intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP đang niêm yết tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phương pháp tiếp cận trong đo lường và đánh giá tỷ suất sinh lời của ngân hàng. Đồng thời nhận diện các yếu tố cơ bản và vai trò tác động của chúng đến TSSL của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP đang niêm yết tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THUỲ LIÊN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NHTMCP ĐANG NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THUỲ LIÊN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NHTMCP ĐANG NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TỐ NGA Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thùy Liên, tác giả của luận văn tốt nghiệp “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam”. Tôi xin cam ñoan công trình nghiên cứu này là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu khoa học ñộc lập và nghiêm túc của tôi dưới sự hướng dẫn của TS.Phạm Tố Nga. Các thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, do tác giả tự thu thập số liệu. Tất cả tài liệu tham khảo ñược sử dụng trong luận văn ñều có trích dẫn ñầy ñủ và rõ ràng. Người cam ñoan Nguyễn Thùy Liên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC TỪ NƯỚC NGOÀI DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn ñề ................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Phạm vi và ñối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ..................................................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................... 5 1.1. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của NHTM .......................................................... 5 1.2. Tỷ suất sinh lời của các NHTM ............................................................................. 6 1.3. Các chỉ số ño lường tỷ suất sinh lời của NHTM.................................................... 6 1.3.1. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ....................................................... 7 1.3.2. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE).................................................. 7 1.3.3. Các chỉ số khác ............................................................................................ 8 1.4. Sự ảnh hưởng của việc niêm yết ñến TSSL của các NHTM ............................... 10
  5. 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTM ............................... 11 1.5.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng .............................................................. 11 1.5.1.1 Quy mô ngân hàng.................................................................................. 11 1.5.1.2 Vốn chủ sở hữu....................................................................................... 12 1.5.1.3 Quy mô tiền gửi ...................................................................................... 13 1.5.1.4 Quy mô các khoản vay ........................................................................... 14 1.5.1.5 Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 14 1.5.1.6 Mức ñộ ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh ........................................... 15 1.5.1.7 Chi phí hoạt ñộng của ngân hàng ........................................................... 16 1.5.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................ 16 1.5.2.1 Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ..................................................................... 16 1.5.2.2 Tỷ lệ lạm phát ......................................................................................... 17 1.5.2.3 Sự phát triển của thị trường chứng khoán .............................................. 18 1.6. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước ñây về các nhân tố ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng ................................................................................... 18 1.7. Mô hình nghiên cứu dự kiến ................................................................................ 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TSSL CỦA CÁC NHTMCP ĐANG NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM ............................................................................................................ 23 2.1. Tổng quan về các NHTMCP ñang niêm yết trên TTCK Việt Nam .................... 23 2.2. Phân tích các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam ......................................................................... 25 2.3. Phân tích các nhân tố bên trong ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam ........................................................................................... 27
  6. 2.3.1. Tình hình tổng tài sản và vốn chủ sở hữu .................................................. 27 2.3.2. Hoạt ñộng huy ñộng vốn............................................................................ 29 2.3.3. Hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng........................................................ 30 2.3.4. Mức ñộ ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh ............................................... 35 2.3.5. Chi phí hoạt ñộng của ngân hàng .............................................................. 38 2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết trên TTCK Việt Nam ...................................................................................... 39 2.5. Đánh giá thực trạng tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết trên TTCK Việt Nam........................................................................................................................ 42 2.5.1. Thành tựu ñạt ñược .................................................................................... 42 2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 46 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TSSL CỦA CÁC NHTMCP ĐANG NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ........................................... 47 3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 47 3.1.1. Dữ liệu nghiên cứu..................................................................................... 47 3.1.2. Các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................... 47 3.1.2.1 Biến phụ thuộc ........................................................................................ 47 3.1.2.2 Biến ñộc lập ............................................................................................ 48 3.1.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 51 3.2. Kết quả phân tích ................................................................................................. 52 3.2.1. Phân tích thống kê mô tả............................................................................ 52 3.2.2. Phân tích sự tương quan của các biến ........................................................ 53
  7. 3.2.3. Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................... 54 3.3. Phân tích kết quả mô hình .................................................................................... 57 3.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng .............................................................. 57 3.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng .............................................................. 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 63 CHƯƠNG 4. NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO TỲ SUẤT SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ........ 65 4.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam ............................................. 65 4.2. Một số giải pháp ñối với các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam.......................... 65 4.2.1. Giải pháp phát triển tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu của ngân hàng ................................................................................................................... 66 4.2.2. Giải pháp ña dạng hóa thu nhập của ngân hàng ........................................ 68 4.2.3. Giải pháp tăng trưởng VCSH và tăng tính hiệu quả sử dụng vốn ............. 69 4.2.4. Giải pháp tăng chất lượng quản lý cho các NHTMCP niêm yết tại VN ... 70 4.2.5. Giải pháp gia tăng tiền gửi khách hàng ..................................................... 73 4.2.6. Giải pháp phát triển và mở rộng quy mô của ngân hàng ........................... 74 4.3. Một số kiến nghị ñối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước ............................. 75 4.3.1. Kiến nghị ñối với Chính phủ ..................................................................... 75 4.3.2. Kiến nghị ñối với Ngân hàng nhà nước ..................................................... 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 78 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 1 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 7
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC TỪ NƯỚC NGOÀI ATM : Máy giao dịch tự ñộng (Automated teller machine) CPI : Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index) FEM : Mô hình tác ñộng cố ñịnh (Fixed Effects model) GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GNP : Tổng sản phẩm quốc dân HNX : Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE : Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần REM : Mô hình tác ñộng ngẫu nhiên (Random Effects model) RRTD : Rủi ro tín dụng TSSL : Tỷ suất sinh lời TTCK : Thị trường chứng khoán UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước VAMC : Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam (Vietnam Asset Management Company) VCSH : Vốn chủ sở hữu VN : Việt Nam World Bank : Ngân hàng thế giới WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Danh sách các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam ñến 31/12/2014 Bảng 2.2: Tỷ lệ tổng vốn ñiều lệ và tài sản của các NHTMCP niêm yết trên tổng của các NHTM tại Việt Nam năm 2014 Bảng 2.3: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, giá trị vốn hóa thị trường chứng khoán Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Bảng 2.4: Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu trung bình của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Bảng 2.5: Tổng tiền gửi khách hàng bình quân của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Bảng 2.6: Tình hình hoạt ñộng tín dụng của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Bảng 2.7: Tình hình thu nhập của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Bảng 2.8: Thu nhập hoạt ñộng và chi phí hoạt ñộng của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Bảng 2.9: Tình hình TSSL của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Bảng 3.1: Các biến sử dụng trong mô hình quy Bảng 3.2: Thống kê mô tả các biến Bảng 3.3: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả hồi quy các mô hình
  10. DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, giá trị vốn hóa thị trường chứng khoán Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Đồ thị 2.2: Tốc ñộ tăng trưởng tín dụng và chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Đồ thị 2.3: Tốc ñộ tăng trưởng thu nhập lãi và thu nhập ngoài lãi của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai ñoạn 2007-2014 Đồ thị 2.4: ROA và ROE trung bình của các NH TMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam qua các chỉ tiêu ñánh giá khả năng sinh lời giai ñoạn 2007-2014
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn ñề Ngân hàng thương mại ñóng vai trò không thể thiếu trong tiến trình phát triển của ñất nước ta hiện nay, là nơi cung cấp và ñiều hòa vốn trong nền kinh tế, và thông qua hoạt ñộng của ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước có thể ñiều hành các chính sách tiền tệ theo các mục tiêu ñã ñề ra. Chính vì vậy, việc xây dựng một hệ thống ngân hàng tốt, hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả , có khả năng ứng phó trước các biến cố, ñóng góp tích cực vào sự ổn ñịnh của hệ thống tài chính quốc gia là mục tiêu chung trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Từ khi trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007, ñiều ñó mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam. Việc mở cửa thị trường tài chính làm các ngân hàng Việt Nam phải ñối mặt với vấn ñề gia tăng khả năng sinh lời ñể tiếp tục tồn tại và phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Tuy nhiên, trong những năm gần ñây, tỷ suất sinh lời của hệ thống NH Việt Nam vẫn khá thấp, nhất là trong 2 năm vừa qua 2013-2014. Hoạt ñộng tín dụng vốn là hoạt ñộng mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM Việt Nam nhưng có sự sụt giảm do nợ xấu gia tăng, trong khi việc phát triển các hoạt ñộng ngoài tín dụng ñể tăng thu nhập ngoài lãi, giảm rủi ro chưa ñược chú trọng. Ngoài ra, còn có nhiều yếu tố khác tác ñộng ñến hoạt ñộng và lợi nhuận của các ngân hàng Việt Nam ñã làm cho tình hình tỷ suất sinh lời của hệ thống ngân hàng hiện nay chưa khả quan. Nhân tố nào có ảnh hưởng ñến TSSL của ngân hàng, tương quan của các nhân tố ñó ñến TSSL như thế nào không những là vấn ñề quan tâm của nhà quản trị trong công tác hoạch ñịnh kế hoạch kinh doanh cho năm 2015 và những năm về sau mà còn là mối quan tâm của nhà ñầu tư và nhiều ñối tượng khác trong nền kinh tế. Xuất phát từ tầm quan trọng phải nâng cao khả năng sinh lời của hệ thống NHTM Việt Nam trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, tác giả quyết ñịnh lựa chọn ñề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang
  12. 2 niêm yết tại Việt Nam” nhằm tìm ra câu trả lời về mối quan hệ giữa các yếu tố tác ñộng ñến TSSL của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai ñoạn vừa qua. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu cần ñạt ñược các mục tiêu sau - Xác ñịnh các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam - Kiểm ñịnh mối tương quan và mức ñộ tác ñộng của các nhân tố ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam - Dựa trên kết quả phân tích ñưa ra các giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết nói riêng và các NHTMCP tại Việt Nam nói chung. 3. Phạm vi và ñối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài sẽ nghiên cứu các nhân tố bên trong và bên ngoài tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP ñang niêm yết tại Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về việc thu thập số liệu ñối với toàn hệ thống ngân hàng, phạm vi nghiên cứu của ñề tài là nhóm NHTMCP ñang niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tính ñến cuối năm 2014, có 9 NHTMCP niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Dữ liệu nghiên cứu về các nhân tố tác ñộng bên trong ngân hàng ñược lấy từ báo cáo tài chính ñã ñược kiểm toán của 9 NHTMCP niêm yết từ năm 2007 -2014. Số liệu phân tích các yếu tố vĩ mô bên ngoài tác ñộng ñến lợi nhuận của nhóm ngân hàng niêm yết từ năm 2007 – 2014 ñược lấy từ trang web của NH Thế giới (World Bank) 4. Phương pháp nghiên cứu
  13. 3 - Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính: Đề tài ñã sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ ñồ thị, biểu ñồ ñể dễ dàng so sánh và ñánh giá các nhân tố tác ñộng ñến TSSL. Bên cạnh ñó, ñề tài cũng ñã sử dụng phương pháp suy diễn ñể lập luận và giải thích ñặc ñiểm của từng nhân tố trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng: Đề tài sẽ thực hiện kiểm ñịnh và nhận diện các nhân tố tác ñộng ñến TSSL của các NH niêm yết thông qua giá trị, ñộ tin cậy, kiểm ñịnh mô hình tác giả nghiên cứu, xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến TSSL của các ngân hàng niêm yết. Các mô hình hồi quy ứng dụng trong nghiên cứu là mô hình hồi hồi quy với tác ñộng cố ñịnh (FEM) và mô hình hồi quy với tác ñộng ngẫu nhiên (REM). Kết quả của các mô hình sẽ ñược kiểm ñịnh ñể lựa chọn mô hình phù hợp nhất ñánh giá tác ñộng của các nhân tố ñến lợi nhuận của các NHTMCP tại Việt Nam. 5. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam có cái nhìn ñầy ñủ và toàn diện hơn về một phương pháp tiếp cận trong ño lường và ñánh giá tỷ suất sinh lời của ngân hàng. Đồng thời nhận diện các yếu tố cơ bản và vai trò tác ñộng của chúng ñến TSSL của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam. Qua việc phân tích các nhân tố bên ngoài và các nhân tố nội tại, ñề tài sẽ cung cấp những thông tin hữu ích ñể các nhà quản trị ngân hàng có thể ñưa ra những chính sách, những kế hoạch kinh doanh hợp lý nhằm nâng cao TSSL của các ngân hàng niêm yết trong lúc bức tranh tình hình hoạt ñộng chung của ngành ngân hàng vẫn chưa thực sự sáng sủa. Bên cạnh ñó, ñề tài cũng là cơ sở ñể Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ñưa ra những chính sách kinh tế vĩ mô kịp thời và hợp lý ñể vừa có thể thực hiện các mục tiêu kinh tế ñã ñề ra, vừa hỗ trợ tốt nhất cho các ngân hàng tăng trưởng, phát triển bền vững và tao lập niềm tin với công chúng, các nhà ñầu tư.
  14. 4 6. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 4 chương - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời của các ngân hàng thương mại - Chương 2: Thực trạng sự ảnh hưởng của các nhân tố ñến tỷ suất sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam - Chương 3: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam - Chương 4: Những giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao tỷ suất sinh lời tại các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Kết luận.
  15. 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của NHTM Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực ñã có ñể ñạt ñược kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM quyết ñịnh trực tiếp tới vấn ñề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt ñộng có hiệu quả kinh doanh thì uy tín của ngân hàng ñó sẽ ñược tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng, do ñó công tác huy ñộng vốn của ngân hàng sẽ ñược thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy ñộng tăng dó, NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt ñộng kinh doanh của mình và tạo ra ñược lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy ñược nhiều và có ñiều kiện nâng cao chất lượng phục vụ ñể thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng ñầu của hoạt ñộng kinh doanh. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM ñược ñánh giá thông qua năng lực tài chính của ngân hàng ñược thể hiện ở các chỉ tiêu ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM như chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, giới hạn tín dụng ñối với khách hàng,.. và năng lực về hoạt ñộng kinh doanh, trong ñó các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời thường ñược nhắc ñến nhiều nhất. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của NHTM ñược ño lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận ñối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ñó phản ánh tỷ suất sinh lời của NHTM, nó ñược quyết ñịnh bởi mức lãi thu ñược từ các khoản cho vay, ñầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt ñộng dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của tài sản có. Việc phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh NHTM thông qua các tỷ số phải ñược xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau ñể thấy ñược xu hướng phát triển và quy luật vận ñộng của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiễn môi trường hoạt
  16. 6 ñộng kinh doanh, từ ñó sẽ dễ dàng xác ñịnh nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và ñưa ra các giải pháp phù hợp. 1.2. Tỷ suất sinh lời của các NHTM Lợi nhuận của ngân hàng luôn là vấn ñề ñược các nhà quản trị ngân hàng quan tâm hàng ñầu vì ngân hàng có lợi nhuận cao, bền vững sẽ có khả năng phát triển cao, ñủ sức cạnh tranh trong môi trường hội nhập quốc tế. Lợi nhuận phản ảnh kết quả hoạt ñộng, ñánh giá hiệu quả kinh doanh và mức ñộ phát triển của một NHTM. Đứng trên góc ñộ từ NHTM, thì một NHTM có lợi nhuận cao, sẽ có ñiều kiện trang bị, ñầu tư công nghệ, từ ñó nâng cao chất lượng dịch vụ thu hút khách hàng; mặt khác ñứng trên góc ñộ nhà ñầu tư, người gửi tiền sẽ quyết ñịnh giao dịch khi nhìn thấy NHTM ñó có thể an toàn do có thể bù ñắp rủi ro, từ ñó tạo ñiều kiện tăng trưởng tổng tài sản. Tỷ suất sinh lời là một trong các yếu tố phản ánh hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Theo thông lệ quốc tế người ta thường ño lường lợi nhuận của NHTM bằng các chỉ tiêu ñịnh lượng: giá trị tuyệt ñối của lợi nhuận sau thuế, tốc ñộ tăng trưởng lợi nhuận, cơ cấu của lợi nhuận và ñặc biệt là các chỉ tiêu thể hiện tỳ suất sinh lời như tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)…Nhóm chỉ số này càng cao cho thấy ngân hàng kinh doanh càng có hiệu quả. Theo Horward và Upton, tỷ suất sinh lời (hay khả năng sinh lời) là khả năng của một sự ñầu tư nhất ñịnh có thể tạo ra lợi nhuận. Một số người hay nhầm lẫn giữa khái niệm lợi nhuận và khả năng sinh lợi. Đôi khi, thuật ngữ “lợi nhuận” và “tỷ suất sinh lời” ñược sử dụng thay thế cho nhau. Nhưng trong thực tế, hai thuật ngữ này khác nhau về mặt ý nghĩa. Lợi nhuận là thuật ngữ tuyệt ñối, ñề cập ñến tổng thu nhập của ngân hàng trong thời gian nhất ñịnh; trong khi tỷ suất sinh lợi là một khái niệm tương ñối, ñề cập ñến hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng. 1.3. Các chỉ số ño lường tỷ suất sinh lời của NHTM
  17. 7 Để ño lường khả năng sinh lợi, các ngân hàng cần phải xem xét mức lợi nhuận, khả năng bù ñắp chi phí cho những thất thoát xảy ra. Khả năng sinh lợi của ngân hàng thường ñược ño lường bằng các chỉ tiêu sau ñây: 1.3.1. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Tài sản của ngân hàng ñược hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu, và cả hai nguồn vốn này ñều ñược sử dụng ñể tài trợ cho các hoạt ñộng của ngân hàng thương mại. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) là chỉ tiêu ñược sử dụng hầu hết trong các bài nghiên cứu ño lường khả năng sinh lời của các ngân hàng như Sufian(2011), Naceur và Goaied (2008)… ROA thể hiện khả năng của ñơn vị trong việc sử dụng các tài sản của mình ñể tạo ra lợi nhuận. ROA càng cao thể hiện khả năng quản lý của Ban quản trị ngân hàng trong việc chuyển tài sản của ngân hàng thành lợi nhuận ròng, và thể hiện hiệu quả kinh doanh cao của ngân hàng với cơ cấu tài sản sinh lời và không sinh lời khá hợp lý. Chính vì vậy, tỷ lệ ROA càng cao thì khả năng sinh lời của ngân hàng càng cao (Davydenko, 2011). ROA không những phụ thuộc vào các quyết ñịnh chính sách của ngân hàng mà còn phụ thuộc cả những yếu tố vĩ mô mà NH không thể kiểm soát ñược. ợ  ậ
  18. ế   ổ à ả Theo Rivard và Thomas (1997), ROA là chỉ tiêu tốt nhất ño lường khả năng sinh lợi của 1 ngân hàng vì ROA không bị ảnh hưởng bởi sự tăng cao của nguồn vốn và ROA thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng từ danh mục tài sản của chính ngân hàng ñó. Vấn ñề duy nhất của ROA là tỷ số trên không tính ñến các yếu tố ngoại bảng có thể ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của ngân hàng (Davydenko, 2011). 1.3.2. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ lệ giữa thu nhập thuần trên tổng vốn chủ sở hữu. Nó thể hiện 1 ñồng vốn chủ sở hữu của ngân hàng sẽ mang về bao nhiêu ñồng lợi nhuận trong một thời gian nhất ñịnh (thường là 1 năm). Nói cách khác, ROE
  19. 8 ñánh giá lợi ích mà cổ ñông (chủ sở hữu ngân hàng) có ñược từ nguồn vốn bỏ ra.Nghiên cứu ROE sẽ chỉ ra cách ngân hàng ñã sử dụng nguồn vốn ñầu tư của mình như thế nào ñể tạo ra lợi nhuận (Gul, Irshad và Zaman (2011)). ợ  ậ
  20. ế   ổ ố  ủ ở ữ Tỷ lệ ROE càng cao chứng tỏ NHTM sử dụng hiệu quả ñồng vốn của cổ ñông, cân ñối hài hòa giữa vốn cổ ñông và vốn ñi vay ñể khai thác lợi thế của mình trong quá trình huy ñộng vốn, mở rộng quy mô. Vì thế hệ số ROE càng cao thì cổ phiếu ngân hàng ñó càng hấp dẫn nhà ñầu tư. Các nhà quản trị ngân hàng luôn muốn tăng ROE ñể thoả mãn yêu cầu của cổ ñông thông qua nhiều biện pháp như kiểm soát rủi ro có hiệu quả, hạn chế khoản vay xấu… Theo Davydenko (2011), ñể ñánh giá tốt nhất khả năng sinh lời, cần xem xét cả 2 chỉ số ROA và ROE dù 2 chỉ số này mang ý nghĩa khác nhau nhưng cả 2 ñều chỉ ra hiệu quả quản lý trong việc tạo ra lợi nhuận từ tiền ñầu tư của cổ ñông và sự ñầu tư vào danh mục tài sản của các ngân hàng. 1.3.3. Các chỉ số khác Ngoài hai chỉ số ROA và ROE, TSSL của các NHTM còn ñược ño lường bằng các chỉ số khác trong các bài nghiên cứu của các tác giả khác như :  Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) Trong các nghiên cứu của Rose (1999), Liu và Wilson (2010), Dietrich và Wanzenried (2011) tỷ lệ thu nhập lãi cận biên làm biến phụ thuộc ñể phân tích các nhân tố tác ñộng ñến khả năng sinh lời của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao, thì khả năng sinh lời của ngân hàng càng cao. NIM ñược xác ñịnh bằng tổng doanh thu từ lãi trừ tổng chi phí trả lãi trên tổng tài sản có sinh lời bình quân. Trong ñó, tổng tài sản có sinh lời bình quân ñược xác ñịnh theo các khoản mục tiền gửi tại NHNN, tại các tổ chức tín dụng, cho vay các tổ chức tín dụng khác, cho vay khách hàng, chứng khoán ñầu tư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2