« Home « Kết quả tìm kiếm

Cô VŨ MAI PHƯƠNG -KHÓA NGỮ PHÁP


Tóm tắt Xem thử

- Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – SIMPLE PAST 1.
- Ở thì quá khứ đơn, các động từ có qui tắc được hình thành lập bằng việc thêm ed cho nguyên mẫu.
- Quá khứ đơn : worked.
- Những động từ tận cùng bằng e chỉ thêm d.
- Quá khứ đơn : loved.
- Hình thức quá khứ đều giống nhau ở các ngôi.
- I worked, you worked, he worked v.v… Phủ định của các động từ có qui tắc và bất qui tắc đều được thành lập bằng việc thêm did not (didn’t) trước nguyên mẫu.
- You did not / didn’t work v.v… Nghi vấn của các động từ có qui tắc và bất qui tắc đều được thành lập bằng did + chủ từ + nguyên mẫu : Did I work ? Did you work ? v.v… B.
- Những động từ tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì đổi y thành i trước khi thêm ed : Carry, carried .
- Những động từ bất qui tắc (Irregular.
- Hình thức quá khứ đơn của những động từ bất qui tắc thì rất khác : Nguyên mẫu : to eat, to leave, to see, to speak.
- Quá khứ đơn : ate, left, saw, spoke.
- Vì thế phải học thuộc các hình thức quá khứ đơn của động từ bất qui tắc.
- Xem danh sách những động từ bất qui tắc ở cuối bài.
- Dùng cho sự quan hệ của các sự kiện ở quá khứ.
- Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định.
- Cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm : I met him yesterday.
- Khi thời điểm được hỏi đến : When did you meet him ? (Anh đã gặp hắn lúc nào?) 1 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 3.
- Thì quá khứ đơn được dùng chỉ một hành động mà thời gian xảy ra của nó không được cho biết nó đã xảy ra ở một giai đoạn bây giờ đã chấm dứt He worked in that bank for your years.
- Thì quá khứ đơn cũng dùng cho thói quen ở quá khứ : He always carried an umbrella.
- Quá khứ đơn được dùng ở các câu điều kiện loại 2 Với cách dùng quá khứ không thật sau as if, as though, it is time, if only, wish, would sooner / rather Trạng từ sử dụng với thì quá khứ: Yesterday.
- in + mốc thời gian trong quá khứ.
- Thì quá khứ tiếp diễn (The past continuous tense.) 1.
- Thì quá khứ tiếp diễn được thành lập bởi thì quá khứ của động từ to be + hiện tại phân từ (present participle).
- Các cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn.
- Quá khứ tiếp diễn chủ yếu được dùng cho những hành động quá khứ diễn ra liên tục ở một thời điểm nào đó mà giới hạn chính xác của nó không được biết và không quan trọng, chỉ khoảng sự không chắc chắn về các thời điểm bắt đầu hay kết thúc, dùng chỉ sự phát triển dần dần mà không cần có thành ngữ chỉ thời gian.
- 2 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP It was getting darker.
- Hãy so sánh sự kết hợp này với sự kết hợp của hai thì quá khứ đơn thường chỉ những hành động liền nhau : When I saw him, he was talking on the phone.
- Các cách dùng khác của thì quá khứ tiếp diễn.
- Thì này có thể được dùng như một thì tương đương trong quá khứ của thì hiện tại tiếp diễn.
- Cũng như thì hiện tại tiếp diễn thì quá khứ tiếp diễn có thể để diễn tả một hành động tương lai xác định đã dàn xếp trước.
- Quá khứ tiếp diễn dùng với always : He was always ringing me up.
- Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn: 1.
- last night.
- 3 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP Fill in the blanks with a correct form of PAST CONTINUOUS: 1.
- (study) two hours last night.
- (watch) TV last night.
- (rain) hard last night.
- When I 4 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP.
- 5 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 6 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 7 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 8 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 9 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 10 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 11 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 12 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 13 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 14 Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 15