 21; bề dày S = 2
2.4- Vít cấ y.
Vit cấ y là chi tiế t có dạ ng hình trụ , hai đầ u có ren, đư ợ c sử dụ ng trong trư ờ ng hợ p các
chi tiế t đư ợ c ghép có độ dày quá lớ n hoặ c vì lý do nào đó không dùng đư ợ c bu lông để
ghép, khi đó mộ t đầ u củ a vít cấ y đư ợ c vặ n vào lỗ có ren củ a chi tiế t đư ợ c ghép, đầ u kia
đư ợ c vặ n vớ i đai ố c.
Vít cấ y có hai kiể u: kiể u A đầ u vặ n vào chi tiế t không có rãnh thoát dao và kiể u B đầ u
vặ n vào chi tiế t có rãnh thoát dao.
Tuỳ theo vậ t liệ u chế tạ o chi tiế t đư ợ c ghép mà chọ n loạ i vít cấ y cho phù hợ p như sau:
-Loạ i I: vặ n vào chi tiế t bằ ng thép hoặ c đồ ng, chiề u dài đoạ n ren cấ y l1 = d.
-Loạ i II: vặ n vào chi tiế t bằ ng gang, chiề u dài đoạ n ren cấ y l1 = 1,25d.
-Loạ i III: vặ n vào chi tiế t bằ ng nhôm, chiề u dài đoạ n ren cấ y l1 = 2d.
Ký hiệ u cho vít cấ y gồ m có ký hiệ u về kiể u và loạ i vít cấ y, ký hiệ u prôfin ren, đư ờ ng
kính ngoài, bư ớ c ren, chiề u dài và số hiệ u tiêu chuẩ n củ a vít cấ y.
Ví dụ : - Vít cấ y A1 - M20 x 100 TCVN 3608 - 81
Tra bả ng tiêu chuẩ n trên ta có vít cấ y có : d = 20; l = 120, kiể u A chiề u dài đoạ n ren cấ y
l1 = d, ren bư ớ c lớ n.
89
§3- VẼ QUY Ư Ớ C BÁNH RĂNG-LÒ XO
3.1. Khái niệ m.
Bánh răng là chi tiế t dùng để truyề n chuyể n độ ng quay giữ a các trụ c bằ ng sự tiế p xúc
lầ n lư ợ t giữ a các răng củ a hai bánh răng.
Truyề n độ ng bánh răng thư ờ ng gồ m các loạ i sau:
-Bộ truyề n bánh răng trụ : dùng để truyề n chuyể n độ ng quay giữ a các trụ c song song vớ i
nhau.
-Bộ truyề n bánh răng côn hay bánh răng nón: dùng để truyề n chuyể n độ ng quay giữ a hai
trụ c cắ t nhau thư ờ ng là góc 90O.
-Bộ truyề n bánh vít và trụ c vít: dùng để truyề n chuyể n độ ng quay giữ a hai trụ c chéo
nhau.
Bánh răng truyề n chuyể n độ ng quay nhờ sự ăn khớ p giữ a bánh răng chủ độ ng và bánh
răng bị độ ng. Gọ i n1 là số vòng quay trong mộ t phút và Z1 là số răng củ a bánh răng chủ
độ ng; n2 là số vòng quay trong mộ t phút và Z2 là số răng củ a bánh răng bị độ ng, ta có tỉ
số truyề n là:
i = n1/n2 = Z2/Z1
-Nế u i >1, thì n1 > n2 ta có truyề n độ ng giả m tố c.
-Nế u i <1, thì n1 < n2 ta có truyề n độ ng tăng tố c.
-Nế u i = 1, thì n1 = n2 ta có truyề n độ ng đẳ ng tố c
Cấ u tạ o củ a mộ t bánh răng thư ờ ng gồ m các bộ phậ n sau: răng, vành răng, moay ơ , thân,
rãnh then, lỗ . Hầ u hế t các bánh răng hiệ n nay đề u có prôfin (dạ ng) răng là đư ờ ng thân
khai. Mộ t số ít có prôfin là đư ờ ng xiclôit hoặ c cung tròn.
90
3.2. Bánh răng trụ .
Bánh răng trụ có các răng hình thành trên mặ t trụ tròn xoay, gồ m các loạ i sau đây:
-Bánh răng trụ răng thẳ ng: răng hình thành theo mặ t trụ
-Bánh răng trụ răng nghiêng: răng hình thành theo đư ờ ng xoắ n ố c trụ
-Bánh răng trụ răng chữ V: răng nghiêng theo hai phía ngư ợ c chiề u nhau, làm thành chữ
V
Các thông số củ a bánh răng trụ
Sau đây là các thông số củ a bánh răng trụ răng thẳ ng.
-Bư ớ c răng : là khoả ng cách (tính theo cung) giữ a hai răng kề nhau ở trên vòng tròn
chia, ký hiệ u là pt.
-Mô đun: là tỷ số giữ a bư ớ c răng pt và số π, ký hiệ u là mô đun là m, m = pt/π
Chu vi củ a vòng chia bằ ng: πd = Pt.z
Do đó:
d = (pt/π).z = m.z
91
Mô đun càng lớ n thì răng củ a bánh răng càng lớ n. Hai bánh răng muố n ăn khớ p đư ợ c
vớ i nhau thì bư ớ c răng phả i bằ ng nhau, nghĩa là mô đun phả i bằ ng nhau. Các kích thư ớ c
khác củ a bánh răng đề u liên quan đế n mô đun, vì vậ y mô đun là tham số quan trọ ng củ a
bánh răng.
Trị số củ a mô đun đư ợ c tiêu chuẩ n hoá theo TCVN 2257-77. Sau đây là hai dãy trị số
củ a mô đun:
Dãy 1: 1,0; 1,25; 1,5; 2,0; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 16; 20 ...
Dãy 2: 1,125; 1,375; 1,75; 2,25; 2,75; 3,5; 4,5; 5,5; 7; 9; 11; 14 ...
Ứ ng vớ i mộ t trị số củ a m và số răng z ta có mộ t bánh răng chuẩ n. Trong thiế t kế , ư u tiên
chọ n trị số mô đun trong dãy 1.
-Vòng chia: là đư ờ ng tròn để tính mô đun củ a bánh răng, ký hiệ u là d. Khi hai bánh răng
ăn khớ p chuẩ n, hai vòng chia củ a hai bánh răng tiế p xúc nhau, lúc này vòng chia trùng
vớ i vòng lăn củ a bánh răng . Bư ớ c răng pt = π.m gọ i là bư ớ c răng chia.
d = m.z
-Vòng đỉ nh: là đư ờ ng tròn đi qua đỉ nh răng, ký hiệ u là da.
Vòng đáy: là đư ờ ng tròn đi qua đáy răng, ký hiệ u là df.
-Vòng cơ sở : là đư ờ ng tròn hình thành prôfin răng thân khai, k ý hiệ u là db.
-Chiề u cao răng: là khoả ng cách hư ớ ng tâm giữ a vòng đỉ nh và vòng đáy, chiề u cao răng
ký hiệ u là h đư ợ c chia làm hai phầ n:
Chiề u cao đầ u răng: ký hiêu là ha , là khoả ng cách hư ớ ng tâm giữ a vòng đỉ nh và vòng
chia; ha = m.
Chiề u cao chân răng: , ký hiệ u là hf, là khoả ng cách hư ớ ng tâm giữ a vòng chia và vòng
đáy; hf = 1,25m.
-Chiề u dày răng: là khoả ng cách (tính theo cung) trên vòng tròn chia củ a mộ t răng, ký
hiệ u là St, thư ờ ng lấ y gầ n đúng bằ ng pt/2
-Chiề u rộ ng rãnh răng: là khoả ng cách (tính theo cung) trên vòng tròn chia củ a hai răng
kề nhau, ký hiệ u là et, thư ờ ng lấ y gầ n đúng bằ ng pt/2
-Góc ăn khớ p: là góc hợ p bở i tiế p tuyế n chung củ a hai vòng cơ sở và tiế p tuyế n chung
củ a hai vòng chia tạ i tiế p điể m củ a cặ p bánh răng ăn khớ p chuẩ n, ký hiệ u là α, thư ờ ng
lấ y bằ ng 20O
Mô đun là thông số chủ yế u củ a bánh răng, các thông số khác đư ợ c tính theo mô đun
như sau:
-Chiề u caođỉ nh răng: ha = m;
-Chiề u cao chân răng: hf = 1,25m;
-Chiề u cao răng: h = ha + hf = m(z + 2);
-đư ờ ng kính vong chia: d = mz;
-đư ờ ng kính vòng đỉ nh: da = d + 2ha = m(z + 2);
-đư ờ ng kính vòng đáy: df = d - 2 hf = m(z - 2,5);
-Bư ớ c răng: pt = πm
92
3.3. Bánh răng côn.
Bộ truyề n bánh răng côn dùng để truyề n chuyể n độ ng giữ a hai trụ c cắ t nhau, góc giữ a
hai trụ c thư ờ ng là 90O. Răng củ a bánh răng côn đư ợ c hình thành trên mặ t nón, vì vậ y
kích thư ớ c và mô đun củ a răng thay đổ i theo suố t chiề u dài củ a răng, càng về phía đỉ nh
hình nón kích thư ớ c củ a răng càng bé. để tiệ n tính toán và vẽ , tiêu chuẩ n quy đị nh các trị
số củ a mô đun, đư ờ ng kính vòng chia lấ y theo mặ t đáy lớ n củ a hình côn chia.
Bánh răng côn có các loạ i răng thẳ ng, răng nghiêng và răng xoắ n.
a) Các thông số củ a bánh răng côn răng thẳ ng.
-đư ờ ng kính vòng chia: de = me.z
-Chiề u cao răng: he = 2,2 me. Chiề u cao răng đư ợ c lấ y theo đư ờ ng vuông góc vớ i đư ờ ng
sinh củ a mặ t côn chia, đư ờ ng vuông góc này là đư ờ ng sinh củ a mặ t côn phụ .
-Chiề u cao đỉ nh răng: ha = me.
-Chiề u cao chân răng: hf = 1,2 me.
93
-Góc đỉ nh hình côn chia (δ): nế u hai bánh răng côn ăn khớ p có trụ c vuông góc thì tổ ng
hai góc đỉ nh hình côn chia δ1 và δ2 củ a hai mặ t côn chia bằ ng 90O và chúng đư ợ c tính
như sau:
-Đư ờ ng kính vòng đỉ nh: dae = de + 2haecosδ = me (z + 2cosδ)
-Đư ờ ng kính vòng đáy: dfe = de - 2hfecosδ = me (z - 2,4cosδ)
-Chiề u dài răng b thư ờ ng lấ y bằ ng Re/3 (Re là chiề u dài đư ờ ng sinh mặ t côn chia).
3.4. Bánh vít-trụ c vít.
Bộ truyề n bánh vít-trụ c vít dùng truyề n chuyể n độ ng quay tròn giữ a hai trụ c trự c giao
nhau.
Trụ c vít thư ờ ng có số đầ u mố i ren từ 1 đế n 6, khi số đầ u mố i ren ít hệ trụ c vít bánh vít
thư ờ ng chỉ dẫ n độ ng đư ợ c chiề u từ trụ c vít sang bánh vít, chiề u ngư ợ c lạ i bị tự dừ ng như
94
bộ trụ c vít trong bộ lên dây đàn. Khi số đầ u mố i nhiề u có thể dẫ n độ ng hai chiề u. Để
tránh ma sát biên dạ ng ren truyề n độ ng không thể có tiế t diệ n tam giác như ren củ a các
chi tiế t ghép. Biên dạ ng bánh vít-trụ c vít thư ờ ng có dạ ng thân khai củ a đư ờ ng tròn.
Bư ớ c ren trụ c vít thư ờ ng là số thậ p phân vì đư ợ c tính theo t = π.m, trong đó m là thông
số đã đư ợ c tiêu chuẩ n hóa gọ i là mô đun.
3.5. Vẽ quy ư ớ c bánh răng trụ
TCVN 13-78 quy đị nh cách vẽ bánh răng trụ như sau
-Vòng đỉ nh và đư ờ ng sinh mặ t trụ đỉ nh vẽ bằ ng nét liề n đậ m.
-Vòng chia và đư ờ ng sinh mặ t trụ chia vẽ bằ ng nét chấ m gạ ch mả nh, không vẽ vòng đáy
và đư ờ ng sinh mặ t trụ đáy.
-Trên hình cắ t dọ c củ a bánh răng, quy đị nh phầ n răng bị cắ t không kẻ các đư ờ ng gạ ch
gạ ch , khi đó đư ờ ng sinh mặ t trụ đáy răng đư ợ c vẽ bằ ng nét liề n đậ m.
-Hư ớ ng răng củ a răng nghiêng và răng chữ V đư ợ c biể u thị bằ ng ba nét liề n mả nh.
-Khi vẽ cặ p bánh răng trụ ăn khớ p, trên hình chiế u vuông góc vớ i trụ c củ a bánh răng, hai
đư ờ ng tròn đỉ nh răng đư ợ c vẽ bằ ng nét liề n đậ m kể cả phầ n ăn khớ p. đư ờ ng tròn chia
đư ợ c vẽ băng nét chấ m gạ ch mả nh, chúng tiế p xúc nhau tạ i vùng ăn khớ p. Không vẽ
đư ờ ng tròn đáy răng
95
-Trên hình chiế u song song vớ i trụ c củ a bánh răng thì không vẽ đư ờ ng sinh đáy răng.
Còn trên hình cắ t thì đư ờ ng sinh đỉ nh và đáy răng đề u đư ợ c vẽ bằ ng nét liề n đậ m. Riêng
trong vùng ăn khớ p quy ư ớ c răng củ a bánh răng chủ độ ng che khuấ t răng củ a bánh răng
bị độ ng do đó đỉ nh răng củ a bánh răng bị độ ng đư ợ c vẽ bằ ng nét đứ t.
3.6. Vẽ quy ư ớ c lò xo.
a. Khái niệ m, phân loạ i lò xo.
+ Lò xo làm việ c dự a vào tính đàn hồ i củ a nó. Lò xo là chi tiế t dự trữ năng lư ợ ng dùng
để giả m xóc, ép chặ t, đo lự c ...
+ Căn cứ theo kế t cấ u và công dụ ng, lò xo đư ợ c chia làm bố n loạ i sau đây:
- Lò xo xoắ n ố c
Lò xo xoắ n ố c đư ợ c hình thành theo đư ờ ng xoắ c ố c trụ hoặ c đư ờ ng xoắ n ố c nón. Căn cứ
theo tác dụ ng, lò xo xoắ n ố c đư ợ c chia thành các loạ i: lò xo nén, lò xo xoắ n và lò xo
kéo.
-Lò xo xoắ n phẳ ng
Lò xo xoắ n phẳ ng đư ợ c hình thành theo đư ờ ng xoắ n ố c phẳ ng, mặ t cắ t củ a dây lò xo
thư ờ ng là hình chữ nhậ t. Lò xo xoắ n phẳ ng thư ờ ng đư ợ c dùng làm dây cót.
-Lò xo nhíp
Lò xo nhíp gồ m nhiề u tấ m kim loạ i ghép vớ i nhau đư ợ c dùng nhiề u trong các cơ cấ u
giả m sóc, nhấ t là trong ô tô.
96
- Lò xo đĩa
Lò xo đĩa gồ m nhiề u đĩa làm bằ ng kim loạ i ghép chồ ng lên nhau, dùng trong các cơ cấ u
có tả i trọ ng lớ n.
b. Quy ư ớ c vẽ .
Lò xo có kế t cấ u, hình dạ ng phứ c tạ p nên đư ợ c TCVN 14-78 quy đị nh vẽ theo quy ư ớ c.
Mộ t số thí dụ vẽ quy ư ớ c lò xo trình bày trong bả ng sau.
-Trên hình chiế u và hình cắ t củ a lò xo xoắ n trụ (hoặ c nón), vòng xoắ n đư ợ c vẽ bằ ng
đư ờ ng thẳ ng thay cho đư ờ ng cong.
-đố i vớ i lò xo xoắ n trụ (hoặ c nón) có số vòng xoắ n lớ n hơ n bố n thì quy đị nh chỉ vẽ ở
mỗ i đầ u mộ t hoặ c hai vòng xoắ n (trừ vòng tì), nhữ ng vòng còn lạ i không vẽ và đư ợ c
thay thế bằ ng nét chấ m gạ ch mả nh vẽ qua tâm mặ t cắ t củ a dây lò xo. Cũng cho phép vẽ
rút ngắ n chiề u cao củ a lò xo.
-Nhữ ng lò xo có đư ờ ng kính hay chiề u dày dây lò xo nhỏ hơ n hoặ c bằ ng 2 mm thì vòng
xoắ n đư ợ c vẽ bằ ng nét liề n đậ m, mặ t cắ t củ a dây lò xo đư ợ c tô đen.
-đố i vớ i lò xo xoắ n phẳ ng có số vòng xoắ n lớ n hơ n hai thì quy đị nh chỉ vẽ vòng đầ u và
vòng cuố i, phầ n còn lạ i đư ợ c vẽ bằ ng mộ t đoạ n nét chấ m gạ ch đậ m.
-đố i vớ i lò xo đĩa có số đĩa lớ n hơ n bố n, thì mỗ i đầ u đư ợ c vẽ mộ t hoặ c hai đĩa, đư ờ ng
bao củ a các đĩa còn lạ i vẽ bằ ng nét liề n mả nh.
-đố i vớ i lò xo nhíp hay lò xo lá có nhiề u lớ p thì quy đị nh chỉ vẽ đư ờ ng bao củ a chồ ng lá.
-đố i vớ i lò xo có hư ớ ng xoắ n cho trư ớ c thì phả i vẽ đúng hư ớ ng xoắ n củ a nó và phả i ghi
"hư ớ ng xoắ n phả i" hoặ c "hư ớ ng xoắ n trái" trong yêu cầ u kĩ thuậ t. Khi không cầ n phân
biệ t hư ớ ng xoắ n thì vẽ lò xo có hư ớ ng xoắ n phả i.
97
98
CÁC MỐ I GHÉP
4.1- Các mố i ghép bằ ng ren
§4.
99
4.1.1- Ghép bằ ng bu lông
Trong mố i ghép bằ ng bu lông, bu lông đư ợ c lồ ng qua lỗ khoan sẵ n trên hai chi tiế t ghép,
rồ i lồ ng vòng đệ m vào đầ u bu lông và vặ n chặ t đai ố c.
Ngư ờ i ta vẽ mố i ghép bu lông theo quy ư ớ c. Khi vẽ , các kích thư ớ c củ a mố i ghép đư ợ c
tính gầ n đúng theo đư ờ ng kính ngoài củ a bu lông, các cung hipecbon đư ợ c thay thế bằ ng
các cung tròn, cách vẽ mố i ghép đư ợ c thể hiệ n trên hình vẽ sau. Các kích thư ớ c củ a bu
lông đư ợ c tính toán theo đư ờ ng kính danh nghĩa d như sau:
d1 = 0,85d; D = 2d; Hb = 0,7d; l0 = (1,5 -2)d; Hd = 0,8d; R = 1,5d; R1 = d; S = 0,15d;
Dv = 2,2d; c = 0,15d; a= (0,15 - 0,25)d
Chiề u dài củ a bu lông đư ợ c xác đị nh theo công thứ c sau: L = (b1 + b2) + Hđ + S + a + c
b1 và b2 là chiề u dầ y củ a hai chi tiế t bị ghép. Sau khi khi tính xong cầ n đố i chiế u vớ i tiêu
chuẩ n để xác đị nh chiề u dài bu lông theo tiêu chuẩ n.
Ví dụ : Khi lắ p ghép hai chi tiế t có chiề u dày b1 = 10mm; b2 = 25mm, dùng bu lông
M16 TCVN 1892-76 theo công thứ c trên ta có:
L ∼10 + 25 + (0,8x16) + (0,15x16) + (0,2x16) + (0,15x16) ∼ 55,8
đố i chiế u vớ i tiêu chuẩ n TCVN1892-76 ta chọ n độ dài tiêu chuẩ n củ a bu lông là l =55
100
4.1.2- Ghép bằ ng vít cấ y
Trong mố i ghép bằ ng vít cấ y, vặ n đầ u có ren cấ y củ a vít cấ y vào lỗ ren trên chi tiế t
ghép, tiế p theo lồ ng chi tiế t có lỗ trơ n vào đầ u kia củ a vít cấ y, cuố i cùng lồ ng vòng đệ m
và xiế t chặ t đai ố c.
Ngư ờ i ta vẽ mố i ghép vít cấ y theo quy ư ớ c. Khi vẽ , các kích thư ớ c củ a mố i ghép đư ợ c
tính gầ n đúng theo đư ờ ng kính ngoài củ a vít cấ y, các cung hipecbon đư ợ c thay thế bằ ng
các cung tròn, cách vẽ mố i ghép đư ợ c thể hiệ n
101
Chiề u dài củ a vít cấ y đư ợ c xác đị nh như sau:
L = b + Hđ + S + a + c
Trong đó b là chiề u dầ y củ a chi tiế t có lỗ trơ n. Sau khi tính theo công thứ c trên, cầ n đố i
chiế u vớ i bả ng tiêu chuẩ n để xác đị nh chiề u dài củ a vít cấ y.
Chiề u sâu củ a lỗ ren bằ ng l1 + 0,75d và chiề u dài phầ n ren bằ ng l1 + 0,5d.
4.1.3- Ghép bằ ng vít
Mố i ghép bằ ng vít dùng cho loạ i ghép chị u lự c nhỏ , vít đư ợ c vặ n trự c tiế p vào lỗ có ren
trên chi tiế t bị ghép, không cầ n dùng đế n đai ố c. Chiề u dài củ a vít đư ợ c xác đị nh theo
công thứ c sau:
L >b + l1 - H
Trong đó:
b: chiề u dầ y củ a chi tiế t có lỗ trơ n. l1: chiề u dài phầ n có ren trên vít.
H: chiề u cao củ a ổ chìm trên chi tiế t có lỗ trơ n.
4.2. Ghép bằ ng then, chố t.
4.2.1. Ghép bằ ng then
Then là chi tiế t tiêu chuẩ n hoá, kích thư ớ c củ a then đư ợ c xác đị nh theo đư ờ ng kính củ a
trụ c và lỗ . Kí hiệ u cho then gồ m kích thư ớ c ba chiề u: rộ ng, cao, dài (b x h x l).
Có nhiề u loạ i then, thông dụ ng nhấ t là các loạ i then bằ ng, then bán nguyệ t và then vát.
-Then bằ ng
Then bằ ng dùng trong các cơ cấ u có tả i trọ ng nhỏ . Trụ c có thể lắ p trư ợ t hoặ c cố đị nh so
vớ i lỗ , nế u lắ p trư ợ t thì then đư ợ c cố đị nh trên trụ c bằ ng vít. Khi lắ p hai mặ t bên củ a
then bằ ng là mặ t tiế p xúc
102
Then bằ ng có kiể u đầ u tròn ký hiệ u là A và kiể u đầ u vuông ký hiệ u là B.
Ví dụ : ký hiệ u quy ư ớ c củ a then bằ ng có chiề u rộ ng b = 18 mm, chiề u cao h = 11 mm,
chiề u dai l = 100 mm như sau:
-Kiể u A đầ u tròn: Then bằ ng 18 x 11 x 100 TCVN 2261-77
-Kiể u B đầ u vuông: Then bằ ng 18 x 11 x 100 TCVN 2261-77
Tra bả ng tiêu chuẩ n nói trên ta biế t đư ợ c các kích thư ớ c củ a các loạ i then bằ ng tư ơ ng
ứ ng. Các kích thư ớ c củ a then bằ ng và rãnh then đư ợ c quy đị nh trong TCVN 2261-77.
- Then vát
Then vát dùng trong các cơ cấ u có tả i trọ ng lớ n. Khi lắ p then đư ợ c đóng chặ t vào rãnh
củ a lỗ và trụ c, mặ t trên và mặ t dư ớ i củ a then là hai mặ t tiế p xúc, then vát có độ dố c 1:
100.
Then vát có kiể u tròn, ký hiệ u là A, kiể u vuông ký hiệ u là B và kiể u đầ u có mấ u.
Ví dụ : ký hiệ u quy ư ớ c củ a then vát có chiề u rộ ng b = 18 mm, chiề u cao h = 11 mm,
chiề u dai l = 100 mm như sau:
-Kiể u A đầ u tròn: Then vát A 18 x 11 x 100 TCVN 4214-86
-Kiể u B đầ u vuông: Then vát B 18 x 11 x 100 TCVN 4214-86
-Kiể u có mấ u: Then vát 18 x 11 x 100 TCVN 4214-86
Tra bả ng tiêu chuẩ n nói trên ta biế t đư ợ c các kích thư ớ c củ a các loạ i then vát tư ơ ng ứ ng.
Các kích thư ớ c củ a then và rãnh then đư ợ c quy đị nh trong TCVN 4214-86.
103
- Then bán nguyệ t
Then bán nguyệ t dùng trong các cơ cấ u có tả i trọ ng tư ơ ng đố i nhỏ . Ư u điể m củ a loạ i
then này là có thể tự điề u chỉ nh đư ợ c vị trí. Khi lắ p hai mặ t bên củ a then là hai mặ t tiế p
xúc.
104
Ví dụ ký hiệ u quy ư ớ c củ a then bán nguyệ t có chiề u rộ ng b = 6 mm và chiề u cao h = 10
mm như sau:
Then bán nguyệ t 6 x 10 TCVN 4217-86
Tra bả ng tiêu chuẩ n nói trên ta biế t đư ợ c các kích thư ớ c củ a then bán nguyệ t tư ơ ng ứ ng.
Các kích thư ớ c củ a then và rãnh then đư ợ c quy đị nh trong TCVN 4217-86.
4.2.2. Ghép bằ ng chố t
Chố t dùng để lắ p ghép hoặ c đị nh vị các chi tiế t lắ p ghép vớ i nhau.
Chố t là chi tiế t tiêu chuẩ n hoá. Có hai loạ i là chố t trụ và chố t côn. Kích thư ớ c củ a chố t
trụ và chố t côn đư ợ c quy đị nh trong TCVN 2041-86.
Ký hiệ u cho chố t gồ m: đư ờ ng kính danh nghĩa, chiề u dài và số hiệ u tiêu chuẩ n. Ví dụ :
Chố t trụ 10 x 50 TCVN 2042-86, chố t côn 10 x 50 TCVN 2041-86.
Để đả m bả o độ chính xác khi lắ p, trong trư ờ ng hợ p chố t dùng để đị nh vị , lỗ củ a các chi
tiế t ghép đư ợ c khoan đồ ng thờ i.
Để tháo, lắ p chố t mộ t cách dễ dàng, ngư ờ i ta dùng loạ i chố t có ren trong ở đầ u chố t. Để
dễ dàng thoát khí khi đóng, ngư ờ i ta dùng loạ i chố t trụ có xẻ rãnh.
105
Kích thư ớ c củ a chố t trụ và chố t côn có ren trong đư ợ c quy đị nh trong TCVN 155-86 và
TCVN 2040-86.
4.3. Ghép bằ ng đinh tán.
Mố i ghép bằ ng đinh tán là loạ i mố i ghép không tháo đư ợ c, khi muố n tháo rờ i các chi tiế t
ghép ta phả i phá huỷ đinh tán. Mố i ghép đinh tán dùng để ghép các tấ m kim loạ i có hình
dạ ng và kế t cấ u khác nhau.
Theo công dụ ng, mố i ghép đinh tán đư ợ c chia làm ba loạ i chính sau đây:
-Mố i ghép chắ c: dùng cho các kế t cấ u kim loạ i như giàn, khung ...
-Mố i ghép kín: dùng cho các thùng chứ a, nồ i hơ i áp suấ t thấ p ...
-Mố i ghép chắ c kín: dùng cho các kế t cấ u đòi hỏ i vừ a chắ c lạ i vừ a kín như nồ i hơ i có áp
suấ t cao.
4.3.1. Các loạ i đinh tán
Đinh tán là chi tiế t dạ ng hình trụ có mũ ở đầ u, đư ợ c phân loạ i theo dạ ng củ a mũ đinh.
Hình dạ ng và kích thư ớ c củ a đinh tán đư ợ c quy đị nh trong các TCVN 0281-86 đế n
TCVN 0290- 86, có ba loạ i đinh tán chính sau đây:
Đinh tán mũ chỏ m cầ u.
Đinh tán mũ nử a chìm.
Đinh tán mũ chìm.
Các kích thư ớ c củ a đinh tán đư ợ c tính theo đư ờ ng kính d củ a đinh.
106
Ký hiệ u cho đinh tán gồ m: tên gọ i đinh tán, đư ờ ng kính đinh, chiề u dài đinh và số hiệ u
tiêu chuẩ n củ a đinh.
Ví dụ :
- đinh tán mũ chỏ m cầ u ghép chắ c 10 x 80 TCVN 4220- 86
- đinh tán mũ nử a chìm ghép chắ c kín 10 x 50 TCVN 0287-86
- đinh tán mũ chìm 6 x 20 TCVN 0290-86
Tra các tiêu chuẩ n nói trên ta có đư ợ c các kích thư ớ c củ a các đinh tán tư ơ ng ứ ng.
4.3.2. Vẽ quy ư ớ c các loạ i đinh tán
-Khi vẽ mố i ghép đinh tán, các kích thư ớ c củ a đinh tán đư ợ c tính theo đư ờ ng kính d củ a
đinh tán. Khi tán, đinh tán đư ợ c cắ m vào lỗ khoan sẵ n trên hai chi tiế t bị ghép, mũ đinh
tự a lên cố i, sau đó dùng búa tán đầ u còn lạ i củ a đinh để ghép các chi tiế t lạ i.
-Cách vẽ quy ư ớ c mộ t số loạ i đinh tán như bả ng dư ớ i đây.
-Trong nhữ ng mố i ghép đinh tán có nhiề u chi tiế t cùng loạ i thì cho phép biể u diễ n đơ n
giả n mộ t vài chi tiế t, nhữ ng chi tiế t khác chỉ cầ n ghi vị trí bằ ng đư ờ ng trụ c, đư ờ ng tâm.
107
4.4. Ghép bằ ng hàn.
Hàn là quá trình làm nóng chả y cụ c bộ kim loạ i để kế t dính các chi tiế t đư ợ c ghép vớ i
nhau. Mố i ghép bằ ng hàn là loạ i mố i ghép không tháo đư ợ c, khi cầ n tháo rờ i các chi tiế t
ghép ta phả i phá huỷ mố i hàn.
Ghép bằ ng hàn có nhiề u ư u điể m như ít tố n kim loạ i, công nghệ đơ n giả n, ít tố n thờ i
gian, khố i lư ợ ng gia công giả m, mố i ghép chắ c ...
4.4.1. Phân loạ i mố i hàn
Căn cứ vào cách ghép các chi tiế t ngư ờ i ta phân mố i hàn thành bố n loạ i sau đây:
-Mố i hàn ghép đố i đỉ nh, ký hiệ u là Đ. Hai chi tiế t đư ợ c ghép đặ t đố i đầ u vớ i nhau, mố i
hàn hình thành giữ a các mép vát ở đầ u củ a hai chi tiế t. Mố i hàn này thư ờ ng dùng trong
ngành chế tạ o vỏ tầ u, thùng chứ a ...
-Mố i hàn ghép chữ T, ký hiệ u là T. Hai chi tiế t đư ợ c ghép thành hình chữ T, mố i hàn
hình thành ở phía trong góc giữ a hai chi tiế t, có thể hàn mộ t phía hoặ c hai phía. Mố i hàn
này thư ờ ng dùng để ghép thép hình làm khung, dầ m ...
-Mố i hàn ghép góc, ký hiệ u là G. Hai chi tiế t đư ợ c ghép thành mộ t góc (thư ờ ng là góc
vuông), mố i hàn hình thành ở góc giữ a hai chi tiế t. Mố i hàn này thư ờ ng dùng để ghép vỏ
hộ p giả m tố c, giá đỡ , gân chị u lự c, mặ t bích ...
108
-Mố i hàn ghép chậ p, ký hiệ u là C. Hai chi tiế t đư ợ c ghép chậ p vớ i nhau, mố i hàn hình
thành ở mép đầ u củ a hai chi tiế t, có thể hàn mộ t phía hoặ c hai phía. Mố i hàn này thư ờ ng
dùng để ghép thép tấ m, thép thanh ...
4.4.2. Biể u diễ n quy ư ớ c các loạ i mố i hàn
Biể u diễ n và ký hiệ u quy ư ớ c các loạ i mố i ghép bằ ng hàn đư ợ c quy đị nh trong TCVN
3746-83.Các mố i hàn không phân biệ t phư ơ ng pháp hàn đề u đư ợ c biể u diễ n quy ư ớ c
như sau:
-Mố i hàn thấ y: vẽ bằ ng nét liề n đậ m
-Mố i hàn khuấ t: vẽ bằ ng nét đứ t
-Điể m hàn riêng biệ t thấ y vẽ bằ ng dấ u +, điể m hàn khuấ t không vẽ
-Khi cầ n biể u diễ n hình dạ ng và kích thư ớ c củ a mố i hàn thì trên mặ t cắ t, đư ờ ng bao củ a
mố i hàn vẽ bằ ng nét liề n đậ m, còn mép vát ở đầ u chi tiế t ghép vẽ bằ ng nét liề n mả nh.
109
4.4.3. Ký hiệ u quy ư ớ c cho mố i hàn
Ký hiệ u quy ư ớ c cho mố i hàn gồ m có: ký hiệ u bằ ng chữ về loạ i hàn, ký hiệ u bằ ng hình
vẽ về kiể u mố i hàn, kích thư ớ c mặ t cắ t mố i hàn, chiề u dài mố i hàn, ký hiệ u phụ đặ c
trư ng cho vị trí củ a mố i hàn và vị trí tư ơ ng quan củ a mố i hàn.
Ký hiệ u quy ư ớ c các mố i hàn đư ợ c quy đị nh trong TCVN 3746-83.
Ký hiệ u quy ư ớ c củ a mố i hàn đư ợ c ghi trên bả n vẽ theo mộ t trình tự nhấ t đị nh và đư ợ c
ghi trên giá ngang đố i vớ i mố i hàn thấ y, ghi dư ớ i giá ngang đố i vớ i mố i hàn khuấ t, cuố i
đư ờ ng gióng có nử a mũi tên chỉ vào vị trí củ a mố i hàn.
Ví dụ cách ghi ký hiệ u cho mố i hàn ghép chậ p có ký hiệ u là:
C1-∆5-10/20]
Trong đó: - C1: kiể u mố i hàn ghép chậ p không vát đầ u, hàn mộ t phía
-∆5: chiề u cao mố i hàn 6 mm
-10/20: mố i hàn đứ t quãng, chiề u dài mỗ i quãng hàn là 10 mm và khoả ng cách cách
quãng là 20 mm.
-]: hàn theo đư ờ ng bao hở .
BẢ N VẼ LẮ P
5.1. Nộ i dung bả n vẽ lắ p.
Bả n vẽ lắ p là bả n vẽ thể hiệ n hình dạ ng, kế t cấ u, công dụ ng và nguyên tắ c hoạ t độ ng củ a
vậ t lắ p. Bả n vẽ lắ p đư ợ c lậ p trong giai đoạ n lậ p tài liệ u chế tạ o. Bả n vẽ lắ p và bả ng kê là
tài liệ u quan trọ ng, dùng đẻ lắ p và kiể m tra đơ n vị lắ p.
Nộ i dung củ a bả n vẽ lắ p gồ m các hình biể u diễ n, các kích thư ớ c, các số liệ u và nhữ ng
chỉ dẫ n cầ n thiế t cho việ c lắ p ráp và kiể m tra vậ t lắ p.
5.1.1. Hình biể u diễ n.
Các hình biể u diễ n trên bả n vẽ lắ p nhằ m thể hiệ n hình dạ ng, kế t cấ u củ a vậ t lắ p, thể hiệ n
vị trí tư ơ ng đố i và quan hệ lắ p ghép giữ a các chi tiế t vớ i nhau và đả m bả o khả năng,
kiể m tra đơ n vị lắ p.
Tuỳ theo đặ c điể m cấ u tạ o và hình dạ ng củ a đơ n vị lắ p mà lự a chọ n các loạ i hình biể u
diễ n cho phù hợ p, dự a trên nguyên tắ c là vớ i số lư ợ ng ít nhấ t mà lạ i thể hiệ n đư ợ c đầ y
đủ nhấ t và rõ ràng nhấ t về cấ u tạ o và hình dạ ng củ a đơ n vị lắ p.
§5.
110
Trong các hình biể u diễ n củ a đơ n vị lắ p thì hình chiế u đứ ng là hình chiế u chính là hình
chiế u quan trọ ng nhấ t. Vì thế việ c chọ n hình chiế u chính sao cho thể hiệ n đư ợ c nhữ ng
đặ c điể m đặ c trư ng nhấ t về hình dạ ng, kế t cấ u và phả n ánh đư ợ c vị trí làm việ c củ a đơ n
vị lắ p. Ngoài hình chiế u chính ra còn bổ sung thêm mộ t số hình biể u diễ n khác. Các hình
biể u diễ n này đư ợ c chọ n dự a trên yêu cầ u thể hiệ n về vị trí tư ơ ng đố i giữ a các chi tiế t,
nguyên lý làm việ c củ a đơ n vị lắ p, về hình dáng củ a các chi tiế t. Tuỳ theo hình dạ ng và
cấ u tạ o củ a đơ n vị lắ p mà chọ n phư ơ ng án biể u diễ n thích hợ p.
Ví dụ dư ớ i đây là bả n vẽ lắ p củ a mộ t chiế c van, gồ m có bố n hình biể u diễ n (hinh cắ t
đứ ng, hình chiế u bằ ng, hình cắ t cạ nh và hình chiế u rêng phầ n)
Hình cắ t đứ ng là hình biể u diễ n chính củ a vậ t lắ p, nó thể hiệ n hầ u hế t hình dạ ng và kế t
cấ u củ a van. Mặ t phẳ ng cắ t là mặ t phẳ ng song song vớ i mặ t phẳ ng hình chiế u đứ ng, đi
qua trụ c và cắ t tấ t cả các chi tiế t củ a van. Qua hình cắ t đứ ng ta thấ y thân van 1 đặ t nằ m
ngang, liên kế t vớ i nắ p 6 bằ ng ren. Trụ c van 5 chuyể n độ ng đư ợ c trong nắ p và thân van
nhờ ăn khớ p ren vớ i nắ p 6. Trên đầ u củ a trụ c van lắ p tay vặ n 10, phía dư ớ i củ a trụ c van
111
lắ p nút van 3. Bộ phậ n chèn gồ m miế ng chèn 7, ố ng chèn 9 và đai ố c 8 lắ p ở phầ n đầ u
nắ p van.
Trên hình chiế u cạ nh là hình cắ t kế t hợ p vớ i hình chiế u, thể hiệ n đư ợ c hình dạ ng bên
ngoài củ a thân van và bề dày củ a thành van.
Hình chiế u bằ ng thể hiệ n mặ t trên củ a van, hình dạ ng đầ u trụ c van, nắ p van ... Hình
chiế u củ a tay vặ n 10 đư ợ c vẽ riêng ra ngoài bằ ng hình riêng phầ n chiế u A.
5.1.2. Kích thư ớ c trên bả n vẽ lắ p
Trên bả n vẽ lắ p ngư ờ i ta không ghi toàn bộ các kích thư ớ c củ a các chi tiế t thuộ c đơ n vị
lắ p. Các kích thư ớ c ghi trên bả n vẽ lắ p là các kích thư ớ c cầ n thiế t cho việ c lắ p ráp và
kiể m tra, bao gồ m:
-Kích thư ớ c quy cách là kích thư ớ c thể hiệ n tính năng, tác dụ ng hoặ c khả năng làm việ c
củ a đơ n vị lắ p. Trong bả n vẽ van nói trên thì kích thư ớ c G1 1/2 là kích thư ớ c quy cách
củ a van vì nó xác đị nh lư u lư ợ ng củ a chấ t lỏ ng chả y qua van,
-Kích thư ớ c lắ p ráp là kích thư ớ c thể hiệ n quan hệ lắ p ráp giữ a các chi tiế t trong đơ n vị
lắ p, bao gồ m các kích thư ớ c củ a các bề mặ t tiế p xúc, các kích thư ớ c xác đị nh vị trí
tư ơ ng đố i giữ a các chi tiế t. Kích thư ớ c lắ p ráp thư ờ ng kèm theo kí hiệ u dung sai. Trong
bả n vẽ van nói trên thì các kích thư ớ c ∅13; M18, 50, G1 3/4 là các kích thư ớ c lắ p ráp.
- Kích thư ớ c lắ p đặ t là kích thư ớ c thể hiệ n quan hệ đơ n vị lắ p vớ i các bộ phậ n khác,
thư ờ ng là các kích thư ớ c củ a mặ t bích, bệ máy ... Trong bả n vẽ trên kích thư ớ c G1 1/2
vừ a là kích thư ớ c quy cách vừ a là kích thư ớ c lắ p đặ t củ a van, van sẽ lắ p vớ i đư ờ ng ố ng
theo kích thư ớ c đó.
-Kích thư ớ c khuôn khổ là kích thư ớ c theo ba chiề u dài, rộ ng cao củ a đơ n vị lắ p. Trong
bả n vẽ van nói trên các kích thư ớ c 145, 196, ∅100 là kích thư ớ c khuôn khổ củ a van.
-Kích thư ớ c giớ i hạ n là kích thư ớ c thể hiệ n phạ m vị hoạ t độ ng củ a đơ n vị lắ p, trong bả n
vẽ trên là kích thư ớ c 172 ∼ 96.
5.1.3. Yêu cầ u kỹ thuậ t
Bao gồ m các chỉ dẫ n về đặ c tính lắ p ghép, phư ơ ng pháp lắ p ghép, nhữ ng thông số cơ
bả n thể hiệ n cấ u tạ o và nguyên tắ c hoạ t độ ng củ a đơ n vị lắ p, điề u kiệ n nghiệ m thu và
quy tắ c sử dụ ng.
5.1.4. Con số chỉ vị trí chi tiế t, bả ng kê và thuyế t minh
a, Số vị trí
Trên bả n vẽ lắ p tấ t cả các chi tiế t củ a đơ n vị lắ p đư ợ c đánh số vị trí tư ơ ng ứ ng vớ i số vị
trí củ a chúng ghi trong bả ng kê củ a đơ n vị lắ p đó.
-Số vị trí đư ợ c ghi trên giá ngang củ a đư ờ ng dẫ n và đư ợ c ghi ở hình biể u diễ n nào rõ
ràng nhấ t (hình chiế u chính hoặ c hình cắ t) cuố i đư ờ ng dẫ n có mộ t chấ m đen chỉ vào chi
tiế t cầ n ghi. Nế u bề dày củ a chi tiế t quá mỏ ng thì thay chấ m đen bằ ng mũi tên.
-Số vị trí đư ợ c đặ t song song vớ i khung tên củ a bả n vẽ và ở phía ngoài hình biể u diễ n,
chúng đư ợ c viế t theo hàng và cộ t.
-Nế u có nhiề u chi tiế t giố ng nhau, cho phép dùng nhiề u đư ờ ng dẫ n có cùng chung mộ t
giá.
112
-Cho phép dùng đư ờ ng dẫ n chung và số vị trí ghi trên cộ t dọ c trong các trư ờ ng hợ p sau:
Đố i vớ i nhóm các chi tiế t kẹ p chặ t thuộ c vào mộ t vị trí lắ p ghép.
Đố i vớ i nhóm các chi tiế t có sự liên hệ vớ i nhau rõ ràng mà không thể kẻ đư ợ c
nhiề u đư ờ ng dẫ n cho từ ng chi tiế t.
b, Bả ng kê
Bả ng kê là chỗ để ghi các thông tin quan trọ ng củ a đơ n vị lắ p, bổ xung cho các hình biể u
diễ n. Nộ i dung củ a bả ng kê gồ m ký hiệ u và tên gọ i các chi tiế t. Số lư ợ ng và vậ t liệ u chế
tạ o chi tiế t. Các ghi chú khác như mô đun, số răng củ a bánh răng, số hiệ u tiêu chuẩ n và
các kích thư ớ c cơ bả n củ a các chi tiế t tiêu chuẩ n ...
c, Thuyế t minh
Thuyế t minh là phầ n diễ n giả i bằ ng lờ i về công dụ ng và nguyên lý làm việ c củ a đơ n vị
lắ p. Ví dụ : Van dùng để khố ng chế lư u lư ợ ng chấ t lỏ ng chả y qua các ố ng dẫ n bằ ng cách
đóng mở các cử a van hay các nút van. Van có hai đư ờ ng thông vuông góc vớ i nhau. Khi
vặ n tay vặ n 12 theo chiề u ngư ợ c kim đồ ng hồ ( quan sát từ trên xuố ng), trụ c van 11 sẽ
vừ a quay vừ a đi lên. Vì chố t 3 cố đị nh trụ c van 11 vớ i nút van 2, do đó khi trụ c van đi
lên, nút van cũng lên theo. Như vậ y van ở vị trí mở chấ t lỏ ng sẽ chả y từ dư ớ i lên qua
đư ờ ng thông củ a thân 4 rồ i chả y qua khe hở giữ a nút van 2 vớ i bạ c 1 sau đó rẽ sang
đư ờ ng thông trái củ a thân. để chấ t lỏ ng không rò rỉ ra ngoài, phía trên nắ p van 7 có thiế t
bị chèn. Nắ p van và thân van đư ợ c lắ p ghép vớ i nhau bằ ng mố i ghép bu lông.
5.1.5. Khung tên
Nộ i dung củ a khung tên bao gồ m tên gọ i củ a vậ t lắ p, ký hiệ u củ a bả n vẽ , tỷ lệ bả n vẽ , họ
tên chứ c vụ và chữ ký củ a nhữ ng ngư ờ i có trách nhiệ m đố i vớ i bả n vẽ . Nhữ ng bả n vẽ
dùng trong họ c tậ p có thể dùng khung tên và bả ng kê theo mẫ u, bả ng kê đư ợ c kẻ nố i tiế p
vớ i khung tên.
-Đố i vớ i các nắ p đậ y, tay vặ n... nế u chúng che khuấ t các chi tiế t bên trong củ a vậ t lắ p thì
cho phép không vẽ nắ p trên mộ t hình biể u diễ n nào đó.
5.2. Các quy ư ớ c biể u diễ n trên bả n vẽ lắ p.
113
-Trên bả n vẽ lắ p không nhấ t thiế t phả i biể u diễ n đầ y đủ tấ t cả các phầ n tử củ a các chi
tiế t. Cho phép không vẽ các phầ n tử như mép vát, góc lư ợ n, rãnh thoát dao, khía nhám,
khe hở ...
-Nế u có mộ t số chi tiế t cùng loạ i giố ng nhau như con lăn, bu lông, vít ... thì cho phép chỉ
vẽ mộ t chi tiế t, các chi tiế t còn lạ i đư ợ c vẽ đơ n giả n.
-Cho phép biể u diễ n riêng mộ t vài chi tiế t củ a vậ t lắ p, phía trên các hình biể u diễ n này
có ghi chú tên gọ i và hư ớ ng chiế u củ a hình biể u diễ n.
- Nhữ ng bộ phậ n có liên quan đế n đơ n vị lắ p đư ợ c biể u diễ n bằ ng nét liề n mả nh và có
ghi kích thư ớ c xác đị nh vị trí tư ơ ng đố i giữ a chúng.
-Cho phép vẽ các vị trí giớ i hạ n hoặ c vị trí trung gian củ a nhữ ng chi tiế t chuyể n độ ng
bằ ng nét gạ ch hai chấ m mả nh.
-Nhữ ng ghi chú trong các bả ng như biể n hiệ u xí nghiệ p, thang số ,số hiệ u kỹ thuậ t,
nhãn... cho phép không biể u diễ n mà chỉ vẽ đư ờ ng bao củ a bả ng.
-Cho phép chỉ vẽ đơ n giả n (chỉ vẽ đư ờ ng bao ngoài củ a các bộ phậ n thông dụ ng hoặ c
sả n phẩ m như ổ lăn, độ ng cơ .
-Các chi tiế t ở phía sau lò xo xem như bị lò xo che khuấ t, nét liề n đậ m củ a các chi tiế t đó
đư ợ c vẽ đế n tâm mặ t cắ t dây lò xo.
Trên hình cắ t và mặ t cắ t củ a bả n vẽ lắ p, nhữ ng chi tiế t làm cùng mộ t vậ t liệ u đư ợ c ghép
vớ i nhau bằ ng hàn, gắ n, dán... thì ở chỗ ghép đư ợ c vẽ các đư ờ ng bao giớ i hạ n cho mỗ i
chi tiế t như ng ký hiệ u vậ t liệ u đư ợ c vẽ giố ng nhau.
5.3. Cách đọ c bả n vẽ lắ p.
Đọ c bả n vẽ lắ p là qua bả n vẽ lắ p hiể u rõ đư ợ c kế t cấ u củ a đơ n vị lắ p, hình dung ra đư ợ c
hình dạ ng củ a mỗ i chi tiế t, quan hệ lắ p ráp giữ a chúng. Khi có đầ y đủ các phầ n thuyế t
minh củ a đơ n vị lắ p, ngư ờ i đọ c hiể u đư ợ c nguyên lý làm việ c và công dụ ng củ a đơ n vị
lắ p . Khi đọ c bả n vẽ lắ p thư ờ ng đư ợ c tiế n hành theo trình tự sau đây:
- Bư ớ c 1: Tìm hiể u chung
Trư ớ c hế t tìm hiể u nộ i dung củ a khung tên, các yêu cầ u kỹ thuậ t, phầ n thuyế t minh để
sơ bộ hiể u đư ợ c công dụ ng và nguyên lý làm việ c củ a vậ t lắ p.
- Bư ớ c 2: Phân tích hình biể u diễ n
đọ c các hình biể u diễ n, hiể u rõ nộ i dung và phư ơ ng pháp biể u diễ n. Hiể u rõ tên gọ i củ a
từ ng hình biể u diễ n, hư ớ ng chiế u củ a các hình chiế u, vị trí các mặ t phẳ ng cắ t củ a từ ng
hình cắ t, mặ t cắ t. Nắ m đư ợ c phư ơ ng chiế u củ a các hình chiế u phụ , hình chiế u riêng
phầ n và sự liên hệ giữ a các hình biể u diễ n.
-Bư ớ c 3: Phân tích các chi tiế t
Lầ n lư ợ t phân tích từ ng chi tiế t củ a vậ t lắ p. Bắ t đầ u từ chi tiế t chủ yế u đế n chi tiế t thứ
yế u, từ chi tiế t lớ n đế n chi tiế t nhỏ . Ta đọ c từ ng con số vị trí trong bả ng kê, đố i chiế u vớ i
vị trí củ a chi tiế t trên các hình biể u diễ n, dự a vào đư ờ ng bao và đư ờ ng gạ ch gạ ch ký
hiệ u vậ t liệ u giố ng và khác nhau trên các hình cắ t, mặ t cắ t để xác đị nh đư ợ c phạ m vi củ a
từ ng chi tiế t trên mỗ i hình biể u diễ n. Qua sự phân tích chi tiế t cầ n hiể u rõ kế t cấ u và
công dụ ng củ a từ ng chi tiế t, quan hệ lắ p ráp giữ a các chi tiế t vớ i nhau.
-Bư ớ c 4: Tổ ng hợ p
114
Sau khi đã thự c hiệ n xong các bư ớ c trên, cầ n tổ ng hợ p lạ i để hiể u mộ t cách đầ y đủ toàn
bộ bả n vẽ lắ p.
Sau bư ớ c tổ ng hợ p cầ n trả lờ i đư ợ c mộ t số câu hỏ i sau đây:
1/ Vậ t lắ p có công dụ ng gì, nguyên tắ c hoạ t độ ng củ a nó?
2/ Từ ng hình biể u diễ n thể hiệ n nhữ ng phầ n nào củ a vậ t lắ p.
3/ Các chi tiế t đư ợ c lắ p ghép vớ i nhau như thế nào, dùng mố i ghép gì?
4/Cách tháo, lắ p từ ng chi tiế t.
5.4. Vẽ tách chi tiế t.
Khi đã đọ c và hiể u rõ cấ u tạ o, nguyên lý làm việ c củ a vậ t lắ p cũng như cấ u tạ o củ a từ ng
chi tiế t trên bả n vẽ lắ p rồ i ta đi vẽ tách chi tiế t. Khi vẽ tách chi tiế t từ bả n vẽ lắ p ra cầ n
chú ý mộ t số điể m sau:
-Khi vẽ hình biể u diễ n không nên sao chép lạ i các hình biể u diễ n trên bả n vẽ lắ p mộ t
cách y nguyên mà phả i căn cứ theo cấ u tạ o và hình dạ ng củ a từ ng chi tiế t mà chọ n
phư ơ ng án biể u diễ n cho phù hợ p.
-Bả n vẽ tách chi tiế t phả i thể hiệ n đầ y đủ các kế t cấ u củ a chi tiế t mà trên bả n vẽ lắ p
không thể hiệ n rõ như ; mép vát, rành thoát dao, góc lư ợ n...
-Kích thư ớ c trên bả n vẽ tách chi tiế t đư ợ c đo trự c tiế p trên bả n vẽ lắ p. Nhữ ng kich thư ớ c
lắ p ghép, nhữ ng kich thư ớ c củ a nhữ ng kế t cấ u tiêu chuẩ n như ren, bánh răng thì phả i đố i
chiế u vớ i bả ng tiêu chuẩ n củ a chúng để xác đị nh.
-Căn cứ theo tác dụ ng củ a chi tiế t và yêu cầ u thiế t kế để xác đị nh độ nhẵ n bề mặ t củ a chi
tiế t và các yêu cầ u kỹ thuậ t khác. Vấ n đề này liên quan đế n các kiế n thứ c chuyên môn sẽ
họ c sau cho nên không cầ n đòi hỏ i chính xác các yêu cầ u kỹ thuậ t đó.
SƠ ĐỒ
Để thuậ n tiệ n cho việ c nghiên cứ u và mô tả nguyên lý hoạ t độ ng củ a các máy và hệ
thố ng máy, ngoài việ c sử dụ ng các hình chiế u vuông góc và hình chiế u trụ c đo ngư ờ i ta
còn dùng các hình vẽ dư ớ i dạ ng sơ đồ .
Sơ đồ đư ợ c vẽ bằ ng các hình biể u diễ n quy ư ớ c, đư ợ c quy đị nh trong các tiêu chuẩ n.
Chúng có thể đư ợ c vẽ dư ớ i dạ ng hình chiế u vuông góc hoặ c hình chiế u trụ c đo.
6.1. Sơ đồ hệ thố ng truyề n độ ng cơ khí.
Sơ đồ hệ thố ng truyề n độ ng cơ khí mô tả nguyên lý làm việ c và sự liên hệ giữ a các chi
tiế t củ a mộ t cơ cấ u máy hoặ c mộ t hệ thố ng máy. Các ký hiệ u quy ư ớ c củ a sơ đồ hệ
thố ng truyề n độ ng cơ khí đư ợ c quy đị nh trong TCVN 15-85.
Hình vẽ sơ đồ độ ng đư ợ c vẽ theo dạ ng khai triể n, nghĩa là tấ t cả các trụ c củ a cơ cấ u
đư ợ c quy đị nh vẽ khai triể n trên cùng mộ t mặ t phẳ ng.
§6.
115
Hình trên đây là sơ đồ củ a cơ cấ u truyề n độ ng bánh răng gồ m có ba trụ c I, II và III.
Sơ đồ độ ng củ a cơ cấ u này đư ợ c biể u diễ n dư ớ i dạ ng hình chiế u trụ c đo và dư ớ i dạ ng
hình chiế u thẳ ng góc. Trong sơ đồ này trụ c III đư ợ c xem như quay về cùng mặ t phẳ ng
vớ i trụ c I và trụ c II.
Mộ t số kí hiệ u quy ư ớ c thông dụ ng trong thố ng truyề n độ ng cơ khí như sau:
116
117
Hình sau là sơ đồ độ ng củ a hệ thố ng truyề n độ ng củ a mộ t máy khoan.
118
Độ ng cơ điệ n có công suấ t 1,3 kW, số vòng quay n = 960 vòng / phút, gắ n liề n vớ i trụ c
I, trên đó lắ p khố i bánh đai 2. Qua đai truyề n 3 và khố i bánh đai 4 lồ ng trên trụ c II, làm
cho trụ c II quay vớ i các tố c độ khác nhau. Mũi khoan đư ợ c lắ p vớ i bộ phậ n gá 13 trên
trụ c II.
Trụ c II đư ợ c nâng lên, hạ xuố ng nhờ cơ cấ u bánh răng, thanh răng 11 lắ p trên trụ c II. Cơ
cấ u này chuyể n độ ng đư ợ c là nhờ các cơ cấ u bánh răng khác, bắ t đầ u từ bánh răng chủ
độ ng 6, bánh răng này đư ợ c lắ p trư ợ t trên trụ c II bằ ng then dẫ n 5.
Nế u bánh răng chủ độ ng 6 ăn khớ p vớ i bánh răng bị độ ng 7 cố đị nh trên trụ c III thì sẽ
làm cho trụ c III quay. Nhờ sự di chuyể n củ a then dẫ n 19 làm cho hai khố i bánh răng 8,
9, 10 và 20, 22, 23 ăn khớ p vớ i nhau và trụ c IV sẽ quay vớ i ba tố c độ khác nhau.
Trụ c V quay đư ợ c nhờ sự ăn khớ p củ a cặ p bánh răng trụ 20 và 21 ăn khớ p. Trụ c VI
quay đư ợ c nhờ cặ p bánh răng côn ăn khớ p. Qua bộ truyề n trụ c vít 14, bánh vít 16 làm
cho bánh răng 15 quay theo, do vậ y thanh răng 11 chuyể n độ ng lên, xuố ng. Thanh răng
11 lắ p cố đị nh trên ố ng 12, ố ng này đư ợ c lồ ng vào trụ c II.
6.2. Sơ đồ hệ thố ng điệ n.
119
Sơ đồ hệ thố ng điệ n mô tả nguyên lý làm việ c và sự liên hệ giữ a các khí cụ , các thiế t bị
củ a hệ thố ng mạ ng điệ n.
Các ký hiệ u quy ư ớ c củ a sơ đồ hệ thố ng điệ n đư ợ c quy đị nh trong TCVN 1614. Bả ng
sau trình bày mộ t số kí hiệ u quy ư ớ c thông dụ ng trong hệ thố ng điệ n.
120
121
Hình sau mô tả sơ đồ hệ thố ng điệ n củ a mộ t máy cắ t kim loạ i.
122
Nguyên lý làm việ c củ a hệ thố ng:
Đóng cầ u dao 1, ấ n nút M, dòng điệ n đi qua cầ u chì 2. Nế u công tắ c 7 ở vị trí a thì dòng
điệ n qua khở i độ ng từ 8, khi đó tiế p điể m thư ờ ng mở K8 sẽ đóng để khi tay ta thôi tác
độ ng lên nút M thì dòng điệ n vẫ n đi qua rơ le 8, đồ ng thờ i tiế p điể m thư ờ ng mở 8 đóng,
làm độ ng cơ quay theo chiề u thuậ n. Khi công tắ c 7 ở vị trí b thì dòng điệ n qua khở i độ ng
từ 9 và tư ơ ng tự như trên, tiế p điể m thư ờ ng mở 9 đóng, làm cho độ ng cơ quay theo
chiề u ngư ợ c lạ i.
Nế u đóng cầ u dao 10, độ ng cơ làm lạ nh 11 quay. Biế n áp 12 hạ thế dòng điệ n xuố ng 36
V dùng để thắ p sáng chỗ làm việ c. Trong trư ờ ng hợ p độ ng cơ làm việ c nhiề u, quá nóng
thì rơ le nhiệ t N sẽ ngắ t mạ ch làm cho độ ng cơ ngừ ng chạ y. Các tiế p điể m thư ờ ng đóng
8, 9 dùng để khoá chéo, các tiế p điể m thư ờ ng mở K8, K9 dùng để duy trì dòng điệ n
cung cấ p cho công tắ c tơ 8, 9.
6.3. Sơ đồ hệ thố ng thủ y lự c, khí nén.
Sơ đồ hệ thố ng thuỷ lự c, khí nén mô tả nguyên lý làm việ c và sự liên hệ giữ a các khí cụ ,
các thiế t bị củ a hệ thố ng thuỷ lự c, khí nén.
Các kí hiệ u quy ư ớ c củ a sơ đồ hệ thố ng thuỷ lự c, khí nén đư ợ c quy đị nh trong TCVN
1806-74. Bả ng sau trình bày mộ t số kí hiệ u quy ư ớ c thông dụ ng.
123
124
Các khí cụ và thiế t bị củ a hệ thố ng đư ợ c đánh số thứ tự theo dòng chả y, chữ số đư ợ c
viế t trên giá ngang củ a đư ờ ng dẫ n. Các đư ờ ng ố ng đư ợ c đánh số thứ tự riêng, chữ số
viế t bên cạ nh đư ờ ng dẫ n (không có giá).
125
Hình sau mô tả sơ đồ hệ thố ng thuỷ lự c cung cấ p dung dị ch làm nguộ i các chi tiế t gia
công củ a mộ t máy cắ t kim loạ i.
Dung dị ch từ thùng chứ a 1 chả y qua bộ lọ c 2(1) đế n bơ m bánh răng 3, sau đó chả y qua
van 4 để đế n bộ phậ n cầ n làm nguộ i.
Sau khi làm nguộ i, dung dị ch chả y vào thùng chứ a 5 và qua bộ lọ c 2(2) để trở về thùng
chứ a 1. Khi không cầ n làm nguộ i thì đóng van 4 mà bơ m vẫ n làm việ c, khi đó áp suấ t
dung dị ch tăng lên, van bả o hiể m 6 sẽ mở , dung dị ch lạ i chả y về thùng chứ a 1.
126