« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang


Tóm tắt Xem thử

- NGÔ BÁ DUY MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- NGÔ BÁ DUY MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số đề tài : 15BQTKDTQ-05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang, đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài.
- 3 CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
- Những vấn đề cơ bản về tín dụng và cấp tín dụng.
- Khái niệm về tín dụng và cấp tín dụng.
- Vai trò của tín dụng.
- Tín dụng doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại.
- Vai trò của Tín dụng Doanh nghiệp.
- Phân loại tín dụng doanh nghiệp.
- Mở rộng Tín dụng doanh nghiệp trong NHTM.
- Khái niệm và nguyên tắc mở rộng tín dụng doanh nghiệp.
- Ý nghĩa của mở rộng tín dụng doanh nghiệp.
- Nội dung mở rộng tín dụng doanh nghiệp.
- Các chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng TDDN.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng TDDN.
- Kinh nghiệm về mở rộng cấp tín dụng doanh nghiệp trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- 25 iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG.
- Tình hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổng quan về Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- Quá trình hình thành và phát triển.
- Các hoạt động kinh doanh cơ bản.
- Tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
- Thực trạng hoạt động cấp tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- Thực trạng mở rộng quy mô cấp tín dụng doanh nghiệp.
- Trực trạng thay đổi cơ cấu cấp tín dụng doanh nghiệp.
- Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Thưc trang nâng cao chất lượng dịch vụ cấp tín dụng.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cấp tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá kết quả mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn .
- 71 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIÁI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG.
- 72 3.1.1 Định hướng phát triển của Agribank giai đoạn 2017-2021.
- 72 3.1.3 Định hướng mở rộng hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- 75 3.2.2 Áp dụng linh hoạt quy trình cấp tín dụng của Agribank vào thực tiễn.
- 78 3.2.3 Đẩy mạnh công tác marketing của ngân hàng.
- 81 3.2.5 Giải pháp tăng trưởng số lượng khách hàng doanh nghiệp.
- 83 3.2.6 Tăng cường kiểm soát rủi ro cấp tín dụng doanh nghiệp.
- 87 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- 91 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 2 Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang 3 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam 4 CBTD Cán bộ tín dụng 5 CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam 6 LienViet post bank Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt 7 MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội 11 TDDN Tín dụng doanh nghiệp 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 TDNH Tín dụng ngân hàng 14 Viettin Bank Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Số trang 2.1 Số lượng doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp đến Số lượng doanh nghiệp còn hoạt động phân theo địa bàn đến 31/12/2016.
- 29 2.3 Tình hình nguồn nhân lực của Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang 32 2.4 Bảng số lượng cán bộ tín dụng thời điểm Số liệu hoạt động kinh doanh tại Agribank Tuyên Quang 35 2.6 Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn 36 2.7 Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang 37 2.8 Dư nợ tín dụng các NHTM trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 39 2.9 Số liệu nợ xấu giai đoạn Phân loại nợ giai đoạn Số lượng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng trên địa bàn 45 2.12 Dư nợ cấp TDDN tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn Dư nợ TDDN bình quân tại Agribank Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn Thị phần cấp TDDN của các NHTM trên địa bàn.
- 48 2.15 Dư nợ TDDN phân theo thời hạn cấp tín dụng 49 2.16 Dư nợ TDDN phân theo hình thức bảo đảm tiền vay 51 2.17 Dư nợ TDDN phân theo loại hình doanh nghiệp 52 2.18 Dư nợ TDDN phân theo lĩnh vực kinh doanh 53 2.19 Dư nợ TDDN phân theo hình thức cấp tín dụng 54 2.20 Dư nợ TDDN phân theo quy mô doanh nghiệp 55 2.21 Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang phân theo địa bàn đến Diễn biến dư nợ phân theo địa bàn giai đoạn 2014-2016.
- 57 2.23 Dư nợ xấu TDDN giai đoạn Diễn biến tình hình huy động vốn và sử dụng vốn 63 2.25 Cân đối số dư nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay 64 viii DANH MỤC HÌNH VẼ Số hiệu hình Tên hình vẽ Số trang 2.1 Sơ đồ mô hình tổ chức của Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang 30 2.2 Sơ đồ bộ máy điều hành của Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang 31 2.3 Thị phần hoạt động huy động vốn của các NHTM 36 2.4 Diễn biến vốn trung dài hạn và tỷ trọng trên tổng nguồn vốn giai đoạn Thị phần hoạt động cấp tín dụng của các NHTM 40 2.6 Diễn biến nợ xấu giai đoạn Diễn biến thu dịch vụ giai đoạn Diễn biến tài chính giai đoạn Thị phần cấp TDDN của các NHTM 48 2.10 Biểu đồ dư nợ TDDN phân theo lĩnh vực kinh doanh 54 2.11 Diễn biến nguồn vốn huy động và quy mô sử dụng vốn 62 p 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.
- Các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng phát triển, số lượng doanh nghiệp tăng lên đáng kể.
- Các doanh nghiệp ngày càng đóng góp vào việc thúc đẩy kinh tế tăng trưởng giải quyết việc làm, cải thiện cán cân thanh toán, làm cho nền kinh tế hoạt động năng động và hiệu quả hơn.
- Trong quá trình hội nhập Việt Nam điều chỉnh mạnh chính sách theo hướng tự do hóa và mở cửa, đổi mới cơ cấu kinh tế, cải cách kinh tế - xã hội và điều đó tác động mạnh đến nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
- Qua đó đã tạo lập được môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp có cơ hội phát triển, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Đồng thời, các doanh nghiệp cũng phải đối diện với nhiều khó khăn thách thức do những hạn chế xuất phát từ quy mô nhỏ, những yếu kém về năng lực sản xuất, kinh doanh, năng lực cạnh tranh và những trở ngại trong môi trường kinh doanh.
- Các doanh nghiệp vốn đã yếu lại phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, hàng hóa từ nước ngoài.
- Trong bối cảnh hội nhập do yêu cầu phải đầu tư, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh thì vấn đề vốn đối với các doanh nghiệp càng trở nên bức thiết hơn.
- Tuy nhiên việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng vẫn còn hạn chế khó khăn.
- Quy mô tín dụng doanh nghiệp vẫn chiếm một tỷ trọng nhỏ so với tổng dư nợ của hệ thống ngân hàng nói chung, Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
- Mặt khác, qua thời gian công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang tôi nhận thấy thu nhập của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang được đem lại phần lớn từ lợi nhuận của việc đầu tư tín dụng.
- Tuy nhiên hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang đang đứng trước sự cạnh tranh gay gắt.
- Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang hiện có 06 Ngân hàng thương mại đang hoạt động, cuối năm 2017 dự kiến sẽ có thêm Vietcom bank hiện diện cạnh tranh trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.
- Bên cạnh đó hoạt động của các ngân hàng đang có xu hướng chiễm lĩnh cả thị trường nông thôn nơi được coi là độc quyền của 2 Agribank thông qua việc mở mới các phòng giao dịch nhất là Viettinbank, LienVietpostbank…, do đó việc giữ vững thị phần và mở rộng phạm vi cấp tín dụng là một bài toán cần được giải quyết tại mọi thời điểm.
- Bên cạnh đó nếu xét một cách tổng thể, quy mô hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang còn rất hạn chế, mặc dù thị phần tín dụng của Agribank Chi nhánh Tuyên Quang chiếm khoản 46,8% cho vay nền kinh tế trên địa bàn tỉnh nhưng dư nợ bình quân đầu người đến của đơn vị đạt thấp (16,8 tỷ đồng/ người), trong khi đó nguồn thu nhập chủ yếu toàn chi nhánh từ hoạt động tín dụng (trên 90.
- Nhận thức được điều đó, để khẳng định được vị thế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang trên địa bàn, tôi đã lực chọn đề tài “Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang” làm luận văn tốt nghiệp, nhằm nghiên cứu và đưa ra các giải pháp hữu hiệu để áp dụng vào thực tiễn hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn và những năm tiếp theo, để nâng cao năng lực cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại khác, giữ vững và mở rộng thị phần tín dụng doanh nghiệp, góp phần đảm bảo tài chính của đơn vị.
- Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận về Tín dụng doanh nghiệp và Mở rộng TDDN trong hoạt động kinh doanh của các NHTM - Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn .
- Đề xuất một số giải pháp mở rộng một cách tích cực và hiệu quả hơn hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang (Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang).
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào các hoạt động tín dụng đối với các loại hình Doanh nghiệp khác nhau và định hướng mở rộng tín dụng cho Doanh nghiệp theo các hướng: chủng loại sản phẩm tín dụng, khách hàng tín dụng và địa bàn cấp tín dụng của tỉnh Tuyên Quang.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động TDDN của Ngân hàng Nông nghiệp và phát 3 triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn .
- Đề xuất giải pháp mở rộng TDDN cho giai đoạn 2017-2021 và những năm tiếp theo.
- Vận dụng phương pháp luận của các lý luận về cấp tín dụng nói chung cũng như lý luận về việc cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp nói riêng vào việc nghiên cứu từ đó hình thành khung lý thuyết cho đề tài.
- Kết hợp sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp, nghiên cứu tham khảo các tư liệu và chuyên gia: Được áp dụng để đánh giá thực trạng cấp tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Viêt Nam – Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- Nguồn số liệu của đề tài này chủ yếu được lấy từ các số liệu thứ cấp như: Báo cáo thống kê về công tác tín dụng, Báo cáo triển khai nhiệm vụ kinh doanh hàng năm của đơn vị,… Trên cơ sở đề tài rút ra các vấn đề có tính lý luận, thực tiễn để đề ra các giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang (Agribank Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang).
- Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Các vấn đề cơ bản về cấp tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động cấp tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- Chương 3: Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- 4 CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.
- Những vấn đề cơ bản về tín dụng và cấp tín dụng 1.1.1.
- Khái niệm về tín dụng và cấp tín dụng Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá.
- Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn.
- Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra.
- Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng cơ bản như sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.
- Như vậy: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
- Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
- Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên tài sản giao dịch trong hoạt động tín dụng của ngân hàng chủ yếu là dưới 5 hình thức tiền tệ.
- Tuy nhiên trong một số hình thức tín dụng, như cho thuê tài chính thì tài sản trong giao dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác như tài sản cố định.
- Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng nhu cầu của người vay, ngân hàng còn có các hình thức tín dụng như: chiết khấu, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Như vậy, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
- Vai trò của tín dụng 1.1.2.1.
- Vai trò của tín dụng đối với hoạt động ngân hàng Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế là đối đa hoá lợi nhuận, mục tiêu hàng đầu của Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng không nằm ngoài mục đích đó.
- Ngân hàng thu được lợi nhuận thông qua các hoạt động dịch vụ, cung cấp cho khách hàng như: thanh toán, tư vấn và quan trọng nhất là hoạt động cho vay (hoạt động cấp tín dụng).
- Thật vậy, ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc tiền gửi của khách hàng (nghiệp vụ huy động vốn) dưới hình thức tài khoản vãng lai và tài khoản tiền gửi.
- Trên cơ sở đó ngân hàng tiến hành các hoạt động cấp tín dụng dưới nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng.
- Sự chênh lệch giữa tiền lãi kiếm được thông qua hoạt động cấp tín dụng và tiền lãi phải trả cho các khoản huy động là lợi nhuận thu được.
- Đây chưa phải là toàn bộ lợi nhuận của ngân hàng, tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng, nó chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng.
- Ngân hàng hoạt động trong môi trường cạnh tranh của cơ chế thị trường thì hoạt động tín dụng ngân hàng càng trở nên đa dạng.
- Đối với các ngân hàng thương mại để có thể tồn tại và phát triển trong môi trưòng cạnh tranh, góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội.
- Hệ thống ngân hàng thương mại luôn phải tìm cách nâng cao chiến lược tín dụng bằng cách mở rộng tín dụng.
- Mà khi đó khách hàng lại muốn đầu tư thêm vì vậy các khách hàng tìm đến Ngân hàng để được cấp tín dụng.
- Khi hàng hoá đã được luân chuyển hoặc thu được lượng tiền hàng đã bán trả nợ cho các khoản tín dụng được cấp.
- Vì vậy hiện nay việc mở rộng tín dụng rất cần thiết trong cơ chế thị trường, góp phần phát triển kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước.
- 6 Hoạt động cấp tín dụng là một trong những nghệp vụ không thể thiếu của Ngân hàng thương mại và nó có tác động không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng thương mại.
- Vai trò của Tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế Có thể nói sẽ là không tưởng khi nói đến phát triển kinh tế mà không có vốn hoặc không đủ vốn hay ở một khía cạnh khác sẽ thiếu chính xác, khi chỉ đề cập từ phía vốn đối với phát triển kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế Trong nền kinh tế thường xuyên có một số các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh có một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được tách ra khỏi quá trình tái sản xuất của các doanh nghiệp như: tiền khấu hao tài sản cố định để tái tạo lại tài sản cố định nhưng chưa mua vì có sự chênh lệch về thời gian giữa việc bán sản phẩm và việc mua nguyên vật liệu.
- Các khoản tiền tệ trên đây luôn được các doanh nghiệp tìm cách đầu tư kiếm lời.
- Tất cả tạo thành nguồn vốn tiềm tàng trong nền kinh tế.
- Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại đã thoả mãn những lo lắng của những người có vốn và đáp ứng nhu cầu của người cần vốn, có nghĩa là các ngân hàng thương mại đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho vay lại

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt