intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:215

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án nhằm phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN THỊ THU QUỲNH QUẢN LÝ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN THỊ THU QUỲNH QUẢN LÝ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 9 31 01 05 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Tất Thắng 2. TS. Nguyễn Quốc Oánh HÀ NỘI - 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2021 Tác giả Nguyễn Thị Thu Quỳnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc TS. Nguyễn Tất Thắng và TS. Nguyễn Quốc Oánh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức, người dân ở các xã, các huyện, các Sở ngành của thành phố Hải Phòng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Quỳnh ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan .......................................................................................................................... i Lời cảm ơn .............................................................................................................................ii Mục lục .................................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt ..........................................................................................................vii Danh mục bảng ...................................................................................................................viii Danh mục hình ...................................................................................................................... xi Danh mục hộp ......................................................................................................................xii Trích yếu luận án ................................................................................................................xiii Thesis abstract...................................................................................................................... xv Phần 1. Mở đầu .................................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................................. 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................... 4 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................... 4 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................................ 4 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nước sạch nông thôn ............................... 6 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý nước sạch nông thôn .......................................................... 6 2.1.1. Khái niệm quản lý nước sạch nông thôn .................................................................... 6 2.1.2. Sự cần thiết của quản lý nước sạch nông thôn ......................................................... 11 2.1.3. Vai trò của quản lý nước sạch nông thôn ................................................................. 12 2.1.4. Đặc điểm của quản lý nước sạch nông thôn ............................................................ 14 2.1.5. Nguyên tắc quản lý nước sạch nông thôn ................................................................ 15 2.1.6. Nội dung quản lý nước sạch nông thôn ................................................................... 16 2.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nước sạch nông thôn......................................... 23 2.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nước sạch nông thôn trên thế giới và ở Việt Nam ........ 28 iii
  6. 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nước sạch nông thôn ở một số nơi trên thế giới .................... 28 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nước sạch nông thôn ở Việt Nam .......................................... 31 2.2.3. Kết quả nghiên cứu thực tiễn của một số công trình liên quan ở trong và ngoài nước ...... 39 2.2.4. Bài học kinh nghiệm cho quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng ................................................................................................................ 45 Tóm tắt phần 2 ..................................................................................................................... 46 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 47 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................. 47 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................................... 47 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................................... 48 3.1.3. Đặc điểm hệ thống nước sạch nông thôn ................................................................. 49 3.2. Cách tiếp cận ............................................................................................................ 53 3.2.1. Tiếp cận hệ thống ..................................................................................................... 53 3.2.2. Tiếp cận theo cấp quản lý ........................................................................................ 54 3.2.3. Tiếp cận quản lý dựa vào kết quả ............................................................................ 54 3.2.4. Tiếp cận theo đặc điểm các nhà máy cấp nước ........................................................ 55 3.3. Khung nghiên cứu .................................................................................................... 55 3.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 57 3.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................................................ 57 3.4.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ......................................................................... 58 3.4.3. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................... 59 3.4.4. Phương pháp phân tích............................................................................................. 62 3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 67 3.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng hệ thống nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng................................................................................................ 67 3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng................................................................................................ 68 3.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng................................................................................................ 68 3.5.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng.................................................................... 69 Tóm tắt phần 3 ..................................................................................................................... 70 iv
  7. Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ........................................................................ 71 4.1. Thực trạng quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng .......... 71 4.1.1. Ban hành, hoàn thiện chính sách, quy định về nước sạch nông thôn ...................... 71 4.1.2. Tổ chức bộ máy, phân công chức năng, nhiệm vụ về quản lý nước sạch nông thôn ...... 73 4.1.3. Quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống nước sạch nông thôn .............................. 78 4.1.4. Quản lý đầu tư phát triển hệ thống nước sạch nông thôn ........................................ 87 4.1.5. Quản lý về chất lượng nước sạch ............................................................................. 96 4.1.6. Quản lý về giá nước sạch nông thôn ...................................................................... 103 4.1.7. Kiểm tra và xử lý sai phạm về nước sạch nông thôn ............................................. 107 4.1.8. Kết quả quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng ............. 108 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng ....................................................................................................... 120 4.2.1. Tính nhất quán trong chủ trương, chính sách và quy định của Đảng, Nhà nước về nước sạch nông thôn ......................................................................................... 120 4.2.2. Nguồn lực cho công tác quản lý nước sạch nông thôn .......................................... 121 4.2.3. Sự lồng ghép mục tiêu nước sạch nông thôn trong các chương trình mục tiêu ..... 124 4.2.4. Hiệu quả thông tin, tuyên truyền về nước sạch nông thôn..................................... 124 4.2.5. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị cấp nước............................................... 129 4.2.6. Nhận thức của người dân về dịch vụ nước sạch .................................................... 130 4.2.7. Sự hài lòng người dân đối với dịch vụ nước sạch .................................................. 131 4.2.8. Mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ nước sạch ............................ 132 4.3. Giải pháp tăng cường quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng .............................................................................................................. 135 4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ........................................................................................ 135 4.3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới ................................................................................ 138 Tóm tắt phần 4 ................................................................................................................... 145 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................... 147 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 147 5.2. Kiến nghị................................................................................................................ 148 5.2.1. Đối với chính quyền thành phố Hải Phòng ............................................................ 148 5.2.2. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương ........................................ 149 v
  8. 5.2.3. Đối với các nghiên cứu tiếp theo ........................................................................... 150 Danh mục công trình đã công bố có liên quan đến luận án ............................................... 151 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 152 Phụ lục 01 .......................................................................................................................... 164 Phụ lục 02 .......................................................................................................................... 165 Phụ lục 03 .......................................................................................................................... 166 Phụ lục 04 .......................................................................................................................... 167 Phụ lục 05 .......................................................................................................................... 171 Phụ lục 06 .......................................................................................................................... 177 Phụ lục 07 .......................................................................................................................... 178 vi
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CTMTQT Chương trình mục tiêu quốc gia EU European Union (Cộng đồng chung Châu Âu) HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã MDG Millennium Development Goals (Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ) NMN Nhà máy nước NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NSVSMTNT Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn PTNT Phát triển nông thôn QC01 QCVN01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống do Bộ Y tế ban hành năm 2009 QC02 QCVN02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành năm 2009 SIWI Stockholm International Water Institute (Viện nghiên cứu nước quốc tế Stockholm) UBND Ủy ban nhân dân UNICEF United Nations International Children's Emergency Fund (Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc) VSMT Vệ sinh môi trường WB World Bank (Ngân hàng thế giới) WHO World Health Organisation (Tổ chức Y tế thế giới) YTDP Y tế dự phòng vii
  10. DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Các mô hình cấp nước theo chủ đầu tư .................................................................... 20 2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào nước sạch nông thôn ........................................... 32 2.3. Mô hình quản lý vận hành hệ thống cấp nước.......................................................... 40 3.1. Tổng hợp các nhà máy nước trên địa bàn thành phố ................................................ 50 3.2. Phân bố của các nhà máy nước................................................................................. 50 3.3. Phân loại các nhà máy nước theo thực trạng hoạt động ........................................... 51 3.4. Thực trạng sử dụng nước sạch nông thôn của các hộ dân Hải Phòng ...................... 52 3.5. Tỷ lệ hộ thực tế sử dụng nước sạch nông thôn theo địa bàn .................................... 53 3.6. Các xã điểm nghiên cứu ........................................................................................... 57 3.7. Số lượng mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 58 3.8. Thông tin/số liệu thứ cấp và địa chỉ thu thập ........................................................... 60 3.9. Ma trận mức độ tuân thủ các quy định trong quản lý nước sạch nông thôn ............ 63 3.10. Ma trận tiêu chí đánh giá tính bền vững của từng nhà máy nước ............................ 63 3.11. Tổng điểm đánh giá từng tiêu chí bền vững của cả hệ thống nước sạch nông thôn .................................................................................................................. 64 3.12. Các biến sử dụng trong mô hình Probit .................................................................... 67 4.1. Đánh giá việc ban hành, hoàn thiện chính sách, quy định về nước sạch nông thôn...... 73 4.2. Đánh giá việc tổ chức bộ máy, phân công chức năng, nhiệm vụ quản lý nước sạch nông thôn .......................................................................................................... 77 4.3. Nội dung Nghị quyết 51/2003/HĐNDTP12 về Chương trình nước sạch nông thôn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2003 đến 2010................................................ 78 4.4. Quy hoạch 23 vùng cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố ..................... 79 4.5. Kế hoạch và thực hiện kế hoạch cấp nước giai đoạn 2003 - 2005 và kéo dài đến hết năm 2006...................................................................................................... 82 4.6. Kế hoạch và thực hiện kế hoạch cấp nước giai đoạn 2007 - 2010 ........................... 83 4.7. Kế hoạch và thực hiện kế hoạch cấp nước giai đoạn 2011 - 2015 ........................... 84 4.8. Lồng ghép mục tiêu cấp nước an toàn khu vực nông thôn giai đoạn 2018 - 2025........ 85 4.9. Đánh giá công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống nước sạch nông thôn ....... 86 4.10. Phân loại các nhà máy cấp nước theo mô hình quản lý ........................................... 88 viii
  11. 4.11. Phân loại các nhà máy nước theo thực trạng hoạt động và phương hướng đầu tư ........................................................................................................................ 88 4.12. Phân loại các nhà máy nước theo địa bàn hoạt động ................................................ 89 4.13. Phân loại các nhà máy nước theo mô hình quản lý .................................................. 89 4.14. Phương hướng đầu tư của các nhà máy nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo Kế hoạch số 38/2018/KH-UBND ..................................................................... 91 4.15. Danh mục 11 nhà máy cấp nước cho 11 vùng cấp nước tập trung........................... 91 4.16. Hỗ trợ của ngân sách trong đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch nông thôn ........... 94 4.17. Nội dung hỗ trợ của ngân sách trong đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch nông thôn .................................................................................................................. 94 4.18. Ý kiến của các đại diện nhà máy nước về cơ chế hỗ trợ trong đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch nông thôn .................................................................................. 95 4.19. Thực trạng thực hiện quản lý chất lượng nước ở điểm nghiên cứu .......................... 97 4.20. Tình trạng vệ sinh hệ thống xử lý nước của các nhà máy nước trên địa bàn ........... 99 4.21. Mức độ tuân thủ về tiêu chuẩn nước sạch .............................................................. 100 4.22. Mức độ tuân thủ chế độ tự giám sát chất lượng nước của các nhà máy nước ở Hải Phòng ............................................................................................................... 102 4.23. Các mức giá bán nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo quy định hiện hành ................................................................................................................ 104 4.24. Thực trạng giá bán nước của các nhà máy nước trên địa bàn ................................ 106 4.25. Đánh giá chung về tính hiệu lực của quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng .............................................................................................. 109 4.26. Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch ở các thành phố lớn .................. 110 4.27. Nguồn nước sinh hoạt chủ yếu của các hộ điều tra ................................................ 111 4.28. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của thành phố Hải Phòng ................................... 112 4.29. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo thiếu hụt nguồn nước sinh hoạt sạch .................. 113 4.30. Thực trạng nguồn nước đầu vào của các nhà máy nước ........................................ 115 4.31. Công suất hoạt động thực tế của các nhà máy nước điều tra ................................. 115 4.32. Công suất hoạt động thực tế của các nhà máy nước............................................... 116 4.33. Đội ngũ cán bộ quản lý vận hành của các nhà máy nước....................................... 116 4.34. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà máy nước ............................................ 117 4.35. Khả năng cấp nước thường xuyên của các nhà máy nước ..................................... 118 ix
  12. 4.36. Bảng tự chấm điểm bền vững của đại diện các nhà máy nước .............................. 119 4.37. Thực trạng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nước sạch nông thôn ................. 122 4.38. Chủ thể thực hiện công tác tuyên truyền về nước sạch nông thôn ở cấp xã........... 125 4.39. Tần suất tuyên truyền trong 1 năm theo ý kiến của người dân............................... 127 4.40. Mức tiêu thụ nước sạch bình quân 1 tháng của 1 hộ gia đình nông thôn Hải Phòng ............................................................................................................... 133 4.41. Mức sẵn lòng chi trả tối đa của hộ cho dịch vụ nước sạch ..................................... 133 4.42. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng ................................................. 134 4.43. Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt ............................................................................. 141 x
  13. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Tháp tiêu chuẩn nước sạch ......................................................................................... 9 2.2. Hệ thống nước sạch nông thôn ................................................................................. 10 2.3. Nội dung quản lý nước sạch nông thôn .................................................................... 16 2.4. Vòng luẩn quẩn của các nhà máy nước sạch ............................................................ 26 2.5. Tiêu chí đánh giá tính bền vững của hệ thống cấp nước .......................................... 43 3.1. Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2025 .................................................................................................................. 47 3.2. Khung phân tích của luận án .................................................................................... 56 4.1. Số lượng văn bản quy định về nước sạch nông thôn của thành phố Hải Phòng ...... 71 4.2. Sơ đồ tổ chức quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng ...... 74 4.3. Nhận thức của người dân về chủ thể ban hành giá bán nước ................................. 103 4.4. Giá bán nước hiện tại ở các nhà máy nước trên địa bàn Thành phố ...................... 106 4.5. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia ............................ 110 4.6. Đường Lorenz thể hiện phân bổ lượng nước sử dụng của các hộ điều tra tại 2 huyện nghiên cứu.................................................................................................... 113 4.7. Thực trạng công nghệ xử lý của các nhà máy nước trên địa bàn ........................... 118 4.8. Kết quả đánh giá tính bền vững của hệ thống nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng .............................................................................................. 119 4.9. Nội dung tuyên truyền về nước sạch nông thôn theo tiếp nhận của người dân...... 128 4.10. Phương thức tuyên truyền về nước sạch nông thôn đến người dân ....................... 129 4.11. Đánh giá của đại diện các nhà máy nước về hiệu quả kinh doanh dịch vụ nước sạch ........................................................................................................... 130 4.12. Đánh giá của người dân về chất lượng dịch vụ nước sạch ..................................... 131 xi
  14. DANH MỤC HỘP TT Tên hộp Trang 4.1. Thành phố đã ban hành rất nhiều chính sách, quy định về nước sạch nông thôn ....... 72 4.2. Không có cán bộ phụ trách lĩnh vực nước sạch nông thôn chuyên trách ................. 75 4.3. Một số nơi làm quy hoạch ban đầu chuẩn nên giờ dễ giải quyết ............................. 80 4.4. Chúng tôi không vi phạm quy hoạch cấp nước ........................................................ 81 4.5. Doanh nghiệp họ không cần ..................................................................................... 95 4.6. Kết quả xét nghiệm nước vẫn đạt tiêu chuẩn ......................................................... 101 4.7. Không có kinh phí, trang thiết bị để giám sát chất lượng nước ............................. 102 4.8. Đáng ra phải đảm bảo nước đầu vào là sạch .......................................................... 104 4.9. Ý kiến người dân về mức giá nước sạch tại xã Ngũ Lão ....................................... 107 4.10. Huyện chưa được giao nhiệm vụ cụ thể ................................................................. 108 4.11. Nước máy áp lực yếu, lúc có, lúc không ................................................................ 114 4.12. Huyện Tiên Lãng tổ chức hưởng ứng Ngày nước thế giới 22/3............................. 126 4.13. Tần suất tuyên truyền về nước sạch nông thôn ở cấp xã ........................................ 127 4.14. Đầu tư chỉ có lỗ ...................................................................................................... 129 4.15. Mục đích sử dụng kết hợp các nguồn nước trong sinh hoạt của hộ ....................... 131 4.16. Nước sạch đục như nước mương ............................................................................ 132 4.17. Huyện chưa được giao nhiệm vụ cụ thể ................................................................. 144 xii
  15. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Thị Thu Quỳnh Tên Luận án: Quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA) Mục đích nghiên cứu Đề tài nhằm phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng, từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng 04 cách tiếp cận khác nhau để xây dựng khung phân tích “quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng”. Địa bàn nghiên cứu được lựa chọn là 08 xã thuộc 02 huyện Thủy Nguyên và Tiên Lãng đại diện cho 2 vùng có đặc điểm sinh thái, kinh tế xã hội khác nhau của Thành phố. Phương pháp chọn mẫu có chủ đích và chọn ngẫu nhiên đối với các chủ thể và khách thể quản lý được thực hiện để đảm bảo tính hợp lý và đại diện. Các thông tin, số liệu được thu thập từ nguồn tài liệu thứ cấp (báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật) cũng như từ khảo sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn sâu các chủ thể và khách thể quản lý. Số liệu thu thập được tổng hợp, phân tổ theo các cách tiếp cận và sử dụng phần mềm Microsoft Excels, SPSS 22.0, và R3.4.4 để tính toán các chỉ tiêu phục vụ các mục tiêu nghiên cứu. Phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh được sử dụng để phân tích thực trạng hệ thống NSNT cũng như thực trạng quản lý NSNT trên địa bàn; sử dụng phương pháp xếp hạng cho điểm, tính hệ số Gini, vẽ đường cong Lorenz để đánh giá kết quả quản lý theo tiêu chí: tính hiệu lực, tính bao phủ, tính công bằng, tính bền vững; sử dụng phương pháp CVM và dự báo theo mô hình Probit để phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới quản lý NSNT. Kết quả chính và kết luận Về thực trạng hệ thống NSNT trên địa bàn: có 205 nhà máy cấp nước nông thôn và 10 nhà máy cấp nước đô thị tham gia cấp nước cho người dân khu vực nông thôn của thành phố. Các nhà máy có sự khác biệt về mô hình quản lý, địa bàn hoạt động và tình trạng hoạt động. Đến năm 2019, 92,1% hộ dân nông thôn của Hải Phòng đã tiếp cận và sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn QC02 của Bộ Y tế trở lên. Về thực trạng quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố: 1) Chính quyền thành phố Hải Phòng đã tích cực ban hành, hoàn thiện 26 chính sách, quy định riêng của Thành phố về NSNT (từ 2016 đến 2019). Các quy định có nội dung chuyên đề về quản lý xiii
  16. NSNT hoặc được lồng ghép với các chuyên đề về nông nghiệp, nông thôn mới. 2) Sơ đồ tổ chức quản lý mới rõ ràng ở cấp thành phố, còn xuống cấp huyện, xã thì lại chưa rõ ràng, thiếu tính thống nhất. 3) Quy hoạch, kế hoạch ở giai đoạn trước 2016 chưa cụ thể, thống nhất và rõ ràng về phạm vi, đối tượng, tiêu chuẩn nước sạch dẫn đến đầu tư dàn trải, không hiệu quả, bền vững nhưng từ sau 2016 đã được rà soát, điều chỉnh lại. 4) Việc phê duyệt dự án đầu tư dàn trải gây lãng phí ngân sách giai đoạn trước đã dần được giải quyết tuy nhiên đến nay việc hỗ trợ lãi suất vay đầu tư các công trình NSNT còn chưa hấp dẫn các chủ đầu tư. 5) Quản lý chất lượng nước còn buông lỏng, dẫn tới 45,8% các nhà máy hiện cấp nước chưa đạt tiêu chuẩn như cam kết; 6) Quản lý giá bán nước chưa đồng đều và công bằng ở các địa phương; 7) Kiểm tra, giám sát về nước sạch nông thôn còn bị động, chưa thường xuyên, các vi phạm chưa được phát hiện và xử lý kịp thời. Kết quả quản lý nước sạch nông thôn đạt được theo từng tiêu chí: 1) Tính hiệu lực chưa đảm bảo ở nội dung giám sát quy hoạch và quản lý chất lượng nước. 2) Tính bao phủ của hệ thống mới chỉ đạt về tỷ lệ hộ dân được tiếp cận và sử dụng nước sạch theo đăng ký, còn tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch làm nguồn nước sinh hoạt chủ yếu thực tế thấp (chỉ đạt 49,6%). 3) Tính công bằng chưa cao, người dân sử dụng dịch vụ nước sạch đạt tiêu chuẩn chất lượng nước khác nhau, hệ số Gini về tính công bằng trong tiếp cận và sử dụng nguồn nước của các hộ dân trên 2 huyện Thủy Nguyên và Tiên Lãng lần lượt là 0,292 và 0,506. 4) Tính bền vững chung của của toàn hệ thống thấp, tổng điểm của cả 6 tiêu chí bền vững chỉ đạt 13/18 điểm. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đã chỉ ra: chủ trương, chính sách về nước sạch nông thôn chưa nhất quán dẫn đến gây khó khăn cho quản lý; thiếu về kinh phí và yếu về nhân lực làm giảm tính hiệu lực của quản lý; sự lồng ghép mục tiêu nước sạch nông thôn vào các chương trình mục tiêu khác nhau làm phân tán nguồn lực, chồng chéo trong thực hiện; tuyên truyền về nước sạch nông thôn chưa sâu, rộng; hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà máy nước chưa đảm bảo; nhận thức của người dân về nước sạch nông thôn chưa đầy đủ; người dân chưa thực sự hài lòng với chất lượng dịch vụ nước sạch hiện tại là những yếu tố ảnh hưởng đến tính bền vững tuy nhiên mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ trong tương lai tương đối cao là cơ hội gia tăng tính bao phủ trong thời gian tới. Nghiên cứu đề xuất 05 giải pháp nhằm tăng cường quản lý nước sạch nông thôn trong thời gian tới: (1) Hoàn thiện chính sách, quy định về nước sạch nông thôn, (2) Giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển hệ thống nước sạch nông thôn, (3) Bố trí nguồn lực cho quản lý nước sạch nông thôn (4) Tăng cường kiểm tra, giám sát và có chế tài xử lý đối với các chủ đầu tư nhà máy nước vi phạm các quy định về cấp nước an toàn và (5) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức, hiểu biết cho người dân về nước sạch nông thôn. xiv
  17. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Nguyen Thi Thu Quynh Thesis title: Management of the rural clean water in Hai Phong city Major: Development Economics Code: 9.31.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives The thesis is aimed to analyze the current situation, the factors affecting the management of rural clean water in Hai Phong city, from there, to propose a number of solutions to enhance rural clean water management for Hai Phong city in the near future. Research Methods The study uses 04 different approaches to build an analytical framework for “Management of the rural clean water in Hai Phong city”. The selected research area is 08 communes in 2 districts of Thuy Nguyen and Tien Lang representing 2 regions with different ecological and socio-economic characteristics of the city. Intentional sampling and random sampling of management subjects and objects were carried out to ensure reasonableness and representativeness. Information and data are collected from secondary sources (reports, legal documents) as well as from field surveys, direct interviews, in-depth interviews with management subjects and objects. Collected data were aggregated, grouped according to the approaches, and used Microsoft Excels, SPSS 22.0, and R3.4.4 software to calculate the indicators for the research objectives. Methods of descriptive statistics, comparative statistics are used to analyze the current state of the rural clean water (RCW) system as well as the current situation of the RCW management; scoring method, Gini coefficient calculation, drawing the Lorenz curve are used to evaluate the management results according to the following criteria: effectiveness, coverage, fairness, sustainability; CVM method and forecasting according to the Probit model are to analyze the influence of the factors on the management of the RCW. Main findings and conclusions Regarding the current situation of the RCW system in the locality: there are 205 rural water supply plants and 10 urban water supply plants participating in supplying water to people in rural areas of the city. The plants have different management models, locations, and operating status. By 2019, 92.1% of rural households in Hai Phong have accessed and used clean water according to QC02 standards of the Ministry of Health or higher. Regarding the current situation of RCW management in the area: 1) Hai Phong government has actively issued and completed the city's own policies and regulations on rural clean water. The regulations have thematic contents on the management of RCW or are xv
  18. integrated with the topics of agriculture and new rural areas. 2) The management organization chart is clear at the city level, but it is unclear at district and commune levels, and lack consistency. 3) The planning, plan is not specific, unified, and clear about the scope, object, and standards of clean water, leading to widespread, ineffective, and sustainable investment. 4) The approval of an investment project that caused a waste of budget in the previous period has been gradually resolved, however, until now, the interest rate support for investment in RCW projects has not yet attracted investors. 5) Lack of water quality management; 6) Management of water price is not really equal and fair; 7) Inspection and supervision of RCW are still passive, not frequent, violations have not been detected and promptly handled. Management of RCW in the city has achieved the following results: 1) The effectiveness is quite high in the content of investment management, water price management, but not high in the content of planning monitoring and water quality management. 2) The coverage of the system only recorded through the high rate of registered households having access to and using clean water, but low proportion of households using clean water as the main source of drinking water (49.6%). 3) The fairness is marked with the increase in the proportion of poor and near-poor households having access to and using clean water services but still not fair because people in different areas have access to clean water with different water quality standards. Gini coefficients on the equity in accessing and using water resources of the households in the two study areas Thuy Nguyen and Tien Lang are 0.292 and 0.506, respectively. 4) The sustainability of the system is moderate, total score of all 6 sustainable criteria is only 13/18 points. The results of the analysis of the influencing factors have shown: the Party and State's policies and policies on RCW are not consistent, leading to difficulties for management; lack of funding and weak human resources reduce the effectiveness of management; the integration of the RCW targets into different target programs makes resources fragmented and overlapping in implementation; Propaganda on RCW is not deep and wide; The efficiency of production and business of water plants is not guaranteed; People's awareness of RCW is inadequate; People are not really satisfied with the current quality of clean water services which are factors affecting the sustainability, but the relatively high willingness to pay for services in the future is an opportunity to increase coverage in the near future. To enhance the management of RCW in the coming time, 05 solutions are proposed: (1) completing policies and regulations on RCW, (2) monitoring the implementation of the RCW plan, (3) allocating resources for the RCW management (4) strengthening monitoring and sanctioning the owners' water plants who violate regulations on clean water and (5) promoting communication to raise awareness and understanding of people on rural clean water. xvi
  19. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu đảm bảo nước sạch cho người dân nói chung và đặc biệt là người dân nông thôn nói riêng đã trở thành một trong những mục tiêu phát triển thiên niên kỷ của Liên Hiệp Quốc ngay từ năm 2000 (UNICEF & WHO, 2015). Mục tiêu này được cụ thể hóa trong Chiến lược và các Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020 ở nước ta nhằm hướng tới: “tất cả dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia với số lượng ít nhất 60lít/người/ngày” (Thủ tướng Chính phủ, 2000). Bởi lẽ sử dụng nước sinh hoạt sạch, hợp vệ sinh là một trong những nhu cầu sống thiết yếu để đảm bảo chất lượng cuộc sống của mọi người dân. Theo thống kê ở Việt Nam, trung bình mỗi năm có khoảng 9.000 người tử vong, gần 200.000 người mắc bệnh ung thư mới được phát hiện mà nguyên nhân là do ô nhiễm nguồn nước (Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2014). Tuy nhiên, nước là một loại tài nguyên hữu hạn và ngày càng khan hiếm. Do vậy, cần thiết phải quản lý nước sạch nông thôn để đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các bên trong việc cung ứng và sử dụng nước sạch phục vụ sinh hoạt cho mọi người dân nông thôn một cách đầy đủ, công bằng và bền vững (ILO, 2019). Hải Phòng là một trong những địa phương sớm đi đầu trong cả nước về kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Mặc dù là một thành phố trực thuộc Trung ương nhưng tỷ lệ dân số nông thôn của Thành phố vẫn chiếm 54,4% tổng dân số (Tổng cục Thống kê, 2019). Đến cuối năm 2019, tỷ lệ hộ dân nông thôn của Thành phố được cung cấp nước sinh hoạt đạt quy chuẩn nước sạch của Bộ Y tế QCVN02:2009/BYT (QC02) trở lên là 92,1%, trong đó có 36,9% hộ dân được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn nước sạch đô thị QCVN01:2009/BYT (QC01) (Sở NN&PTNT TP Hải Phòng, 2019a). Chỉ tiêu trên đã vượt chỉ tiêu chung toàn quốc khoảng 1,3 lần (UBND TP Hải Phòng, 2019b). Kết quả trên đạt được là do chính quyền thành phố đã có sự quan tâm, nỗ lực trong quản lý hệ thống cung ứng nước sạch nông thôn trên địa bàn với 215 công trình nhà máy nước (Sở NN&PTNT TP Hải Phòng, 2019b). Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại, nổi bật như: 1) việc chậm trễ trong xây dựng quy hoạch hệ thống các nhà máy cấp nước trên địa bàn dẫn đến 1
  20. công tác đầu tư xây dựng các công trình cấp nước dàn trải (đa số các công trình có công suất nhỏ, trùng địa điểm, nguồn nước đầu vào không đáp ứng); 2) việc quản lý, giám sát chất lượng nước chưa chặt chẽ, chưa thống nhất tiêu chuẩn; 3) hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm của các đơn vị cấp nước chưa thường xuyên và nghiêm túc. Điều này dẫn đến người dân phản ánh nhiều nhà máy cấp nước chưa đạt tiêu chuẩn như cam kết (Sở NN&PTNT TP Hải Phòng, 2017, 2019c). Bên cạnh đó, công tác tuyên truyền chưa thường xuyên, đầy đủ dẫn đến việc nhiều hộ dân trên địa bàn chưa coi nước sạch do các nhà máy cung cấp là nguồn nước sinh hoạt chủ yếu (Hiền Anh, 2016). Thực trạng trên cho thấy cần thiết có một nghiên cứu để phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp mới nhằm tăng cường quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy có nhiều nghiên cứu xoay quanh chủ đề quản lý nước sạch nông thôn. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào chỉ ra các vấn đề tồn tại trong quản lý nước sạch nông thôn mà các địa phương cần giải quyết như trong nghiên cứu của Nguyễn Tiến Tráng (2005), Jiménez & Pérez-Foguet (2010), Liu (2011), Hoàng Văn Giang (2012), Nguyễn Thị Lan Hương (2012), Sharma & cs. (2014) và Burt & cs. (2016). Bên cạnh đó, một số nghiên cứu lại tập trung phân tích riêng rẽ từng nội dung quản lý như quản lý chất lượng nước sạch trong nghiên cứu của WHO (2010; 2011, 2012), Bùi Quốc Lập (2013), Đào Minh Hương (2011, 2013); quản lý giá bán nước trong nghiên cứu của Cai & Liu (2011), và Shaban (2016)... Nổi bật hơn cả là các nghiên cứu xoay quanh tính bền vững của hệ thống cấp nước bao gồm nghiên cứu của Hoàng Tùng (2014), UNICEF & WHO (2015); Andrew & Le (2015), Wescoat & cs. (2016), Marchetto & Leal (2016). Tuy nhiên, có thể thấy, chưa có nghiên cứu nào xây dựng được khung lý thuyết để phân tích đầy đủ thực trạng các nội dung quản lý theo chức năng của cơ quan quản lý nhà nước cũng như đánh giá kết quả quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn 1 tỉnh/thành phố như thành phố Hải Phòng. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng, trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới. 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1