« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề xuất giải pháp phát triển thẻ ATM tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.


Tóm tắt Xem thử

- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Đề xuất giải pháp phát triển thẻ ATM tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang” là kết quả học tập và nghiên cứu của chính tôi.
- 5 1.1.Tổng quan về thẻ ATM tại ngân hàng thương mại .
- Khái niệm về thẻ ngân hàng, các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng Khái niệm về thẻ ngân hàng .
- Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng thương mại chủ yếu .
- Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng .
- Rủi ro trong dịch vụ thẻ ngân hàng Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ Rủi ro tại ngân hàng thanh toán Rủi ro đối với đơn vị chấp nhận thẻ .
- Phát triển thẻ ATM tại ngân hàng thương mại .
- Khái niệm về phát triển thẻ ATM tại ngân hàng thương mại .
- Sự cần thiết phải phát triển thẻ ATM tại ngân hàng thương mại .
- Cái yếu tố cần thiết cho sự phải phát triển thẻ ATM tại ngân hàng thương mại .
- Các tiêu chí đánh giá về phát triển thẻ ATM tại ngân hàng thương mại .
- Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thẻ ATM tại ngân hàng thương mại .
- Yếu tố bên trong ngân hàng thương mại Kinh nghiệm về phát triển thẻ ATM của một số ngân hàng cùng địa bàn Tuyên Quang .
- Kinh nghiệm về phát triển thẻ ATM của một số ngân hàng cùng địa bàn Tuyên Quang Phát triển thẻ ATM tại Vietinbank Tuyên Quang Phát triển thẻ ATM tại BIDV Tuyên Quang .
- Tổng kết bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.
- KẾT LUẬN CHƢƠNG CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TUYÊN QUANG Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.
- Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang .
- Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang .
- Bộ máy quản lý của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang .
- Phân tích thực trạng phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.
- Mô hình tổ chức phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông Tuyên Quang.
- Phân tích thực trạng phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông Tuyên Quang.
- Kết quả phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông Tuyên Quang từ năm 2014 đến năm .
- Phân tích thực trạng phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông Tuyên Quang về số lượng .
- Phân tích thực trạng phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông Tuyên Quang về chất lượng .
- Phân tích phát triển thẻ ATM của một số ngân hàng thương mại địa bàn Tuyên Quang.
- Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thẻ ATM ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.
- Phân tích yếu tố ảnh hưởng bên trong ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang(Agribank Tuyên Quang .
- Đánh giá chung về phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.
- Định hướng phát triển sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đến .
- Định hướng phát triển thẻ ATM của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang trong tương lai .
- Đề xuất giải pháp phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.
- Bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ phát hành và thanh toán thẻ của ngân hàng.
- Tình hình phát hành thẻ ATM tại Ngân hàng Vietinbank Tuyên Quang .29 Bảng 1.2.
- Tình hình phát hành thẻ ATM tại Ngân hàng BIDV Tuyên Quang Bảng 2.1: Hạn mức giao dịch tối đa thẻ ghi nợ nội địa succsess Bảng 2.2: Hạn mức giao dịch Thẻ ghi nợ quốc tế Bảng 2.3: Hạn mức tín dụng Bảng 2.4: Hạn mức giao dịch Bảng 2.5: số liệu thẻ thanh toán ATM của ngân hàng Agribank Tuyên Quang .......51 Bảng 2.6: Doanh số các loại thẻ phát hành của Agribank Tuyên Quang từ Bảng 2.7: Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ Bảng 2.8: So sánh tỷ trọng tăng trưởng doanh số thẻ và doanh số thanh toán từ năm Bảng 2.9: So sánh phí giao dịch trên thẻ ATM của một số ngân hàng thương mại .65 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ mô hình tổng quát về phát hành và thanh toán thẻ Hình 2.1.
- Mô hình tổ chức Hình 2.2: Thẻ ghi nợ nội địa ( agribank success, plus success Hình 2.3:Thẻ ghi nợ quốc tế - Agribank VISA/MASTERCARD Hình 2.5: Quy trình phát hành thẻ Hình 2.6: Số lượng thẻ phát hành của AgribankTuyên Quang từ Hình 2.7: Thị phần thẻ phát hành của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm Hình 2.8: Thị phần doanh số sử dụng thẻ của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm Hình 2.9 : Số lượng máy ATM và máy POS của Agribank Tuyên Quang qua các năm Hình 3.1: Mô hình bán chéo sản phẩm tại Agribank Hình 3.2.
- Mô hình tổ chức Công ty thẻ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM : Automatic Teller Machine - Máy rút tiền tự động Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Agribank Tuyên Quang: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ NHNN : Ngân hàng nhà nước NHPHT : Ngân hàng phát hành thẻ NHTM : Ngân hàng thương mại NHTTT : Ngân hàng thanh toán thẻ POS : Thiết bị thanh toán thẻ điện tử TCTD : Tổ chức tín dụng Thẻ ATM : Tài khoản thẻ thanh toán cá nhân Vietinbank : Ngân hàng Công thương Việt Nam VISA (TCTQT.
- Xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trường cùng với sự bùng nổ về khoa học công nghệ trên toàn cầu, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải thực hiện đa dạng hoá các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt với công nghệ hiện đại, dịch vụ đa năng và liên kết toàn cầu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán qua ngân hàng.
- Song song với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường ngân hàng nói chung cũng như thị trường thẻ ATM nói riêng.
- Đặc biệt với sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thẻ ATM, đòi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải lựa chọn cho mình một hướng đi riêng mới có thể giữ vững được thị phần, thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai.
- Nhận thức được điều đó, cùng với định hướng mở rộng và phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ ngân hàng, Ban lãnh đạo ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang (Agribank Tuyên Quang) đã và đang quan tâm đến việc phát triển loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại, trong đó có loại hình thẻ thanh toán.
- Tuy nhiên, thẻ ATM của Agribank Tuyên Quang vẫn chưa có một tỷ lệ tương xứng trong mối tương quan với các loại hình dịch vụ mà ngân hàng hiện đang cung cấp.
- Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: "Đề xuất giải pháp phát triển thẻ ATM tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế.
- Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: Tại Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề thẻ ATM, chủ yếu là chuyên đề tốt nghiệp và luận văn thạc sỹ của các tác giả chuyên ngành Tài chính Ngân hàng được để ý đến như: Đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hưng Yên” Tác giả: Doãn Thị Thanh Huyền.
- Người hướng dẫn: TS Nguyễn Văn Khách Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” Tác giả: Nguyễn Thái Bình.
- Đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam “ Tác giả: Phạm Quang Hùng.
- Nhìn chung, các đề tài đã đề cập đến việc phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng Thương mại dựa trên phân tích tình hình kinh tế Việt Nam, tác động qua lại giữa Ngân hàng và các chủ thể khác để từ đó trên cở sở thực trạng tình hình hoạt động của Ngân hàng, những ảnh hưởng bên trong và bên ngoài của các tác nhân trong nền kinh tế đến hoạt động của Ngân hàng, đánh giá kết quả, tồn tại, nguyên 3 nhân của các hạn chế.
- Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao kết quả, hiểu quả của hoạt động phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng.
- Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có tài liệu nào tập chung nghiên cứu một cách có hệ thống sự “ phát triển thẻ ATM tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang”.
- Vì vậy, đề tài này được lựa chọn để tìm hiểu đánh giá vai trò của việc phát triển thẻ ATM, định hướng và đề xuất giải pháp phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang trong thời gian tới.
- Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm tìm được những giải pháp hữu hiệu để phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Agribank chi nhánh Tuyên Quang.
- Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của luận văn: Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển thẻ ATM tại các ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng công tác phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.
- Rút ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thẻ ATM phù hợp với thực tiễn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang 4.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: công tác phát triển thẻ ATM tại ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được thực hiện chính trong phạm vi hoạt động của ngân hàng Agribank chi nhánh Tuyên Quang.
- Ngoài ra, tuỳ điều kiện cho phép sẽ nghiên cứu so sánh với một số ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn.
- Số liệu sơ cấp có thể được thu thập từ các khách hàng của ngân hàng tại thời gian nghiên cứu (năm 2016 hoặc 2017).
- 4 - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: giới hạn trong hoạt động phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang (không nghiên cứu phát triển các loại thẻ khác).
- Số liệu thứ cấp: thu thập từ số thống kê của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang và có thể một số ngân hàng khác cùng địa bàn.
- Ngoài ra có thể tổng hợp từ các nghiên cứu, báo cáo về hoạt động phát triển thẻ ATM của các ngân hàng thương mại từ các nguồn khác như sách, báo, tạp chí ngân hàng.
- Số liệu sơ cấp: nếu điều kiện cho phép dự kiến có thể lấy số liệu điều tra thông qua bảng hỏi khách hàng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tuyên Quang.
- KẾT CẤU DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn dự kiến kết cấu thành 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển thẻ ATM tại ngân hàng thương mại Chƣơng 2: Phân tích thực trạng phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông Tuyên Quang.
- Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp phát triển thẻ ATM tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông Tuyên Quang.
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.Tổng quan về thẻ ATM tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.
- Khái niệm về thẻ ngân hàng, các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng 1.1.1.1 Khái niệm về thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp tại các điểm chấp nhận thẻ.
- Như vậy, thẻ ngân hàng thực chất là thể hiện sự cam kết của ngân hàng đảm bảo thanh toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay hoặc tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng.
- Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả trong quá trình sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, ngày nay, thẻ ngân hàng đã trở thành công cụ thanh toán phổ biến và có vị trí quan trọng trong các công cụ thanh toán tại các nước phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Xét theo đặc tính kỹ thuật của thẻ, thẻ ngân hàng được chia thành 3 loại.
- Tuy nhiên, nó cũng đã dần bộc lộ điểm yếu là tính bảo mật không cao, dễ bị kẻ gian lợi dụng đọc thông tin và làm giả thẻ hoặc tạo các giao dịch giả, gây thiệt hại cho chủ thẻ hoặc ngân hàng.
- Đây là thế hệ mới nhất và hiện đại nhất của thẻ hiện nay, nó đã khắc phục được nhiều nhược điểm của thẻ từ, đảm bảo tính an toàn cho chủ thẻ và cho ngân hàng.
- Xét theo tính chất thanh toán, thẻ ngân hàng được chia thành 3 loại.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ được sử dụng để chi trả hoặc rút tiền mặt trên cơ sở số tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng.
- Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản, ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ và thu phí dịch vụ.
- Khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng là có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ.
- Mỗi lần chi trả hoặc rút tiền mặt là một lần chủ thẻ nhận nợ vay ngân hàng.
- Để được sử dụng thẻ này chủ thẻ phải có một số điều kiện nhất định, trên cơ sở đó ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng nhất định và chủ thẻ được sử dụng trong hạn mức đó, đến thời hạn quy định phải hoàn trả cho ngân hàng.
- Cơ sở sử dụng thẻ tín dụng là phát hành trên tài khoản tiền vay ngân hàng.
- Xét từ góc độ chủ thẻ, thẻ ngân hàng được chia thành - Thẻ cá nhân: Là thẻ do Tổ chức phát hành thẻ cấp cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ diều kiện phát hành thẻ.
- Xét từ góc độ tín nhiệm của chủ thẻ, thẻ ngân hàng được chia thành 3 loại thẻ chính: Thẻ thường (Standard card);Thẻ vàng (gold card) ;Thẻ Bạch kim (Platinum Card.
- Các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ - Ngân hàng phát hành thẻ ( Tổ chức phát hành thẻ) Ngân hàng phát hành thẻ ( Tổ chức phát hành thẻ) là ngân hàng, tổ chức được ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, cấp thẻ cho chủ thẻ là cá nhân, tổ chức để sử dụng.
- Ngân hàng phát hành thẻ chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ.
- Đối với thẻ quốc tế, Ngân hàng phát hành thẻ phải được phép và tuân theo những quy định của Tổ chức thẻ quốc tế đó.
- Ngân hàng thanh toán thẻ ( Tổ chức thanh toán thẻ) Ngân hàng thanh toán thẻ ( Tổ chức thanh toán thẻ) là ngân hàng, tổ chức chấp nhận các giao dịch thẻ như một phương tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn.
- Ngân hàng thanh toán thẻ đóng vai trò là trung gian giao dịch thẻ, được các Ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền hoặc là thành viên của một tổ chức thẻ.
- Chủ thẻ Chủ thẻ là cá nhân, tổ chức được ngân hàng cho phép sử dụng thẻ để thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt bằng thẻ.
- Chủ thẻ chính là người đứng tên xin cấp thẻ và được Ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng, chủ thẻ phụ là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
- 8 - Đơn vị chấp nhận thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ là tổ chức hoặc cá nhân cung cấp hàng hoá, dịch vụ chấp nhận thẻ là phương tiện thanh toán theo hợp đồng cung cấp ký kết với Ngân hàng thanh toán thẻ.
- Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng thương mại chủ yếu Dịch vụ thanh toán qua EDC/POS: Đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua việc sử dụng kết nối giữa thiết bị đọc thẻ (Card reader.
- còn gọi là máy quẹt (cà) thẻ/ hoặc EDC/POS với thẻ ngân hàng.
- [23] Dịch vụ thẻ: Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc 9 ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.
- Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
- Dịch vụ ngân hàng điện tử: Phone banking: Đây là sản phẩm cung cấp thông tin ngân hàng qua điện thoại hoàn toàn tự động.
- Để tham gia, khách hàng truy cập vào website của ngân hàng và thực hiện giao dịch tài chính, truy vấn thông tin cần thiết.
- Thông tin rất phong phú, từ chi tiết giao dịch của khách hàng đến những thông tin khác về ngân hàng.
- Khách hàng cũng có thể truy cập vào các website khác để mua hàng và thực hiện thanh toán với ngân hàng.
- Tuy nhiên, khi kết nối Internet thì ngân hàng phải có hệ thống bảo mật đủ mạnh để đối phó với rủi ro trên phạm vi toàn cầu.
- Đây là trở ngại lớn đối với các ngân hàng tại Việt Nam vì đầu tư vào hệ thống bảo mật rất tốn kém

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt