« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải một số câu khó trong đề thi thử 2013 trường LÊ LỢI-QUẢNG TRỊ-LONG


Tóm tắt Xem thử

- DAO ĐỘNG CƠ Câu 12: Một vật dao động điều hoà với biên độ 4 cm, cứ sau một khoảng thời gian 1/4 giây thì động năng lại bằng thế năng.
- Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 1/6 giây là A.
- Hướng dẫn giải.
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng bằng 1/4 chu kì nên.
- T/2 nên quảng đường lớn nhất vật đi được là trong khoảng thời gian t = 1/6 (s) là:.
- T thì: Câu 23: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 500 g dao động điều hòa với biên độ 8 cm.
- Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 300 g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ.
- Hướng dẫn giải: Do khi M qua vị trí cân bằng thì thả vật m dính lên nên để tìm biên độ của hệ M và m thì ta tìm vận tốc ngay sau khi thả của hệ.
- Từ đó ta tìm được biên độ của hệ.
- Khi chưa thả M thì - Khi thả m dính vào M thì Câu 26: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang nhờ đệm từ trường với tốc độ trung bình trong một chu kì là 100 (cm/s).
- Đúng thời điểm t = 0, lúc tốc độ của vật bằng 0 thì đệm từ trường bị mất, do ma sát trượt nhỏ nên vật dao động tắt dần chậm cho đến khi dừng hẳn.
- Tốc độ trung bình của vật từ lúc t = 0 đến khi dừng hẳn là A.
- Hướng dẫn giải: Ta có công thức tính tốc độ trung bình:.
- Trong đó s là quảng đường vật đi trong thời gian t.
- Tốc độ trung bình trong một chu kì dao động:.
- Tốc độ trung bình từ khi bắt đầu dao động tắt dần đến khi dừng lại.
- Tìm t: Thời gian từ khi vật bắt đầu dao động tắt dần đến khi dừng lại:.
- số dao động toàn phần vật thực hiện được.
- Kéo quả cầu lệnh ra khỏi vị trí cân bằng O một góc 600 rồi buông nhẹ cho nó dao động trong mặt phẳng thẳng đứng.
- Hướng dẫn giải:.
- Tốc độ của vật khi ở độ cao có góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng.
- Ta có.
- SÓNG CƠ Câu 2: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M.
- Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng.
- Nhận xét: Điểm bụng là điểm dao động với tốc độ cực đại nên để tìm tốc độ dao động của điểm bụng ta tìm biên độ điểm bụng.
- Ta có:.
- Biên độ dao động của điểm bụng.
- Tốc độ của điểm bụng.
- Lưu ý: Có thể tính biên độ của điểm bụng bằng cách chọn.
- Gọi aM, aN là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại M và N.
- Mặt khác: Cường độ âm tại một điểm tỷ lệ thuận với biên độ dao động âm của điểm đó nên:.
- Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s.
- Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi.
- Điểm nằm trên đoạn S2M dao động với biên độ cực đại và xa S2 nhất là A.
- Gọi N là điểm xa nhất trên MS2 mà dao động với biên độ cực đại.
- Do N dao động với biên độ cực đại nên.
- Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi.
- Khi f = 50 Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại là U1.
- thay đổi f thì bây giờ điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại là U2.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U = 120 V thì cảm kháng cuộn cảm là 25 Ω và dung kháng của tụ là 100 Ω.
- Nếu tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bây giờ là A.
- Cho biết điện áp hiệu dụng URL.
- Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200 V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A.
- Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là A.
- Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều uAB = 100.
- Biểu thức điện áp tức thời hai đầu các đoạn mạch: uAN = 100 cos(100πt) V, uNB = 50cos(100πt - 2π/3) V.
- Biểu thức điện áp tức thời trên đoạn MB là.
- cos(100πt - 5π/12) V.
- Khi máy phát điện quay với tốc độ 750 vòng/phút thì dòng điện hiệu dụng qua mạch là.
- khi máy phát điện quay với tốc độ 1500 vòng/phút thì trong mạch có cộng hưởng và dòng điện hiệu dụng qua mạch là 4 A.
- Khi quay với tốc độ n = 750 (vòng/phút.
- Khi quay với tốc độ n.
- DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ Câu 33: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 6 ((H) có điện trở thuần 1 ( và tụ điện có điện dung 6 (nF).
- Điện áp cực đại trên tụ lúc đầu 10 (V).
- Để duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng một pin có suất điện động là 10 V, có điện lượng dự trữ ban đầu là 300 (C).
- Công suất cần cung cấp cho mạch LC để duy trì dao động của mạch.
- Công suất mà bộ pin có thể cung cấp trong thời gian t:.
- Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C.
- Cho hằng số Plăng Js, tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg.
- Hướng dẫn giải: Ta có:.
- VẬT LÝ HẠT NHÂN Câu 1: Hạt nhân.
- Câu 3: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị phóng xạ với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau.
- là số hạt nhân ban đầu của mỗi đồng vị phóng xạ.
- số hạt nhân ban đầu của hỗn hợp là.
- là số hạt nhân còn lại của đồng vị phóng xạ 1.
- là số hạt nhân còn lại của đồng vị phóng xạ 2.
- Phần trăm số hạt nhân còn lại của hỗn hợp:.
- Thời gian chiếu xạ lần này (t’:.
- Nhận xét: Hạt nhân con tạo thành là do hạt nhân mẹ phân rã.
- Do đó số hạt nhân con tạo thành bằng số hạt nhân mẹ phân rã.
- Gọi N0 là số hạt nhân mẹ ban đầu.
- Số hạt nhân mẹ còn lại ở thời điểm t:.
- Số hạt nhân con tạo thành ở thời điểm t:.
- Hướng dẫn giải: Ta có.
- Cách 1: Theo hình vẽ bên, thời gian cần tìm là.
- Do đó thời gian cần tìm.
- Cách 2: Dùng cho khoảng thời gian bất kì.
- Từ (1) vào (2), ta có:.
- Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của trọng trường có biên độ góc α0.
- Từ (1) và (2), ta có:.
- Câu 47: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của bình phương vận tốc theo li độ trong dao động điều hoà có dạng là.
- Các bạn nhớ đối với một dao động điều hòa thì.
- Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 120 V.
- Dòng điện trong mạch lệch pha (/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha (/3 so với điện áp hai đầu cuộn dây.
- Câu 51: Một đĩa tròn đồng chất khối lượng 1 kg, bán kính 20 cm đang quay đều quanh trục vuông góc với mặt đĩa và đi qua tâm của đĩa với tốc độ góc 10 rad/s.
- Cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng không đổi 200 V.
- Cho điện áp hai đầu cuộn sơ cấp và cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp luôn cùng pha.
- Công thức tổng quát về hiệu suất máy biến áp: Câu 55: Một máy bay chuyển động với tốc độ 600 m/s đối với mặt đất.
- thời gian trong hệ quy chiếu gắn trái đất (hệ quy chiếu quá tính)..
- Coi biên độ không đổi khi truyền đi.
- Hỏi trên khoảng AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn?.
- Cách 1: Do hai nguồn cùng pha, cùng biên độ và cách nhau một số chẵn lần bước sóng nên số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với 2 nguồn thỏa mãn:.
- Do O dao động cùng pha với hai nguồn và hai đường cực đại kế tiếp dao động ngược pha nhau nên số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn là 7 điểm.
- Với bài toán trên, nêu tìm số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn thì ta có điều kiện là.
- Các em đừng vội nhầm là tìm số điểm dao động với biên độ cực đại hay cực tiểu.
- Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s).
- Tốc độ của hạt là.
- Công để tăng tốc vật rắn từ tốc độ góc ( lên tốc độ 3( là.
- Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = 100.
- Khi điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại ULMax thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 200 (V)