« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Quân đội (MB)


Tóm tắt Xem thử

- 6 1.1 Tớn dụng ngõn hàng – cỏc vấn đề cơ bản.
- 6 1.1.1 Cỏc nghiệp vụ cơ bản của Ngõn hàng thương mại.
- 6 1.1.2 Khỏi niệm và phõn loại tớn dụng ngõn hàng.
- 7 1.1.3 Quy trỡnh tớn dụng ngõn hàng.
- Vai trũ của tớn dụng ngõn hàng trong nền kinh tế.
- Rủi ro tớn dụng của ngõn hàng thương mại.
- Rủi ro.
- Rủi ro tớn dụng.
- Quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng thương mại.
- Bản chất của quản trị rủi ro trong kinh doanh của ngõn hàng thương mại.
- Khỏi niệm quản trị rủi ro tớn dụng.
- 19 1.3.3 Cỏc nguyờn tắc chung của ủy ban Giỏm sỏt Ngõn hàng Basel trong Quản trị rủi ro tớn dụng.
- 19 1.3.4 Nội dung của quản trị rủi ro tớn dụng của ngõn hàng thương mại.
- 21 1.3.5 Cỏc cụng cụ quản trị rủi ro tớn dụng.
- Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến rủi ro tớn dụng.
- 32 1.4.1 Cỏc nhõn tố thuộc về ngõn hàng.
- 35 2.1 Khỏi quỏt về Ngõn hàng TMCP Quõn đội (MB.
- 35 2.1.1 Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Ngõn hàng TMCP Quõn đội (MB.
- Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội (MB) 41 2.2.
- Thực trạng kết quả kinh doanh và rủi ro tớn dụng của Ngõn hàng TMCP Quõn Đội (MB.
- Cơ cấu thu nhập của Ngõn hàng TMCP Quõn đội.
- Tăng trưởng tớn dụng của Ngõn hàng TMCP Quõn đội.
- Cơ cấu tớn dụng của Ngõn hàng TMCP Quõn đội.
- Cơ cấu nhúm nợ và nợ xấu của Ngõn hàng TMCP Quõn đội.
- Thực trạng cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn đội (MB.
- Chiến lược và chớnh sỏch quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội.
- Mụ hỡnh quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn đội.
- Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn đội.
- 54 2.4 Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn đội (MB.
- 68 2.5 Nhận xột chung về cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn đội (MB.
- 79 3.1 Định hướng phỏt triển hoạt động tớn dụng của Ngõn hàng TMCP Quõn đội (MB.
- 79 v 3.2 Giải phỏp xõy dựng và hoàn thiện cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn đội (MB.
- 81 3.2.2 Nõng cao năng lực nhận biết rủi ro tớn dụng.
- 83 3.2.3 Chủ động ứng phú rủi ro tớn dụng.
- 85 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngõn hàng Nhà Nước.
- 91 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tờn viết tắt Tờn đầy đủ CIC Trung tõm thụng tin tớn dụng Ngõn hàng Nhà Nước CK Chứng khoỏn CNH - HĐH Cụng nghiệp húa – Hiện đại húa CNTT Cụng nghệ thụng tin DN Doanh nghiệp GD Giao dịch HDQT Hội đồng quản trị IAS Chuẩn mực kế toỏn quốc tế KHTH Kế hoạch tổng hợp L/C Thư tớn dụng MB Quõn Đội MBS Cụng ty chứng khoỏn Ngõn hàng Quõn Đội NCPT Nghiờn cứu phỏt triển NHNN Ngõn hàng Nhà Nước NHTM Ngõn hàng thương mại NHTMCP Ngõn hàng thương mại cổ phần P Phũng QĐ Quyết định QTRR Quản trị rủi ro vii ROA Lợi nhuận sau thuế trờn tổng tài sản ROE Lợi nhuận sau thuế trờn vốn chủ sở hữu TCKT Tài chớnh kế toỏn TCTD Tổ chức tớn dụng TGĐ Tổng giỏm đốc TSLD Tài sản lưu động TT Thụng tư UB Ủy ban VAMC Cụng ty mua bỏn nợ và khai thỏc tài sản Việt Nam VIB Ngõn hàng thương mại cổ phần Quốc tế Vietcombank Ngõn hàng thương mại cổ phần ngoại thương Vietinbank Ngõn hàng thương mại cổ phần cụng thương XD Xõy dựng viii DANH MỤC HèNH Hỡnh 2.1: Bộ mỏy tổ chức của Ngõn hàng TMCP Quõn đội.
- 37 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Quy trỡnh tớn dụng tổng quỏt.
- 10 Bảng 2.1: Một số chỉ tiờu tài chớnh cơ bản của Ngõn hàng TMCP Quõn Đội giai đoạn 2012 đến 2016.
- 42 Bảng 2.2: Tăng trưởng dư nợ tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội trong giai đoạn từ .
- 45 Bảng 2.3: Cơ cấu tớn dụng theo kỡ hạn trong giai đoạn từ .
- 46 Bảng 2.4: Cơ cấu tớn dụng theo đối tượng khỏch hàng trong giai đoạn từ .
- Cơ cấu tớn dụng theo nhúm ngành giai đoạn 2012-2016.
- 49 Bảng 2.6: Cơ cấu tớn dụng theo tớnh chất khoản vay giai đoạn 2012-2016.
- 50 Bảng 2.7: Cơ cấu tớn dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2012-2016.
- 51 Bảng 2.8: Chỉ tiờu phõn loại nợ của Ngõn hàng TMCP Quõn Đội đối với khỏch hàng doanh nghiệp.
- 60 Bảng 2.9: Phõn loại nợ của Ngõn hàng TMCP Quõn Đội đối với khỏch hàng doanh nghiệp.
- 61 Bảng 2.10: Phõn loại nợ của Ngõn hàng TMCP Quõn Đội đối với khỏch hàng cỏ nhõn.
- Tớnh cấp thiết của đề tài Xu hướng tự do húa trong lĩnh vực tài chớnh đó tạo ra cơ hội cho cỏc NHTM mở rộng hoạt động kinh doanh, giỳp cho cỏc ngõn hàng hạn chế được những tổn thất do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước.
- Trong bối cảnh đú, khụng một ngõn hàng hay một tổ chức tài chớnh nào cú thể tồn tại lõu dài mà khụng cú hệ thống quản lý rủi ro hữu hiệu.
- Việc xõy dựng một hệ thống quản lý rủi ro núi chung và quản lý rủi ro tớn dụng núi riờng cú vai trũ sống cũn đối với hoạt động ngõn hàng.
- Chớnh vỡ vậy cụng tỏc quản trị rủi ro núi chung và đặc biệt là quản trị rủi ro tớn dụng là một trong những cụng tỏc quan trọng để giảm thiểu tổn thất, đảm bảo cho ngõn hàng hoạt động hiệu quả.
- Rủi ro tớn dụng cao quỏ mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngõn hàng.
- Đứng trước những thời cơ và thỏch thức của tiến trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nõng cao khả năng cạnh tranh của cỏc ngõn hàng thương mại trong nước với cỏc NTM nước ngoài, mà cụ thể là nõng cao chất lượng tớn dụng, giảm thiểu rủi ro đó trở nờn cấp thiết.
- 2 Ngõn hàng TMCP Quõn Đội được đỏnh giỏ là một trong những Ngõn hàng đó cú nhiều đúng gúp trong sự nghiệp đổi mới của ngành ngõn hàng, cơ cấu tổ chức Ngõn hàng được hoàn thiện hơn.
- Là một NHTM, Ngõn hàng TMCP Quõn Đội thực hiện rất nhiều nghiệp vụ nờn trong hoạt động kinh doanh Ngõn hàng TMCP Quõn Đội cũn gặp khụng ớt khú khăn và nhiều rủi ro.
- Xuất phỏt từ nhận thức trờn, nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề cựng với việc nghiờn cứu tỡnh hỡnh quản trị rủi ro tớn dụng thực tế tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội, tỏc giả xin chọn đề tài“ Hoàn thiện cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội“.
- Tỡnh hỡnh nghiờn cứu liờn quan tới đề tài luận văn: Trong hoạt động kinh doanh ngõn hàng rủi ro đặc thự và khú phũng ngừa nhất của ngõn hàng là rủi ro tớn dụng.
- Quản trị rủi ro tớn dụng trở thành một vấn đề được quan tõm ở bất cứ thời điểm phỏt triển nào của đất nước.
- Ở trong nước, cỏc vấn đề liờn quan đến rủi ro tớn dụng và chớnh sỏch quản trị rủi ro tớn dụng đối với cỏc ngõn hàng đó được xỏc lập từ rất lõu và dưới nhiều gúc độ khỏc nhau nhưng trong điều kiện nền kinh tế luụn vận động, việc nghiờn cứu rủi ro tớn dụng và quản trị rủi ro tớn dụng vẫn rất được quan tõm và đặt ra nhiều vấn đề cần được giải quyết.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Phạm Xuõn Hũe với đề tài về“ Giải phỏp nõng cao năng lực quản trị rủi ro tớn dụng của Ngõn hàng Cụng Thương Việt Nam (2006), Học viện Ngõn hàng, đó giải thớch những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tớn dụng và nõng cao năng lực quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng TMCP Cụng Thương Việt Nam.
- Với đề tài“ Nõng cao hiệu quả quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (2008), Đại học Kinh tế TP.
- Hồ Chớ Minh, Trần Tiến Chương đó đưa ra được những giải phỏp cơ bản cần được triển khai để nõng cao 3 hiệu quả quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, trong đú nghiờn cứu hệ thống xếp hạng nội bộ.
- Đề tài“ Nõng cao cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quốc Tế VIB (2014), Đại học Thăng Long, Vũ Tiến Mạnh đó phõn tớch thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng TMCP Quốc Tế VIB, trờn cơ sở đú đưa ra cỏc giải phỏp giỳp nõng cao cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng.
- Đề tài“ Hoàn thiện cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2013), Đỗ Võn Hà, Học Viện Tài Chớnh đó chỉ ra những tồn đọng và hạn chế trong cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đồng thời đưa những giải phỏp cơ bản cần thực hiện ngay để hoàn thiện cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng cho ngõn hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Như vậy cú thể thấy rằng tại Việt Nam, cỏc đề tài nghiờn cứu rủi ro tớn dụng và quản trị rủi ro tớn dụng đối với cỏc NHTM luụn được quan tõm và hiện nay vẫn mang tớnh thời sự cấp bỏch, cần tiếp tục hoàn thiện cỏc luận cứ khoa học và thực tiễn.
- Cỏc luận văn trờn đó nghiờn cứu lý luận chung về cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng đồng thời nghiờn cứu thực trạng cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại một số ngõn hàng như VIB,Vietcombank, Vietinbank … Từ đú cỏc luận văn đề xuất cỏc giải phỏp, kiến nghị nhằm nõng cao cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại cỏc ngõn hàng đú.
- Luận văn của tỏc giả nghiờn cứu “ Hoàn thiện cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội (MB.
- 4 Khoảng trống nghiờn cứu mà cỏc cụng trỡnh trờn chưa đề cập đến sẽ được luận văn tỡm hiểu, đú là nghiờn cứu cỏc vấn đề lý luận về cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng đối với cỏc ngõn hàng thương mại.
- Nờu ra những hạn chế và nguyờn nhõn của cụng tỏc quản trị tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn đội MB để từ đú cú những giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng, gúp phần nõng cao hiệu quả cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng của ngõn hàng.
- Mục tiờu chung Đề tài tập trung nghiờn cứu cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội, đỏnh giỏ những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng.
- Từ đú, đề xuất cỏc giải phỏp nhằm kiến nghị và tăng cường cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội.
- Nhiệm vụ nghiờn cứu Hệ thống húa lý luận cơ bản về cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng thương mại cũng như cỏc yếu tố ảnh hưởng đến cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng .
- Phõn tớch thực trạng cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội trong giai đoạn từ trờn cơ sở đú phõn tớch cỏc yếu tố ảnh hưởng tới cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội hiện nay.
- Đề xuất một số giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội nhằm gúp phần cho ngõn hàng phỏt triển an toàn, hiệu quả và bền vững.
- Đối tượng nghiờn cứu: Rủi ro tớn dụng và cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội.
- Phạm vi nghiờn cứu: Nội dung: Cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội.
- Khụng gian: Trụ sở chớnh Ngõn hàng TMCP Quõn Đội 5 Thời gian: Đỏnh giỏ thực trạng cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội trong khoảng thời gian từ 2014 đến 2016.
- Đề tài thực hiện khảo sỏt cỏc chuyờn viờn và cỏc cấp quản lớ tại Khối quản trị rủi ro cụ thể là tại phũng quản trị rủi ro tớn dụng, trung tõm giỏm sỏt tớn dụng và trung tõm thu hồi nợ tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội MB.
- Nội dung điều tra là cỏc thụng tin về thực trạng rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng TMCP Quõn Đội và cỏc yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tớn dụng của Ngõn hàng.
- Số liệu thứ cấp Bài viết thu thập số liệu thứ cấp của Ngõn hàng TMCP Quõn Đội.
- Số liệu thứ cấp lấy từ cỏc bỏo cỏo tài liệu của Ngõn hàng TMCP Quõn Đội.
- Cỏc số liệu, tài liệu của cơ quan thống kờ, cơ quan quản lý nhà nước, Ngõn hàng TMCP Quõn Đội, Bộ tài chớnh, Ngõn hàng nhà nước Việt Nam… Cỏc tài liệu tham khảo như sỏch, bỏo, giỏo trỡnh, tạp chớ và cỏc trang internet chuyờn ngành.
- Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tớn dụng của NHTM Chương 2: Thực trạng cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội MB.
- Chương 3: Định hướng và giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP Quõn Đội MB.
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) 1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN 1.1.1 Cỏc nghiệp vụ cơ bản của Ngõn hàng thương mại 1.1.1.1 Nghiệp vụ huy động vốn Khi một ngõn hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiờn mà ngõn hàng thực hiện là mở cỏc tài khoản tiền gửi.
- Nhỡn vào bảng cõn đối kế toỏn của cỏc ngõn hàng ta thấy: Vốn tự cú chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chủ yếu là vốn huy động.
- Hoạt động tớn dụng dựa vào nguồn tiền huy động được là chủ yếu.
- Khỏch hàng gửi tiền vao ngõn hàng vỡ nhiều mục đớch khỏc nhau như an toàn, sinh lời, thanh khoản, tuỳ theo mục tiờu của khỏch hàng.
- Dịch vụ thanh toỏn của ngõn hàng đảm bảo cho hoạt động thanh toỏn của doanh nghiệp nhanh và chớnh xỏc, tiết kiệm chi phớ.
- 80% trong tổng nguồn vốn huy động được, cú ngõn hàng tỷ lệ này tới 90%.
- Tiền gửi là nguồn tiền cú chi phớ rẻ nhưng khụng ổn định, ngõn hàng khụng chủ động được về số lượng và kỳ hạn.
- Trong cỏc trường hợp như ngõn hàng khụng đủ dự trữ bắt buộc, nhu cầu vay trong nền kinh tế tăng khi khối lượng tiền gửi khụng đủ,…ngõn hàng sẽ đi vay.
- Như vậy ngõn hàng cú thể chủ động về số lượng và thời hạn tuy lói suất phải trả thường cao hơn lói suất tiền gửi.
- Ngõn hàng cú thể vay từ ngõn hàng Nhà nước, cỏc tổ chức tớn dụng khỏc, hay thụng qua phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiếu ra cụng chỳng.
- Tớnh phức tạp của nú chớnh là đối tượng kinh doanh, tức là tiền tệ, ở đõy tiền tệ đó bị tỏch rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng khi ngõn hàng cho vay: Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng tư bản trong một thời gian nhất định mà khụng chuyển nhượng quyền sở hữu giữa người đi vay và người cho vay.
- 1.1.1.3 Nghiệp vụ thanh toỏn Cỏc doanh nghiệp gửi tiền vào ngõn hàng với mục đớch chủ yếu là hưởng cỏc dịch vụ thanh toỏn từ ngõn hàng.
- Thanh toỏn qua ngõn hàng đó mở đầu cho thanh toỏn khụng dựng tiền mặt, khỏch hàng chỉ cần viết sộc hoặc uỷ nhiệm chi…sau đú người hưởng thụ mang giấy đến ngõn hàng hoặc ngõn hàng chi hộ để nhận tiền.Cựng với sự phỏt triển của cụng nghệ thụng tin, nhiều hỡnh thức thanh toỏn được phỏt triển như: thanh toỏn quốc tế (L/C), thẻ điện tử, mỏy ATM…Dịch vụ thanh toỏn qua ngõn hàng giỳp khỏch hàng thanh toỏn nhanh gọn, chớnh xỏc, giảm chi phớ, nõng cao hiệu quả sử dụng vốn… 1.1.1.4 Nghiệp vụ khỏc Ngoài 3 nghiệp vụ núi trờn, NHTM cũn cú một số cỏc nghiệp vụ khỏc như: cung cấp dịch vụ mụi giới, uỷ thỏc, tư vấn, đầu tư chứng khoỏn…những lĩnh vực này gúp phần tạo thờm uy tớn và niềm tin của ngõn hàng đối với cỏc khỏch hàng.
- 1.1.2 Khỏi niệm và phõn loại tớn dụng ngõn hàng 1.1.2.1 Khỏi niệm tớn dụng ngõn hàng Tớn dụng là một nghiệp vụ cơ bản của ngõn hàng thương mại, trong đú NHTM ( bờn cho vay ) thoả thuận chuyển giao tài sản ( tiền hoặc hiện vật ) cho khỏch hàng ( bờn đi vay ) sử dụng trong một thời gian nhất định, khi đến hạn thanh toỏn, bờn đi vay cú trỏch nhiệm vụ điều kiện trong hoàn trả gốc ban đầu và trả thờm phần lói cho bờn cho vay khi đến hạn thanh toỏn.
- Hoạt động tớn dụng là hoạt động tạo phần lớn lợi nhuận cho ngõn hàng.
- Cỏc khoản thu của hoạt động tớn dụng chiếm tỷ trọng lớn hoặc lớn nhất trong cỏc hoạt động của ngõn hàng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt