- TẬP HỢP §1. - Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai. - -“Không P” là phủ định của P, kí hiệu là P . - Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu: P Q . - Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng mà Q sai. - Định lí là một mệnh đề đúng, dạng P Q . - Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q. - Nếu P Q và Q P đúng thì P và Q là tương đương, kí hiệu P Q - Kí hiệu đọc là“với mọi”, kí hiệu đọc:“tồn tại” hay “có ít nhất một”BÀI TẬP TỰ LUẬN1.1. - Các phát biểu sau có phải là mệnh đề không? Nếu là mệnh đề thì cho biết mệnh đề đúnghay sai?a) 2 là một số nguyên dươngb) Canada là một nước thuộc châu Âu phải không?c) Chứng minh bằng phản chứng khó thật!d) Nếu n chia hết cho 4 thì n là số chẵn.1.2. - Khẳng định “Phương trình x2+1=0 không có nghiệm thực.” là mệnh đề hay mệnh đềchứa biến?1.3. - Tìm x để mệnh đề chứa biến sau là mệnh đề đúng:a)“ x 1 x 5 ” b)“ 1 x 5 hoặc x 3 ”1.4. - Phát biểu bằng lời và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:a. - Xét tính đúng sai của mệnh đề:a) x2 1 x 1 b) x2 y 2 0 x 0 và y 0. - 1 ĐỀ CƯƠNG HKI TOÁN 10 – NH TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN - Q10 §2 TẬP HỢP Kiến thức cần nhớ: -Để chỉ x là một phần tử của tập hợp A, ta viết x A (đọc x thuộc A. - Tập hợp rỗng, kí hiệu là tập hợp không chứa phần tử nào. - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B,viết A B (x : x A x B). - Liệt kê và tính số phần tử của các tập hợp sau A. - Xác định số phần tử và tính chất đặc trưng của các phần tử. - Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình x2 2x 6 3m 0 có nghiệm. - Tính số phần tử của S 1.11. - Mệnh đề x 2 x2 x 3 0 đúng hay sai? Vì sao? 1.12. - Có bao nhiêu cách chọn 2 bạn trong 5 bạn A, B, C, D, E? §3 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP Kiến thức cần nhớ:I – GIAO CỦA HAI TẬP HỢP Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. - Kí hiệu C A B (phần gạch chéo trong hình). - Vậy A B x |x A;x B x A x A B x BII – HỢP CỦA HAI TẬP HỢPTập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B Kí hiệu C A B (phần gạch chéo trong hình). - Vậy A B x|x A hoaëc x B x A x A B x B 2 ĐỀ CƯƠNG HKI TOÁN 10 – NH TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN - Q10III – HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. - Kí hiệu C A\B Vậy A\B A B x |x A;x B x A x A\B x B Khi B A thì A\B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu C A B.BÀI TẬP TỰ LUẬN1.13. - Cho tập hợp A B
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt