Academia.eduAcademia.edu
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – SIMPLE PAST 1. Hình thức. A. Ở thì quá khứ đơn, các động từ có qui tắc được hình thành lập bằng việc thêm ed cho nguyên mẫu. Nguyên mẫu : to work. Quá khứ đơn : worked. Những động từ tận cùng bằng e chỉ thêm d. Nguyên mẫu : to love. Quá khứ đơn : loved. Hình thức quá khứ đều giống nhau ở các ngôi. I worked, you worked, he worked v.v… Phủ định của các động từ có qui tắc và bất qui tắc đều được thành lập bằng việc thêm did not (didn’t) trước nguyên mẫu. I did not / didn’t work. You did not / didn’t work v.v… Nghi vấn của các động từ có qui tắc và bất qui tắc đều được thành lập bằng did + chủ từ + nguyên mẫu : Did I work ? Did you work ? v.v… B. Lưu ý về chính tả. Qui luật về gấp đôi phụ âm khi thêm _ing cũng được áp dụng khi thêm ed : Admit  admitted ; stop  stopped, travel  travelled. Những động từ tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì đổi y thành i trước khi thêm ed : Carry, carried ; try, tried. Nhưng trước y là một nguyên âm thì không đổi : obey, obeyed (vâng lời). 2. Những động từ bất qui tắc (Irregular) : Hình thức. Hình thức quá khứ đơn của những động từ bất qui tắc thì rất khác : Nguyên mẫu : to eat, to leave, to see, to speak. Quá khứ đơn : ate, left, saw, spoke. Vì thế phải học thuộc các hình thức quá khứ đơn của động từ bất qui tắc. Xem danh sách những động từ bất qui tắc ở cuối bài. 3. Dùng cho sự quan hệ của các sự kiện ở quá khứ. A. Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng : 1. Cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm : I met him yesterday. (Tôi đã gặp hắn hôm qua). Pastuer died in 1895. (Pasteur đã chết năm 1895). 2. Khi thời điểm được hỏi đến : When did you meet him ? (Anh đã gặp hắn lúc nào?) 1 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 3. Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến : The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mười phút). How did you get your present job ? (Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào ?) I bought this car in Montreal. (Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal). B. Thì quá khứ đơn được dùng chỉ một hành động mà thời gian xảy ra của nó không được cho biết nó đã xảy ra ở một giai đoạn bây giờ đã chấm dứt He worked in that bank for your years. (Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm). [Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa]. She lived in Rome for a long time. (Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài). [Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa]. Những điều này sẽ rõ ràng hơn khi so sánh với hiện tại hoàn thành (present perfect) C. Thì quá khứ đơn cũng dùng cho thói quen ở quá khứ : He always carried an umbrella. (Ông ta luôn luôn mang theo một cái dù). They never drank wine. (Họ không bao giờ uống rượu). D. Quá khứ đơn được dùng ở các câu điều kiện loại 2 Với cách dùng quá khứ không thật sau as if, as though, it is time, if only, wish, would sooner / rather Trạng từ sử dụng với thì quá khứ: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ. 2. Thì quá khứ tiếp diễn (The past continuous tense.) 1. Hình thức. Thì quá khứ tiếp diễn được thành lập bởi thì quá khứ của động từ to be + hiện tại phân từ (present participle). Xác định Phủ định Nghi vấn phủ đinh I was working I was not working Was I working ? You were working You were not working Were you working ? He / she / it was working He / she / it was not working Was he / she / it working ? We were working We were not working Were we working ? You were working We were not working Were we working ? They were working They were not working Were they working ? Phủ định tĩnh lược : I wasn’t working, you weren’t working v.v… Nghi vấn phủ định : was he not / wasn’t he working ? v.v… 2. Các cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn. A. Quá khứ tiếp diễn chủ yếu được dùng cho những hành động quá khứ diễn ra liên tục ở một thời điểm nào đó mà giới hạn chính xác của nó không được biết và không quan trọng, chỉ khoảng sự không chắc chắn về các thời điểm bắt đầu hay kết thúc, dùng chỉ sự phát triển dần dần mà không cần có thành ngữ chỉ thời gian. 2 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP It was getting darker. (Trời đang tối dần). The wind was rising. (Gió đang nổi lên). Hãy so sánh sự kết hợp này với sự kết hợp của hai thì quá khứ đơn thường chỉ những hành động liền nhau : When I saw him, he was talking on the phone. When he saw me, he put the recever down. 3. Các cách dùng khác của thì quá khứ tiếp diễn. Thì này có thể được dùng như một thì tương đương trong quá khứ của thì hiện tại tiếp diễn. A. Lời nói trực tiếp (direct speech) : He said “I am living in London”. (Ông ta nói : “Tôi đang sống ở London”). Lời nói gián tiếp (indirect speech) : He said he was living in London. (Ông ta nói rằng ông ta đang sống ở London). B. Cũng như thì hiện tại tiếp diễn thì quá khứ tiếp diễn có thể để diễn tả một hành động tương lai xác định đã dàn xếp trước. I’m living tonight. I’ve got my plane ticket. (Tôi sẽ đi tối nay. Tôi đã mua vé máy bay rồi). He was busy packing, for he was leaving that night. (Anh ta bận rộn trong việc xếp đồ, vì anh ta sẽ đi tối hôm trước đó). C. Quá khứ tiếp diễn dùng với always : He was always ringing me up. (Anh ta luôn luôn gọi điện cho tôi). He was always working. (Anh ta luôn làm việc). Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn: 1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client. 2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space. 3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full. 4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations. 5. I (say), “No, my secretary forgets to make them.” 6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours. 7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car. 8. Then we (see) ______ a small grocery store. 9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches. 10. That (be) ______ better than waiting for two hours. 11. I (not go) ______ to school last Sunday. 12. She (get) ______ married last year? 13. What you (do) ______ last night? - I (do) ______ my homework. 14. I (love) ______ him but no more. 15. Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6.30. 3 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP Fill in the blanks with a correct form of PAST CONTINUOUS: 1. Alice hurt herself while she ……………………………………………. (skate). 2. I met my neighbor while I ………………………………………. (walk) home from work. 3. Sally saw a friend while she …………………………….. (ride) her bicycle along Park St. 4. Peter fell asleep while he …………………………………… (study). 5. Bob stepped on Jane’s feet while they ………………………………….. (dance) together. 6. I cut myself while I ……………………………………. (shave). 7. Mr. and Mrs. Brown burned themselves while they …………………………… (bake) cookies. 8. Tommy had a nightmare while he …………………………….. (sleep) at a friend’s house. Fill in the blanks with a correct form, the PAST SIMPLE or the PAST CONTINUOUS: 1. He ………………………………….. (talk) with Mary, when Mrs. Smith came in. 2. They ………………………………… (study) two hours last night. 3. Jane …………………………………. (sleep) when the telephone rang. 4. As I …………………………………. (walk) to the lab, I met my friend. 5. We ………………………………….. (watch) TV last night. 6. The customer ………………………… (pay) his cheque when he dropped his credit card. 7. The barber …………………………………. (cut) my hair yesterday. 8. She ………………………………. (dance) when she hurt her ankle. 9. It …………………………………. (rain) hard when I got up. 10. It …………………………………. (rain) hard last night. E) Complete the sentences with the words in parentheses using the SIMPLE PAST or PAST CONTINUOUS 1. Sally …………………………… (eat) dinner last night when someone ………………….. (knock) on the door. 2. I began to study at seven last night. Fred …………………………… (come) at seven-thirty. I ……………………………… (study) when Fred ……………………….. (come). 3. While I ………………………………. (study) last night, Fred …………………………… (drop by) to visit me. 4. My roommate’s parents …………………………………. (call) him last night while we …………………………………….. (watch) TV. 5. My mother called me around five. My husband came home a little after five. When he ……………………………….. (come) home, I ………………………………….. (talk) to my mother on the phone. 6. Yesterday Tom and Janice ……………………… (go) to the zoo around one. They ………………………… (see) many kinds of animals. They stayed at the zoo for two hours. While they …………………………… (walk) home, it …………….…….. (begin) to rain, so they …………………………….. (stop) at a small café and …………………… (have) a cup of coffee. 7. Yesterday afternoon I ………………………… (go) to visit the Parker family. When I 4 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP …………………….. (get) there around two o’clock, Mrs. Parker ………………….. (be) in the yard. She ………………………………… (plant) flowers in her garden. Mr. Parker ……………………….. (be) in the garage. He ……………………………….. (work) on their car. He …………………………….. (change) the oil. 5 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 6 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 7 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 8 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 9 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 10 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 11 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 12 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 13 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 14 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 15