« Home « Kết quả tìm kiếm

Luật Thống Kê số 04/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003


Tóm tắt Xem thử

- tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về công tác thống kê;.
- Luật này quy định về thống kê..
- Luật này quy định về hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê và hệ thống tổ chức thống kê nhà nước..
- Việc điều tra thống kê của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước do Chính phủ quy định..
- Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê;.
- Tổ chức thống kê, người làm công tác thống kê..
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê là tập hợp những chỉ tiêu thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành..
- Điều tra thống kê là hình thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra..
- Báo cáo thống kê là hình thức thu thập thông tin thống kê theo chế độ báo cáo thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành..
- Báo cáo thống kê bao gồm báo cáo thống kê cơ sở và báo cáo thống kê tổng hợp..
- Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê.
- Hoạt động thống kê phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau đây:.
- Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê;.
- Không trùng lặp, chồng chéo giữa các cuộc điều tra thống kê, các chế độ báo cáo thống kê;.
- Công khai về phương pháp thống kê, công bố thông tin thống kê;.
- Ứng dụng khoa học, công nghệ vào hoạt động thống kê.
- Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê.
- Không thực hiện hoặc cản trở việc thực hiện chế độ báo cáo, điều tra thống kê;.
- báo cáo, công bố thông tin thống kê sai sự thật.
- ép buộc người khác khai man thông tin, báo cáo, công bố thông tin thống kê sai sự thật;.
- Tiết lộ thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước.
- Quyết định điều tra, ban hành chế độ báo cáo thống kê trái quy định của pháp luật;.
- Các hành vi khác vi phạm pháp luật về thống kê..
- HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ.
- Hệ thống thông tin thống kê Hệ thống thông tin thống kê bao gồm:.
- Thẩm quyền ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê.
- Bảng phân loại thống kê.
- Hình thức thu thập thông tin thống kê.
- ĐIỀU TRA THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO THỐNG KÊ.
- ĐIỀU TRA THỐNG KÊ.
- Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
- Chính phủ quy định việc tiến hành các cuộc điều tra ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia..
- Thẩm quyền quyết định điều tra thống kê.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định các cuộc tổng điều tra thống kê..
- Phương án điều tra thống kê.
- Mỗi cuộc điều tra thống kê phải có phương án điều tra thống kê..
- Người quyết định điều tra thống kêban hành quyết định phương án điều tra thống kê;.
- riêng phương án các cuộc tổng điều tra thống kê do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành.
- Kinh phí điều tra thống kê.
- Quyền và nghĩa vụ của cơ quan tiến hành điều tra và người thực hiện điều tra thống kê.
- Cơ quan tiến hành điều tra thống kê có quyền và nghĩa vụ sau đây:.
- a) Chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện phương án điều tra thống kê;.
- b) Tổ chức tổng hợp, phân tích, công bố kết quả điều tra thống kê..
- Người thực hiện điều tra thống kê có quyền và nghĩa vụ sau đây:.
- a) Được tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra thống kê;.
- b) Thực hiện điều tra theo đúng phương án điều tra thống kê..
- Được thông báo về quyết định điều tra thống kê;.
- Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và đúng thời hạn theo yêu cầu của người thực hiện điều tra thống kê;.
- Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về điều tra thống kê..
- CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ.
- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở.
- Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở.
- Tổ chức gGhi chép, tổng hợp số liệu, lập và nộp báo cáo theo quy định của chế độ báo cáo thống kê cơ sở;.
- tính toán, tổng hợp các chỉ tiêu đúng nội dung và phương pháp theo quy định của chế độ báo cáo thống kê cơ sở;.
- CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP.
- Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp.
- Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp.
- Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ..
- Tổ chức thu thập, tổng hợp số liệu, lập và nộp báo cáo theo quy định của chế độ báo cáo thống kê tổng hợp;.
- tính toán, tổng hợp các chỉ tiêu đúng nội dung và phương pháp theo quy định của chế độ báo cáo thống kê tổng hợp;.
- Quyền khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê.
- Tổ chức thống kê tập trung có quyền khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu của cơ quan thuộc đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp.
- CÔNG BỐ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ.
- Công bố thông tin thống kê.
- Chính phủ quy định cụ thể về thời hạn, phương tiện và phạm vi công bố thông tin thống kê..
- Thẩm quyền công bố thông tin thống kê.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Thủ trưởng cơ quan thống kê trung ương công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia..
- Sử dụng thông tin thống kê.
- Bảo mật thông tin thống kê.
- Thông tin thống kê phải được giữ bí mật bao gồm:.
- Những thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước..
- CHƯƠNG V TỔ CHỨC THỐNG KÊ.
- Hệ thống tổ chức thống kê nhà nước.
- Hệ thống tổ chức thống kê tập trung.
- Chính phủ quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của hệ thống tổ chức thống kê tập trung..
- Thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ..
- Thống kê xã, phường, thị trấn.
- thực hiện các cuộc điều tra thống kê và chế độ báo cáo thống kê của Nhà nước..
- Thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê tập trung.
- Người làm công tác thống kê.
- Người làm công tác thống kê phải có các tiêu chuẩn sau đây:.
- b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thống kê..
- Người làm công tác thống kê độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê..
- QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỐNG KÊ.
- VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỐNG KÊ.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê;.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê;.
- Quản lý việc công bố thông tin thống kê;.
- Xây dựng tổ chức thống kê, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê;.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt động thống kê;.
- Hợp tác quốc tế về thống kê;.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thống kê theo quy định của pháp luật..
- Cơ quan quản lý nhà nước về thống kê 1.
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thống kê..
- THANH TRA THỐNG KÊ.
- Thanh tra thống kê.
- Thanh tra thống kê là thanh tra chuyên ngành về thống kê.
- Thanh tra thống kê có nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật về thống kê.
- kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về thống kê..
- Tổ chức và hoạt động của Tthanh tra thống kê do Chính phủ quy định..
- Quyền và trách nhiệm của Tthanh tra thống kê

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt