« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định đến năm 2020


Tóm tắt Xem thử

- LƯU THỊ LOAN GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- LƯU THỊ LOAN GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- NGƢỜI CAM ĐOAN Lƣu Thị Loan ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản, chuyên sâu, kỹ năng nghiên cứu để áp dụng trong thực tế công tác, hoạt động tại cơ quan.
- Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục thuế tỉnh Nam Định cùng các đồng nghiệp và gia đình tôi đã giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
- 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ TRONG QUẢN LÝ THUẾ.
- Thuế và Quản lý thuế.
- Quản lý thuế và hệ thống thuế hiện hành tại Việt Nam.
- Hành chính thuế và cải cách hành chính thuế.
- Hành chính thuế.
- Thủ tục hành chính thuế.
- Cải cách hành chính thuế.
- Nội dung của cải cách hành chính thuế.
- Cải cách thể chế.
- Cải cách thủ tục hành chính thuế.
- Cải cách tổ chức bộ máy, quy trình quản lý thuế.
- Cải cách tài chính công.
- Hiện đại hóa hành chính.
- Tiêu chí đánh giá kết quả cải cách hành chính thuế.
- Hiệu lực, hiệu quả của tổ chức bộ máy quản lý thuế.
- Đơn giản và công khai thủ tục hành chính thuế.
- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuế.
- Những yếu tố ảnh hƣởng đến cải cách hành chính thuế.
- Kinh nghiệm cải cách hành chính thuế và bài học cho Nam Định.
- Kinh nghiệm cải cách hành chính thuế của Pháp.
- Kinh nghiệm CCHC thuế tại Cục thuế TP Hà Nội.
- 33 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH NAM ĐỊNH.
- Giới thiệu khái quát về Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế xã hội tỉnh Nam Định.
- Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Nam Định trong những năm gần đây.
- Thực trạng công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Thực trạng tổ chức bộ máy thực hiện cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Thực trạng công tác cải cách thủ tục hành chính thuế tại Cục Thuế tỉnh Nam Định.
- Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Thực trạng công tác quản lý tài chính và hiện đại hoá cơ sở vật chất trang thiết bị làm việc tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Đánh giá của người nộp thuế về công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Đánh giá chung về công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Nguyên nhân cản trở cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- 85 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH NAM ĐỊNH.
- Những định hƣớng và mục tiêu chủ yếu cải cách hành chính thuế tại Cục Thuế tỉnh Nam Định.
- Mục tiêu cải cách hành chính thuế trong những năm tới.
- Mục tiêu đối với ngành thuế tỉnh Nam Định.
- Giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Tiếp tục cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuế.
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về tầm quan trọng của cải cách hành chính thuế.
- Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế.
- Tăng cường quản lý các quy trình tiếp nhận thủ tục hành chính thuế, kê khai và hoàn thuế.
- Về phía Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
- 107 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCHC Cải cách hành chính CNTT Công nghệ thông tin GTGT Giá trị gia tăng MSDN Mã số doanh nghiệp MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp SD ĐPNN Sử dụng đất phi nông nghiệp vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng kết quả thu NSNN tại Cục Thuế tỉnh Nam Định giai đoạn thu nội địa.
- 39 Bảng 2.2: Bảng thống kê kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Nam Định từ năm 2005 đến năm 2016.
- 41 Bảng 2.3: Bảng phân tích nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định từ năm 2005 đến năm 2016.
- 43 Bảng 2.4: Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- 44 Bảng 2.5: Bảng thống kê nộp hồ sơ khai thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định từ năm 2005 đến 2016.
- 48 Bảng 2.6: Bảng thống kê thời gian giải quyết TTHC thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định từ năm 2012 đến nay.
- 54 Bảng 2.7: Bảng thống kê tình hình giải đáp chính sách thuế, TTHC thuế tại Tổ giao dịch “một cửa” từ năm 2005-2016.
- 60 Bảng 2.8: Bảng thống kê việc giải quyết các hồ sơ TTHC tại Cục thuế tỉnh Nam Định từ 2005-2016.
- 62 Bảng 2.9: Bảng thống kê chất lượng công chức tại Cục thuế tỉnh Nam Định từ năm 2007 đến năm 2016.
- 64 Bảng 2.10: Bảng thống kê đào tạo bồi dưỡng tại Cục thuế tỉnh Nam Định từ năm 2011 đến năm 2016.
- 68 Bảng 2.11: Bảng thống kê các ứng dụng tin học triển khai tại Cục thuế Nam Định từ năm 2006 đến nay.
- 78 Bảng 2.14: Kết quả thu NSNN tại Cục Thuế tỉnh Nam Định giai đoạn thu nội địa.
- 80 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cải cách quản lý thuế.
- 7 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Nam Định.
- 36 Sơ đồ 2.2: Quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế “một cửa” tại Cục Thuế tỉnh Nam Định.
- Phiếu điều tra tác động của CCHC thuế tại cục thuế tỉnh Nam Định.
- Phiếu điều tra tác động của cchc thuế tại cục thuế tỉnh Nam Định.
- Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cải cách hành chính thuế luôn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ nhằm cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia qua đó tạo ra các động lực phát triển mới cho đất nước.
- Ngày Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 732/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn với mục tiêu xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả.
- Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 và Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ, Bộ Tài chính đã không ngừng triển khai hiệu quả nhiều giải pháp cải cách TTHC, đặc biệt trong lĩnh vực thuế nhằm tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm định hướng đến năm 2020 với mục tiêu: phấn đấu đạt thời gian nộp thuế trung bình là 148h/năm (năm 2016) và 110h/năm (cuối năm 2020).
- Được thành lập vào năm 1990, Cục thuế tỉnh Nam Định luôn quan tâm tới công tác cải cách hành chính thuế, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm của ngành.
- Tuy nhiên, việc thực hiện cải cách hành chính tại Cục thuế tỉnh Nam Định còn nhiều hạn chế, tồn tại ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả công tác quản lý thuế như: quy trình, thủ tục quản lý ở một số khâu còn phức tạp, thời gian giải quyết TTHC còn chậm.
- sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quản lý thuế còn chưa tốt.
- Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 và nhiệm vụ thu NSNN đặt ra nhiều thách thức cho công tác cải cách hành chính thuế của Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Vì vậy, tôi chọn đề tài: "Giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định đến năm 2020" là đề tài luận văn thạc sỹ.
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cải cách hành chính thuế.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định trong những năm vừa qua.
- Từ đó chỉ ra những thành công, hạn chế cùng các nguyên nhân của công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Xây dựng giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm thúc đẩy công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định hoàn thành mục tiêu của Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2020.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định và hoạt động quản lý thuế nói chung tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Điều cốt lõi và là một khâu trọng tâm mang tính đột phá trong kế hoạch CCHC trong lĩnh vực thuế là cải cách TTHC thuế.
- Cải cách TTHC thuế vừa đảm bảo mục tiêu tạo thuận lợi cho NNT, vừa đảm bảo tính nghiêm minh trong thực hiện pháp luật về thuế giữa hành vi NNT và hành vi quản lý của cán bộ thuế.
- Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu sẽ tập trung đi sâu hơn vào nội dung cải cách TTHC thuế.
- Phạm vi nghiên cứu: công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định, đặc biệt trong giai đoạn 2011-2020.
- Điều tra bảng hỏi: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được sử dụng để thu thập ý kiến của các người nộp thuế, cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý thuế về sự ảnh hưởng của cải cách hành chính thuế tới các công việc về thuế.
- Phương pháp thống kê: để tổng hợp số liệu về tình hình thực hiện pháp luật thuế của NNT trên địa bàn tỉnh, việc thực hiện công tác quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Nam Định.
- phương pháp so sánh đối chiếu: giữa kết quả công tác quản lý thuế đạt được trước và sau khi tiến hành cải cách hành chính thuế, giữa mục tiêu chương trình cải cách hành chính thuế đặt ra với kết quả thực hiện cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định thông qua số liệu hàng năm, nguồn dữ liệu thu thập qua các kênh như: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục thuế tỉnh Nam Định, tài liệu báo, tạp chí.
- phương pháp đánh giá để rút ra những lợi ích khi thực hiện công tác cải cách hành chính thuế và phát hiện ưu nhược điểm, nguyên nhân của công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác cải cách hành chính thuế trong quản lý thuế Chương 2: Thực trạng công tác cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm đầy mạnh cải cách hành chính thuế tại Cục thuế tỉnh Nam Định 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ TRONG QUẢN LÝ THUẾ 1.1.
- Thuế và Quản lý thuế 1.1.1.
- Như vậy, sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
- Thuế là cơ sở quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại của bộ máy Nhà nước và giúp bộ máy Nhà nước có 5 thể thực hiện được các chính sách đặt ra.
- Thuế phải trở thành công cụ chủ yếu của Nhà nước trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá, nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của các doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
- Quản lý thuế và hệ thống thuế hiện hành tại Việt Nam 1.1.2.1.
- Quản lý thuế * Khái niệm: Theo Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày thì Quản lý thuế là quá trình tổ chức, triển khai thực hiện hệ thống chính sách thuế của cơ quan thuế và các đối tượng liên quan.
- Quản lý thuế áp dụng với việc quản lý các loại thuế, phí, lệ phí.
- thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
- Nội dung chủ yếu của hoạt động quản lý thuế: Theo Luật quản lý thuế năm 2006, nội dung quản lý thuế bao gồm 8 nội dung, có thể chia thành 3 nhóm: Nhóm 1: Hành chính thuế gồm: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Nhóm 2: Giám sát tuân thủ gồm: Quản lý thông tin về NNT.
- Nhóm 3: Chế tài xử lý vi phạm gồm: Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Trong các nhóm nội dung của hoạt động quản lý thuế thì hành chính thuế là một khâu xuyên suốt quá trình tổ chức thi hành pháp luật thuế, từ khâu tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế đến khâu quản lý, giám sát quá trình thu nộp thuế.
- Hành chính thuế bao gồm việc xây dựng các TTHC thuế, tổ chức bộ máy quản lý

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt