Nội dung
Giao thoa ánh sáng
1.
2.
3.
4.
5.
Sóng ánh sáng
Giao thoa ánh sáng
Giao thoa trên hai khe Young
Giao thoa trên bản mỏng
Bài tập áp dụng
Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle59@yahoo.com
1. Sóng ánh sáng
a.
b.
c.
d.
Đặc điểm của ánh sáng phẳng đơn sắc
Biểu thức của ánh sáng phẳng đơn sắc
Cường độ sáng
Nguyên lý chồng chất sóng
CuuDuongThanCong.com
1a. Ánh sáng là sóng điện từ
• Ánh sáng là sự lan truyền dao động của điện và
từ trường.
• Ánh sáng khả kiến có bước sóng thay đổi từ
400 nm cho đến 700 nm.
• Bước sóng ánh sáng khả kiến dài nhất (ánh
sáng đỏ) là vào khoảng bề dày của một màng xà
phòng, hay cỡ một phần mười bề dày sợi tóc!
https://fb.com/tailieudientucntt
1b. Đặc điểm của ánh sáng phẳng đơn sắc
1b. Đặc điểm của ánh sáng phẳng đơn sắc (tt)
• Vectơ điện trường và từ trường vuông góc với
nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
• Điện trường, từ trường và chiều truyền sóng
tạo nên một tam diện thuận.
• Điện trường và từ trường luôn dao động cùng
pha và cùng tần số.
• Tỉ số giữa điện trường và từ trường bằng vận
tốc ánh sáng trong chân không.
1a. Biểu thức của ánh sáng phẳng đơn sắc
1b. Biểu thức của ánh sáng phẳng đơn sắc (tt)
• Nếu sóng truyền theo trục x dương, độ lớn của
điện, từ trường ở vị trí x, vào lúc t là:
• Vận tốc truyền sóng trong môi trường = bước
sóng trong môi trường / chu kỳ.
E = E m sin (ωt − kx )
B = Bm sin (ωt − kx )
• ω là tần số góc, còn k là độ lớn của vectơ sóng
(hướng theo chiều truyền sóng):
ω = 2π f
2π n
k=
xˆ
λ
f: tần số dao động,
n: chiết suất môi trường,
λ: bước sóng trong chân không.
CuuDuongThanCong.com
v=
v=
λ
n
v=
( λ n)
T
f=
2π ω
⋅
k 2π
ω
k
https://fb.com/tailieudientucntt
1c. Cường độ sáng
1d. Nguyên lý chồng chất sóng
• Cường độ sáng là năng lượng sóng ánh sáng đi
qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương
truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
• Cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ
sóng.
• Khi các sóng đến gặp nhau thì: từng sóng riêng
biệt không bị các sóng khác làm cho thay đổi,
• sóng tổng hợp bằng tổng tất cả các sóng tới.
2. Giao thoa ánh sáng
2a. Giao thoa: giải thích định tính
a. Giải thích định tính
b. Giải thích định lượng
c. Tại sao thông thường ta ít khi thấy giao thoa
ánh sáng?
d. Nguồn sáng kết hợp
• Sóng thành phần dao động cùng pha thì sóng
tổng hợp có biên độ cực đại.
• Sóng thành phần dao động ngược pha thì sóng
tổng hợp có biên độ dao động cực tiểu.
Sóng thành phần
Sóng tổng hợp
Cực đại giao thoa
CuuDuongThanCong.com
Cực tiểu giao thoa
https://fb.com/tailieudientucntt
2b. Giao thoa: giải thích định lượng
• Xét hai sóng phẳng cùng tần số, cùng phương
dao động. Tại nơi gặp nhau chúng có biểu thức
dao động:
2b. Giao thoa: giải thích định lượng (tt)
• Dùng phương pháp giản đồ vectơ :
a
u1 = a1 sin (ωt )
u2 = a2 sin (ωt + ∆φ )
Δφ
a2 = a12 + a22 + 2a1a2 cos ∆φ
a1
• Dao động tổng hợp tại nơi gặp nhau là:
u = u1 + u2
• Suy ra cường độ sóng tổng hợp:
I = I1 + I2 + 2 I1I2 cos ∆φ
2b. Giao thoa: giải thích định lượng (hết)
• I cực đại hay cực tiểu tùy theo độ lệch pha:
Imax
I=
Imin
a2
∆φ = 2mπ
∆φ = ( 2m + 1 )π
Imax = I1 + I2 + 2 I1I2
Imin = I1 + I2 − 2 I1I2
CuuDuongThanCong.com
m = 0, ± 1, ± 2…
2c. Tại sao ít thấy giao thoa ánh sáng?
• Với các nguồn sáng thực Δφ thay đổi rất nhanh
và hỗn loạn, cường độ sáng quan sát được là
trung bình theo thời gian:
I = I1 + I2 + 2 I1I2 cos ∆φ
• Trung bình theo thời gian của cosΔφ bằng
không, do đó:
I = I1 + I2
• Cường độ sáng của chúng chỉ tăng cường lẫn
nhau chứ không tạo giao thoa.
• Để có giao thoa Δφ phải không thay đổi.
https://fb.com/tailieudientucntt
2d. Nguồn sáng kết hợp
2d. Nguồn sáng kết hợp (tt)
• Hai nguồn sáng có độ lệch pha không thay đổi
theo thời gian được gọi là hai nguồn kết hợp.
• Cách đơn giản nhất để có các nguồn kết hợp là
dùng các nguồn laser.
• Cũng có thể tách ánh sáng từ cùng một nguồn
thành hai phần có đường đi khác nhau.
• Tại nơi gặp nhau, biểu thức dao động và độ
lệch pha của chúng là:
u1 = a sin (ωt − kr1 )
∆φ = k ( r2 − r1 ) =
∆φ =
r2
2d. Nguồn sáng kết hợp (hết)
• Để có cực đại hay cực tiểu giao thoa:
2π
λ
∆φ = 2mπ
∆φ = ( 2m + 1)π
λ
∆L
∆L
m = 0, ± 1, ± 2…
3. Giao thoa trên hai khe Young
a.
b.
c.
d.
Mô tả thí nghiệm
Hiệu quang trình
Vân giao thoa
Phân bố cường độ sáng
∆L
mλ
∆L =
1
+
m
λ
2
2π
∆L = n( r2 − r1 )
Hai khe
∆φ =
λ
λ
n( r2 − r1 ) =
• Với ∆L là hiệu quang trình:
r1
Imax
I=
Imin
2π
2π
u2 = a sin (ωt − kr2 )
Imax
Imin
m = 0, ± 1, ± 2…
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
3b. Hiệu quang trình
3a. Mô tả thí nghiệm
D
P
r2
S1
θ
y
r1
S2
Sóng tới
phẳng, đơn
sắc
Hai khe
3b. Hiệu quang trình (tt)
• Màn ở khoảng cách
D lớn hơn nhiều so
với khoảng cách d
giữa hai khe.
• Do đó có thể coi hai
tia là song song.
∆L = d sinθ
3c. Vân giao thoa
• Các vị trí trên màn có cùng góc lệch θ có cùng
một trạng thái giao thoa.
• Vậy vân giao thoa là những vân thẳng, song
song với hai khe.
• Góc lệch θ để có vân sáng hay tối:
r2
S1
θ
d θ
r1
S2
θ
Hiệu quang
trình ΔL
CuuDuongThanCong.com
Màn quan sát
Imax
mλ
∆L = d sinθ =
1
( m + 2 ) λ Imin
m = 0, ± 1, ± 2…
• Với m = 0 ta có vân sáng trung tâm; với m = 1,
2, ... ta có vân sáng bậc một, bậc hai ...
https://fb.com/tailieudientucntt
3d. Phân bố cường độ sáng
• Ví dụ: d = 1000 nm, λ = 400 nm
• Cường độ sáng tổng hợp:
I = 2I0 (1 + cos ∆φ ) = 4I0 cos2
∆φ
2
• I0 là cường độ sáng qua mỗi khe,
• và độ lệch pha Δφ xác định từ:
∆φ = 2π
∆L
λ
= 2π
d sinθ
λ
• Gọi Ir là cường độ sáng tương đối:
Ir =
3d. Phân bố cường độ sáng (tt)
Vân sáng
bậc một
sinθ = λ/d
Vân sáng
trung
tâm θ = 0
Vân tối bậc hai
sinθ = 1,5(λ/d)
Vân tối bậc một
sinθ = 0,5(λ/d)
I
∆φ
= 4cos2
I0
2
Bài tập 3.1
Xét giao thoa trên hai khe Young cách nhau 0,03
mm. Khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát là
1,2 m. Biết rằng vân sáng bậc hai cách đường
trung tâm 4,5 cm. Hãy tìm:
(a)Bước sóng ánh sáng sử dụng.
(b) Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên
màn.
Bài tập 3.1 (tt)
D
P
r2
S1
θ
y
r1
S2
Sóng tới
phẳng, đơn
sắc
Hai khe
CuuDuongThanCong.com
Màn quan sát
https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời BT 3.1(a)
Trả lời BT 3.1(b)
• Hiệu quang trình: ∆L = d sinθ ≈ d tanθ = d
Góc nhỏ
• Ở vân sáng: ∆L = mλ
• Suy ra bước sóng: λ = d
• Thay bằng số:
y
D
ym = mλ
y
m = ±1, ±2...
mD
(3× 10 m)( 4,5× 10 m)
λ=
−5
• Vị trí của vân sáng trên màn:
−2
2(1,2m )
= 5,63 × 10−7 m = 563nm
D
d
góc nhỏ
• Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp:
∆y = ym+1 − ym = ( m + 1 − m ) λ
D
D
=λ
d
d
(5.63× 10 m)(1.20m) = 2.25cm
∆y =
−7
3.00 × 10−5 m
Câu hỏi 3.1
Trả lời câu hỏi 3.1
Trong thí nghiệm giao thoa với hai khe Young,
các vân giao thoa:
(a)cách đều nhau trên khắp màn quan sát.
(b)chỉ cách đều nhau ở góc lệch θ lớn.
(c) chỉ cách đều nhau ở góc lệch θ nhỏ.
• Công thức sau đây chỉ đúng với các góc lệch θ
nhỏ:
ym = mλ
D
d
• Vì vậy các vân giao thoa chỉ cách đều nhau ở
các góc lệch nhỏ.
• Khi góc lệch lớn, vị trí vân sáng xác định từ:
y = D tanθ
sinθ =
CuuDuongThanCong.com
mλ
d
https://fb.com/tailieudientucntt
Câu hỏi 3.2
Trả lời câu hỏi 3.2
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa với hai khe
Young trong nước, các vân giao thoa sẽ thay đổi
thế nào so với thí nghiệm trong không khí:
(a)Cách xa nhau hơn.
(b) Ở gần nhau hơn.
(c) Không thay đổi.
• Khi thực hiện thí nghiệm trong môi trường
chiết suất n hiệu quang trình tăng lên n lần so
với không khí:
∆L = nd sinθ
• Do đó góc lệch ứng với vân sáng được xác định
từ:
nd sinθ = mλ
⇒ sinθ =
mλ
nd
• Góc lệch giảm: hệ vân nhích lại gần nhau.
4. Giao thoa trên bản mỏng
a.
b.
c.
d.
e.
Giới thiệu
Độ lệch pha do phản xạ
Bản mỏng song song
Nêm không khí
Bản mỏng Newton
CuuDuongThanCong.com
4a. Giới thiệu
• Hai tia phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của một
màng mỏng có thể cho giao thoa khi gặp lại
nhau.
• Giao thoa chỉ xảy ra đối với các màng mỏng, có
bề dày cỡ bước sóng ánh sáng.
• Nếu màng dày hơn thì hai tia phản xạ sẽ không
phải là hai tia kết hợp nữa.
https://fb.com/tailieudientucntt
4b. Độ lệch pha do phản xạ
4c. Bản mỏng song song
• Khi ánh sáng phản xạ trên một môi trường có
chiết suất lớn hơn thì:
• tia phản xạ bị lệch pha π so với tia tới (đảo
chiều dao động),
• và do đó có quang trình tăng thêm λ/2 so với
tia tới, vì Δφ = 2πΔL/λ.
• Minh họa
Thấu kính quan sát
R∞
Q∞
H
i
A
B
d
M
4c. Bản mỏng song song – Hiệu quang trình
4c. Bản mỏng song song – Vân giao thoa
• So với ánh sáng tới tại A thì hai tia phản xạ lần
lượt có quang trình tăng thêm:
• Các tia phản xạ ứng với cùng một góc tới sẽ có
cùng một trạng thái giao thoa.
• Do đó các vân giao thoa được gọi là các vân
cùng độ nghiêng.
• Trong tiêu diện của một thấu kính hội tụ có
trục chính vuông góc với bản, vân giao thoa là
những đường tròn có tâm ở tiêu điểm.
AR∞ +
λ
2
n( AM + MB ) + BQ∞ = 2nAM + BQ∞
• Độ lệch quang trình là:
∆L = 2nAM + ( BQ∞ − AR∞ ) −
∆L = 2nAM − AH −
λ
2
∆L = 2d n2 − sin2 i −
λ
2
λ
2
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
4c. Bản mỏng song song – Vân giao thoa (tt)
Bài tập 4.1
Vân tròn
Tiêu điểm
ảnh
Thấu kính
hội tụ
(a) 0,1 μm
(b) 1 μm
(c) 0,2 μm
(d) 0,15 μm
i
i
Trên một bản thủy tinh phẳng chiết suất n1 = 1,4,
người ta phủ một màng mỏng chiết suất n2 = 1,5.
Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song bước
sóng λ = 0,6 μm thẳng góc với mặt bản. Bề dày tối
thiểu của màng mỏng để giao thoa của chùm tia
phản xạ có cường độ cực tiểu là:
Trả lời BT 4.1 - 1
• Do góc tới bằng
không và tia phản xạ
ở mặt trên có quang
trình tăng thêm λ/2,
nên:
∆L = 2n2d −
λ
• Suy ra bề dày của màng mỏng để cho cực tiểu
giao thoa:
λ
n2
n1<n2
2
Trả lời BT 4.1 - 2
• Để có cực tiểu giao
thoa thì:
1
∆L = m + λ
2
d
d = ( m + 1)
λ
2n2
m = 0,1,2,…
• Bề dày tối thiểu ứng với m = 0, do đó:
dmin =
λ
2n2
=
0,6µm
= 0,2µm
2 × 1,5
• Câu trả lời đúng là (c).
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Trả lời BT 4.1 - 3
• Ứng dụng: phủ một màng mỏng có chiết suất và
bề dày phù hợp lên các dụng cụ quang học để
khử các tia phản xạ.
• Ví dụ:
– Thấu kính dùng trong kính thiên văn.
– Kính đeo mắt.
– Màn hình TV.
4d. Nêm không khí
• Hai bản thủy tinh
dày đặt lệch nhau
một góc nhỏ tạo
nên một nêm
không khí.
• Ánh sáng đến
vuông góc với
nêm.
• Hai tia phản xạ
gặp nhau ở mặt
trên của nêm.
A
A
d
B
4d. Nêm không khí – Hiệu quang trình
4d. Nêm không khí – Vân giao thoa
• Khi gặp lại nhau tại điểm tới A ở mặt trên của
nêm, tia phản xạ ở mặt dưới có quang trình dài
hơn là:
• trong đó d là bề dày của nêm không khí tại A,
còn λ/2 là độ tăng quang trình do phản xạ trên
thủy tinh tại B.
• Tất cả các điểm ở mặt trên của nêm và ứng với
cùng một bề dày d thì có cùng trạng thái giao
thoa.
• Vì vậy vân giao thoa trên nêm còn được gọi là
vân cùng độ dày.
• Vân là những đường thẳng song song với cạnh
nêm.
• Ở cạnh nêm bề dày bằng không, ta có một vân
tối.
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
∆L = 2d +
λ
2
Bài tập 4.2
Trả lời BT 4.2 - 1
Chiếu một chùm tia sáng song song, bước sóng λ
thẳng góc với mặt dưới của một nêm thủy tinh có
chiết suất n = 1,5 và góc nghiêng α = 10–4 rad đặt
trong không khí. Vị trí của vân sáng thứ tư ở mặt
trên của nêm cách cạnh nêm 0,7 cm. Bước sóng λ
bằng :
(a) 0,4 μm
(c) 0,6 μm
• Suy ra bước sóng:
4nα x3
7
4
λ = × 1,5 × 10−4 × 0,7 × 104 µm = 0,6 µm
7
λ=
CuuDuongThanCong.com
α
m = 0,1,2,…
4e. Bản mỏng Newton
7λ
7λ
⇒ x3 =
4n
4nα
• Câu trả lời đúng là (c).
d
∆L = 2nd − λ 2
1 λ
d = m+
2 2n
• Vân sáng thứ tư ứng với m = 3:
(
x
• Ở vân sáng: ΔL = mλ.
• Suy ra:
(b) 0,5 μm
(d) 0,7 μm
Trả lời BT 4.2 - 2
d3 =
• Nêm có chiết suất n > 1
nên tia phản xạ ở mặt
trên có quang trình tăng
thêm λ/2.
• Hiệu quang trình:
)
• Đặt mặt lồi của một
thấu kính phẳng lồi
lên trên một bản
thủy tinh phẳng
dày, bản không khí
giữa chúng là một
bản mỏng Newton.
• Ánh sáng đến vuông
góc với bản.
• Hai tia phản xạ gặp
nhau ở mặt trên
bản.
https://fb.com/tailieudientucntt
A
A
d
B
4e. Bản mỏng Newton – Hiệu quang trình
4e. Bản mỏng Newton – Vân giao thoa
• Khi gặp lại nhau tại điểm A ở mặt trên của bản
không khí, tia phản xạ ở mặt dưới có quang
trình dài hơn là:
• trong đó d là bề dày của nêm không khí tại vị
trí quan sát, còn λ/2 là độ tăng quang trình do
phản xạ trên thủy tinh.
• Tất cả các điểm ở mặt trên của bản không khí
và ứng với cùng một bề dày d thì có cùng trạng
thái giao thoa
• Vì vậy vân giao thoa cũng thuộc loại vân cùng
độ dày.
• Vân giao thoa là những đường tròn có tâm nằm
trên trục thấu kính.
• Ở điểm tiếp xúc bề dày bản bằng không nên ta
có một điểm tối.
Bài tập 4.3
Trả lời BT 4.3 - 1
∆L = 2d +
λ
2
Một thiết bị cho vân tròn Newton, đặt trong
không khí, có bán kính mặt cong thấu kính là R =
20 m, bán kính chu vi thấu kính là a = 5 cm. Bước
sóng ánh sáng tới là λ = 0,5 μm. Tổng số vân tối
(trừ điểm tối giữa) quan sát được là :
• Bán kính của vân ở vị trí A
có bề dày d được xác định
từ:
r = R2 − ( R − d )
O
2
R
R–d
r = 2Rd − d 2
(a) 250
(b) 251
(c) 252
(d) 249
• Vì d << R nên:
r ≈ 2Rd
CuuDuongThanCong.com
H
C
https://fb.com/tailieudientucntt
r
A
d
Trả lời BT 4.3 - 2
• Hiệu quang trình:
∆L = 2d +
λ
• Bán kính của vân tối thứ m:
r = mλ R
2
• Ở vị trí có vân tối thì:
1
∆L = m + λ
2
• Vân tối ngoài cùng ứng với r ≤ a:
mmax λ R ≤ a
• Suy ra bề dày ở nơi có vân tối:
mλ
d=
2
Trả lời BT 4.3 - 3
m = 0,1,2,...
⇒ mmax ≤ a2 λ R
• Bậc của vân tối ngoài cùng thỏa:
(
mmax ≤ 5.10−2 m
) (0,5.10
2
−6
• Câu trả lời đúng là (a).
CuuDuongThanCong.com
)
m × 20m = 250
https://fb.com/tailieudientucntt