« Home « Kết quả tìm kiếm

LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG số 07/1997/QHX


Tóm tắt Xem thử

- LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG.
- Để bảo đảm hoạt động của các tổ chức tín dụng được lành mạnh, an toàn và có hiệu quả;.
- Luật này quy định về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác..
- áp dụng Luật các tổ chức tín dụng và các luật có liên quan.
- Chính phủ quy định cụ thể về hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác..
- Chính sách của Nhà nước về xây dựng các loại hình tổ chức tín dụng.
- Chính sách tín dụng.
- Các loại hình tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng nước ngoài có thể mở văn phòng đại diện tại Việt Nam.
- Hoạt động ngân hàng của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng.
- Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền Tổ chức tín dụng có trách nhiệm:.
- Tổ chức tín dụng hợp tác gồm ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng.
- khác của tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Tổ chức và điều hành các tổ chức tín dụng Mục 1.
- Các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng đối với tổ chức tín dụng gồm có:.
- Các điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động ngân hàng đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng gồm có:.
- Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng gồm có:.
- Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động ngân hàng đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng gồm có:.
- Sau khi được cấp giấy phép, tổ chức tín dụng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật..
- Số vốn này chỉ được giải toả sau khi tổ chức tín dụng hoạt động;.
- Điều lệ của tổ chức tín dụng phải có những nội dung chủ yếu sau đây:.
- a) Tên của tổ chức tín dụng;.
- Cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng được phép:.
- Liên kết giữa các tổ chức tín dụng hợp tác.
- Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật..
- Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của tổ chức tín dụng.
- Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng phải có các tiêu chuẩn sau đây:.
- b) Có trình độ chuyên môn, năng lực điều hành một tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước..
- Hoạt động của tổ chức tín dụng Mục 1.
- Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng.
- Các tổ chức tín dụng được vay vốn của nhau và của tổ chức tín dụng nước ngoài..
- Hoạt động tín dụng Điều 49.
- Cấp tín dụng.
- Hợp đồng tín dụng.
- sản, việc thu hồi nợ của tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp..
- Tổ chức tín dụng được miễn, giảm l•i suất, phí.
- Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ tín dụng bao gồm:.
- khác để cấp tín dụng trong hệ thống các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước quy định..
- Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng thực hiện bảo l•nh 1.
- Tổ chức tín dụng thực hiện bảo l•nh có những quyền sau đây:.
- Hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng hợp tác.
- Tổ chức tín dụng là ngân hàng được mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước.
- Tổ chức tín dụng là ngân hàng được thực hiện các dịch vụ thanh toán sau đây:.
- Tổ chức tín dụng được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng..
- Tổ chức tín dụng không được trực tiếp kinh doanh bất động sản..
- Tổ chức tín dụng được lập công ty độc lập để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật..
- Các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với những người sau đây:.
- a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng;.
- Các quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các tổ chức tín dụng hợp tác..
- Hạn chế tín dụng.
- a) Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng.
- b) Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng;.
- Tổ chức tín dụng phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây:.
- phải thanh toán tại một thời điểm nhất định của tổ chức tín dụng;.
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định các tỷ lệ nói tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức tín dụng..
- Tổ chức tín dụng phải dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
- Mức vốn pháp định của mỗi loại hình tổ chức tín dụng do Chính phủ quy định..
- Thu, chi tài chính của tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật..
- b) Thay đổi lớn về tổ chức..
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt..
- a) Tên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;.
- c) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động, kết quả thực hiện phương án củng cố tổ chức tín dụng..
- chức tín dụng..
- b) Hoạt động của tổ chức tín dụng trở lại bình thường;.
- d) Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản..
- Phá sản tổ chức tín dụng.
- Giải thể tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng giải thể trong các trường hợp sau đây:.
- Thanh lý của tổ chức tín dụng.
- Trao đổi thông tin giữa các tổ chức tín dụng.
- Các tổ chức tín dụng được trao đổi thông tin với nhau về hoạt động ngân hàng và về khách hàng..
- Trao đổi thông tin giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:.
- a) Tổ chức tín dụng liên doanh;.
- b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;.
- Tổ chức tín dụng nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam.
- Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam..
- b) Tổ chức tín dụng nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thực hiện các hoạt động ngân hàng;.
- a) Tổ chức tín dụng nước ngoài là pháp nhân được phép hoạt động ngân hàng ở nước ngoài;.
- c) Tổ chức tín dụng nước ngoài có quan hệ hợp tác với các tổ chức kinh tế Việt Nam..
- giấy phép mở chi nhánh của ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam..
- h) Điều lệ của tổ chức tín dụng nước ngoài;.
- i) Giấy phép hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;.
- m) Hợp đồng liên doanh đối với tổ chức tín dụng liên doanh;.
- b) Giấy phép hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;.
- Vốn và thu, chi tài chính của tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
- Thu, chi tài chính của tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam..
- Quản lý Nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của.
- các tổ chức khác.
- Nhà nước thống nhất quản lý hoạt động của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác..
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động của tổ chức tín dụng, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác theo quy định của pháp luật;.
- Quản lý hoạt động của các tổ chức tín dụng Việt Nam ở nước ngoài;.
- Thanh tra Ngân hàng, kiểm toán đối với các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác.
- Quyền của tổ chức được thanh tra.
- Nghĩa vụ của tổ chức được thanh tra.
- Tổ chức kiểm toán đó phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận..
- Quy định đối với các tổ chức đang hoạt động ngân hàng.
- Các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng đang có hoạt động ngân hàng phải chấm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt