« Home « Kết quả tìm kiếm

Lời giải chi tiết đề thi thử trường Chuyên Lương Thế Vinh Tỉnh Đồng Nai


Tóm tắt Xem thử

- Vậy khoảng vân trùng : i t  18 i 1  15 i 2  10 i 3 Trong khoảng giữa hai vân trùng liên tiếp ta có.
- Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc tần số có giá trị f 0 là.
- Từ giả thiết ta có : U X 2  U Y 2  U 2 – Nghĩa là u Y và u vuông pha Loại các trường hợp các hộp X và Y là : R và C .
- Ta có giản đồ bên.
- Dựa vào tính chất của nửa tam giác đều ta có hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc tần số có giá trị f 0 là 3.
- Gọi P là công suất của nguồn phát đi ta có : P = UIcosφ Công suất hao phí trên dây tải.
- Tại một điểm O trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt một nguồn dao động với phương trình u.
- Bước sóng ngắn nhất của tia X lúc đầu : AK.
- Bước sóng ngắn nhất của tia X lúc sau : AK.
- Lập tỉ số ta có : AK AK min.
- Sau khi rời khỏi giá đỡ con lắc dao động điều hòa với biên độ.
- Khi vật bắt đầu rời khỏi giá đỡ ta có : mg – k.Δl = ma  Δl = m ( g – a.
- Biên độ dao động cần tìm.
- Theo định nghĩa về sự hụt khối ta có : m Li  3 m p  4 m n.
- Câu 9: Một vật khối lượng m = 0,5 kg , thực hiện dao động điều hòa mà trong đó người ta thấy cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất là π/10 s , thì gia tốc của vật lại có độ lớn 1m/s 2 .
- Nghĩa là T / 4 = π/10 s..
- tụ điện.
- tụ điện..
- Từ giả thiết ta có U AB = U AM + U MB khi và chỉ khi u AM cùng pha với u MB .
- u là li độ dao động tại thời điểm t(s) của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một đoạn x( cm).
- Khi cộng hưởng ta có 2.
- Câu 13: Trong mạch dao động lý tưởng có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của một bản tụ là 6µC và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 0,2π mA.
- Câu 14: Tìm phát biểu sai về dao động tắt dần.
- Cơ năng của dao động giảm dần theo thời gian..
- Ban đầu vật dao động điều hòa với biên độ A = 5cm theo phương thẳng đứng .
- Tìm biên dao động lúc sau của vật trong điện trường..
- Biên độ dao động cần tìm : A.
- Dựa vào tính chất hình vuông ta có p α = p H / 2 V’ 2.
- Bước sóng λ 2.
- 2 = 9 Mặt khác ta có : N = m – 1.
- λ 1 , ta có : 1.
- cuộn dây thuần cảm và tụ điện .
- Tại thời điểm t 1 các giá trị tức thời của điện áp hai đầu cuộn dây .
- Tại thời điểm t 2 các giá trị tức thời là u’ L = 40V .
- Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là.
- Tại thời điểm t 2 ta có vectơ U vuông góc với trục hoành , nên các vectơ R U và L U nằm dọc theo C.
- Câu 19: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 .
- Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2 5 1.
- Gọi i 1 là khoảng vân ứng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 , theo giả thiết : MN = 10 i 1.
- nên tại M không thể là vân sáng của ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2.
- Câu 20: Trong kỹ thuật truyền thông bằng sóng điện từ, để trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành dao động cao tần biến điệu người ta đã.
- làm cho biên độ của dao động âm tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động cao tần..
- biến tần số của dao động âm tần thành tần số của dao động cao tần..
- làm cho biên độ của dao động cao tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động âm tần.*.
- biến tần số của dao động cao tần thành tần số của dao động âm tần..
- Câu 21: Trong mạch dao động lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T.
- Chu kì dao động tự do : T  2  L.C = 8.
- 10 – 6 s Lúc t ta có : i = I 0 cos(ωt + φ)..
- Lúc t + T/4 pha của u là pha của i trước đó nên ta có.
- Đều là quá trình lan truyền dao động..
- Đều liên quan đến dao động của các phần tử trong môi trường truyền dao động.*.
- Câu 25: Gọi x là dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương : x 1 = 10cos(ωt + φ 1 ) và x 2 = Acos(ωt + φ 2.
- Biên độ của dao động tổng hợp bằng:.
- Vậy biên độ dao động của x 2 là A 2 = 6cm.
- Biên độ của dao động tổng hợp được tính bởi A 2 = A 1 2.
- Giá trị của λ 2.
- Từ tiên đề 2 của Bhor ta có : 2.
- Hệ số công suất đoạn mạch AB là 0,5.*.
- Hệ số công suất cuộn dây là 0,5.
- Từ giả thiết ta có góc giữa các vectơ U và d U là 2π/3 nên tam giác trên hình là nửa tam giác đều , C.
- Vậy : hệ số công suất đoạn mạch AB là 0,5..
- Công suất của nguồn : P n hc n hc.
- Câu 30: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm .
- Tốc độ cực đại trong dao động điều hòa của vật lúc sau là.
- Ta có.
- Câu 32: Trong dao động điều hoà khi vật đổi chiều chuyển động thì hợp lực tác dụng lên vật.
- Tại thời điểm t 1 li độ của phần tử tại điểm D là – 3 cm.
- Bước sóng : λ = 8cm nên chiều dài của một bó sóng là 4cm Biên độ dao động tại C và D.
- Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm ta có : Số khoảng vân của λ 1 là n .
- Gọi p là số cặp cực của phần cảm ta có : Δω = p Δω r  p = 10.
- ta có : Z C = 2 Z L.
- Điện áp hai đầu cuộn dây : U AM = I .
- Công suất của mạch.
- Kết hợp (1) và (2) ta có : cotg φ 2.
- Ở quỹ đạo K ta có.
- m.r nên ở quỹ đạo M ta có.
- Từ giả thiết ta có khôi lượng chất X bị phân rã cũng chính là khối lượng chất Y sinh thêm Lúc t ta có : X.
- Lúc t + 2T ta có : m ' X m X m X 3 m X m Y.
- Công suất của đoạn mạch.
- Từ bất đẳng thức Côsi ta có P max khi R = Z L .
- Câu 44: Một mạch dao động lí tưởng Gồm cuộn cảm và hai tụ điện giống nhau.
- Ban đầu chỉ có một tụ nối với cuộn dây và trong mạch đang có dao động điện tự do .
- Câu 45: Thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định và chiều dài 36cm , người ta thấy có 6 điểm trên dây dao động với biên độ cực đại.
- Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần dây duỗi thẳng là nửa chu kì nên ta có : T = 0,5 s Khoảng cách d cần tìm được tính bởi : A b A cos b 2 d d.
- L 2 = 2/ π H thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng 200V.
- Giá trị của ω : A.
- Khi L = 1/ π H mạch cộng hưởng nên ta có : Z C  Z L1 và.
- P  R Khi L = 2/ π H ta có : Z L2  2 Z L1  2 Z C (a).
- Do điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại nên.
- Z (b) Từ (a) và (b) ta có : R  Z C  Z L1.
- Theo định luật BTNLTP ta có : M D c 2 + hf.
- Câu 49: Con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng với biên độ 8cm.và chu kì T.
- Tần số góc của dao động : k g.
- Tại thời điểm khảo sát ta có về độ lớn gia tốc tiếp tuyến bằng với gia tốc hướng tâm.
- Hai điểm ( không phải là nút sóng ) trên hai bó sóng kề nhau luôn dao động ngược pha nhau..
- Hai điểm ( không phải là nút sóng ) cách nhau một bước sóng luôn dao động cùng pha nhau..
- Bước sóng thu được khi dùng C 0 : λ 0 = 2π c L C 0.
- Vào thời điểm cần tìm ta có : A – A t B – B t A  A – B  t.
- Biết công lực hãm đã sinh ra là – 3000 J.
- Từ (1) và (2) ta có