« Home « Kết quả tìm kiếm

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và biện pháp phòng chống sâu xanh Helicoverpa armigera (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) đục bắp ngô tại Hà Nội, Việt Nam và Viêng Chăn, Lào


Tóm tắt Xem thử

- Điều tra xác định vị trí số lượng và sự chu chuyển của sâu xanh tại vùng nghiên cứu;.
- Nghiên cứu xác định đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của loài sâu xanh H.
- Đề xuất một số biện pháp phòng chống sâu xanh hại ngô tại Viêng Chăn, Lào..
- Sâu xanh Helicoverpa armigera (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại ngô..
- Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của sâu xanh H.
- armigera hại ngô và đánh giá một số biện pháp phòng chống sâu xanh tại Viêng Chăn, Lào..
- của sâu xanh trên ngô..
- Dựa trên các kết quả nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của sâu xanh H.
- Hiện nay, việc quản lý dịch hại sâu xanh H.
- Những nghiên cứu về sâu xanh H.
- armigera Sự phân bố và thiệt hại của sâu xanh.
- (2007) sâu xanh H.
- loài cây trồng nông nghiệp quan trọng bị sâu xanh H.
- (2013) và Warren (2013) sâu xanh H.
- Trên thế giới sâu xanh H.
- CABI (2018) đã cập nhật danh lục ký chủ của sâu xanh H.
- Côn trùng ký sinh sâu xanh H.
- (2012), cho rằng sâu xanh H.
- Những nghiên cứu về biện pháp phòng chống sâu xanh.
- Điều tra diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Điều tra sự chu chuyển của sâu xanh trên các cây ký chủ tại Lào.
- Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của sâu xanh H.
- Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái của sâu xanh H.armigera.
- Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của sâu xanh H.armigera.
- Nghiên cứu sức ăn của sâu non sâu xanh H.
- Nghiên cứu tính cạnh tranh trong loài (ăn thịt lẫn nhau) của sâu non sâu xanh.
- Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của sâu xanh H.
- Ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ đến một số chỉ tiêu sinh học của sâu xanh H.
- Nghiên cứu biện pháp phòng chống của sâu xanh H.
- Phương pháp điều tra mật độ sâu xanh theo BNNPTNT (2014a)..
- Điều tra mật độ sâu xanh theo BNNPTNT (2014a)..
- Điều tra mật độ sâu xanh trước phun và sau phun 1, 3, 5 và 10 ngày..
- 7 Sâu xanh Helicoverpa armigera (Hübner.
- Furnacalis) và sâu xanh (H.
- furnacalis) và sâu xanh (H.
- Vị trí số lƣợng của sâu xanh H.
- Trong tập hợp 21 loài sâu hại bộ cánh vảy trên ngô tại Viêng Chăn, Lào thì sâu xanh H.
- sâu xanh H.
- Sự chu chuyển của sâu xanh H.
- với mức độ phổ biến của sâu xanh không giống nhau.
- Tính cạnh tranh trong loài của sâu xanh H.
- Sâu non sâu xanh tuổi 5 có tính cạnh tranh mãnh liệt.
- Độ sâu hóa nhộng trong đất của nhộng sâu xanh H.
- Thời gian phát dục các pha của sâu xanh H.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian phát dục các pha của sâu xanh tương đối ngắn ở điều kiện nhiệt trung bình 30,1 o C.
- Thời gian phát dục các pha và vòng đời của sâu xanh H.
- Thời gian sống và sức đẻ trứng của trƣởng thành sâu xanh H.
- Còn tháng 5 thời gian sống của trưởng thành sâu xanh H.
- Tỷ lệ nở của trứng sâu xanh H.
- Tỷ lệ giới tính của sâu xanh H.
- Tỷ lệ sống sót các pha trƣớc trƣởng thành của sâu xanh H.
- Sức ăn lá ngô của sâu non sâu xanh H.
- Khả năng đục bắp ngô của sâu non sâu xanh H.
- Ảnh hƣởng của yếu tố nhiệt độ đến một số chỉ tiêu sinh học của sâu xanh H..
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thời gian phát triển các pha và vòng đời của sâu xanh H.
- Ảnh hưởng nhiệt độ đến tỷ lệ sống sót các pha của sâu xanh H.
- Tỷ lệ sống sót của sâu xanh từ tuổi 1 đến trưởng thành tăng lên ở 3 mức nhiệt độ 20;.
- Ảnh hưởng nhiệt độ đến khối lượng nhộng của sâu xanh H.
- Ảnh hƣởng nhiệt độ đến khối lƣợng nhộng của sâu xanh H.
- Nghiên cứu về tổng tích ôn hữu hiệu và ngưỡng sinh học của sâu xanh H..
- Như vậy theo lý thuyết, sâu xanh H.
- Ảnh hƣởng của yếu tố thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh học của sâu xanh H..
- Ảnh hưởng của thức ăn đến thời gian phát dục sâu non sâu xanh H.
- Ảnh hƣởng của thức ăn (giống ngô) đến thời gian phát dục sâu non các pha của sâu xanh H.
- ngô chín sữa) làm thức ăn cho sâu non sâu xanh H.
- Ảnh hƣởng của thức ăn (cây trồng khác nhau) đến thời gian phát dục của sâu non sâu xanh H.
- Kết quả thí nghiệm cho thấy, cây thức ăn khác nhau thời gian phát triển của sâu xanh khác nhau.
- Ảnh hưởng của thức ăn (giống ngô) đến sự gây hại của sâu xanh H.
- Qua quan sát trong 4 giống ngô thí nghiệm trên, sâu xanh H.
- Ảnh hưởng của yếu tố thức ăn (cây trồng khác nhau) đến khối lượng nhộng sâu xanh H.armigera.
- Ảnh hưởng của thức ăn thêm đến sức đẻ trứng của trưởng thành sâu xanh H.armigera.
- Một số chỉ tiêu sinh-thái học cơ bản của sâu xanh H.
- Khi sâu xanh H.
- Ảnh hƣởng của một số yếu tố sinh thái đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- nh hưởng của giống ngô đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Ảnh hƣởng của giống ngô đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- nh hưởng của vụ trồng đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Vụ hè và vụ thu sâu xanh xuất hiện muộn hơn với mật độ thấp hơn con/m 2.
- Nhìn chung mật độ sâu xanh vụ ngô xuân cao hơn vụ hè và vụ thu.
- Kết quả điều tra về diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Sâu xanh bắt đầu xuất hiện khi cây ngô có 3-5 lá với mật độ thấp con/m 2.
- Mật độ sâu xanh trung bình trên giống Twin Nagas (F1) là 0,92 con/m 2 và trên giống Waxy Corn Hybrid (F1) là 0,75 con/m 2 .
- nh hưởng của vụ trồng khác nhau đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Trong 4 vụ ngô trồng năm 2018 (vụ xuân hè, vụ hè, vụ thu, vụ đông) thì mật độ sâu xanh trên ngô vụ xuân hè đạt cao nhất.
- Hiệu quả của mật độ gieo trồng đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Hiệu quả của cây dẫn dụ đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Ở công thức 1 và 2 mật độ sâu xanh dao động trên dưới 3 con/m 2 .
- Ảnh hƣởng của cây dẫn dụ đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Hiệu quả của biện pháp luân canh đến diễn biến mật độ sâu xanh H.
- Biện pháp cơ giới - vật lý phòng chống sâu xanh H.
- Trên đồng ruộng trưởng thành sâu xanh lúc nào cũng có.
- Ở CT1 (treo 4 bẫy/sào), mật độ sâu xanh thấp nhất (0,23 con/m 2.
- Mật độ sâu xanh ở CT3 (không treo bẫy) luôn cao nhất, sau đó đến CT2 (2 bẫy/sào) và mật độ thấp nhất ở CT1 (4 bẫy/sào).
- Trưởng thành sâu xanh H.
- Vòng đời sâu xanh ở điều kiện nhiệt - ẩm độ trung bình 30,1 o C.
- Trưởng thành sâu xanh chọn đẻ trứng trên cây cà chua nhiều nhất (39,3 quả/cái/đêm) so với cây ngô, cà pháo, ớt, đậu bắp ở mức xác suất P<0,5).
- Thức ăn giai đoạn sâu non có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sinh học cơ bản của sâu xanh.
- mật độ sâu xanh cao hơn (1,52 con/m 2 ) so với các mật độ 5 cây và 4 cây/m 2 .
- Biện pháp luân canh với cây trồng trước hầu như không ảnh hưởng tới mật độ sâu xanh.
- Một số đặc điểm sinh học của sâu xanh Helicoverpa armigera (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) nuôi bằng lá ngô.
- Thành phần sâu hại bộ cánh vảy trên ngô và diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera (Hübner) dưới ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái tại Viêng Chăn, Lào

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt