« Home « Kết quả tìm kiếm

How to develop and make idea (Làm thế nào để phát triển và thực hiện ý tưởng)


Tóm tắt Xem thử

- Ví dụ.
- Bạn làm thế nào?.
- Tính sáng tạo là … khả năng chuyển đổi thông tin và dữ liệu, để tạo ra những ý tưởng và phương pháp mới..
- 4 phương pháp quan trọng:.
- Thay đổi thông tin.
- Bảy (7) phương pháp.
- Phương pháp kích thích.
- Là phương pháp kích thích sự liên kết các ý tưởng 2.
- Phương pháp kết hợp.
- Là phương pháp tổng hợp thông tin 3.
- Phương pháp tương đồng.
- Là phương pháp nảy ra ý tưởng từ các ví dụ tương tự 4.
- Phương pháp chuyển đổi.
- Là phương pháp biến đổi làm cho ý tưởng mới mẻ..
- Phương pháp làm việc theo nhóm để phát triển ý tưởng..
- Phương pháp đồng quy ý tưởng..
- Phương pháp làm cho không khí làm việc thoải mái.
- ---là phương pháp kích thích sự liên kết các ý tưởng.
- 1) Phương pháp các hạng mục: Phương pháp cơ bản.
- 2) Phương pháp dùng từ có tính kích thích:.
- 6 thẻ bản chất, 6 thẻ quan điểm, 6 thẻ kích thích, 6 thẻ tương đồng, 6 thẻ giả thuyết, 6 thẻ quyết định 3) Phương pháp thiệp tranh.
- In ảnh vào thiệp, thẻ ý tưởng kinh doanh mới 4) Phương pháp cách ngôn.
- 5) Phương pháp liên kết bằng từ ngữ.
- 7) Phương pháp phiếu kiểm tra.
- Phương pháp Osborn , SCAMPER, áp d ụ ng ch ứ c năng c ủ a chi ế c máy tính.
- Phương pháp k ế t h ợ p.
- ---Là phương pháp tổng hợp thông tin.
- Phương pháp phân tích hình thái học.
- Phương pháp Từ Kim cương: của Giáo sư Andy Bangandy Chọn 4 điểm mấu chốt.
- Phương pháp tháp hài cốt sư P.Pháp này sử dụng 3 hình trong hình học.
- Phương pháp hình cây.
- Phương pháp tương đ ồ ng.
- Phương pháp tập trung.
- Phương pháp sinh học (Bionics Method) (Bion + ics.
- Phương pháp tương đồng hệ thống.
- Phương pháp NM: của Giáo sư NAKAYAMA Masakazu.
- “Ví dụ---?”.
- Phương pháp Cinectics: của Ông William Gordon &.
- Phương pháp dựa vào thuộc tính*.
- Phương pháp tưởng tượng.
- Phương pháp định vị.
- Phương pháp đặt đối ngược*: của Ông Stefan Grossman 1) Đưa ra những cảm nhận chung như: giả thuyết về sự việc 2) Liệt kê các giả thuyết đối lập bằng cách biến đổi..
- Phương pháp siêu anh hùng: của Ông Grossman &.
- Phương pháp Casting.
- Phương pháp để CẢI TIẾN.
- X : nhân, kết hợp.
- Phương pháp.
- •Suy nghĩ khả năng của từng chức năng khi sử dụng rồi kết hợp.
- Suy nghĩ về mục đích sử dụng cuối cùng của sản phẩm hoặc nguyên vật liệu.
- •Thay đổi trật tự.
- •Thay đổi phương hướng.
- •Tạo đặc tính để sử dụng cho việc khác..
- Suy ngh ĩ hoàn cảnh sử dụng.
- Thay đổi.
- Thay đổi độ dày (mỏng).
- Thay đổi tham số 35.
- Thay đổi về màu sắc 32.
- Kết hợp 5.
- Phương pháp t ừ kích thích: Ví d ụ.
- Nếu bạn thay đổi hình dáng?..
- Phương pháp phân tích hình thái h ọ c.
- 5 bước của phương pháp 1.
- Phương pháp Tháp hài c ố t sư.
- Công nhân vận hành sử dụng nhiều máy móc và tuân thủ các tiêu chuẩn.
- Phương pháp NM.
- Phương pháp NM * c ủ a G.S NAKAYAMA Masakazu KW ( T ừ khóa ) QA( So sánh câu h ỏ i.
- M ộ t ví d ụ v ề Phương pháp NM.
- Áp dụng một đặc trưng hình học nhằm tránh khả năng lắp ráp /sử dụng sai cách một đồ vật.
- Thay đổi yếu tố môi trường bên ngoài (hay ảnh hưởng bên ngoài) từ dạng theo mẫu sang dạng không theo mẫu..
- Đầu bếp sử dụng công thức nấu ăn nêu rõ trật tự yêu cầu.
- Tiến hành thay đổi (toàn bộ hay một phần) một vật trước khi cần thiết.
- sắp xếp lại các vật sao cho có thể đưa vào sử dụng một cách thuân tiện nhất và không tốn thời gian vận chuyển..
- Sử dụng chuẩn về số lượng và trọng lượng, ví dụ như kg hay lít.
- Nếu một vật (hay quá trình) cứng nhắc hay không linh hoạt thì hãy làm cho nó có thể chuyển động hay thay đổi được..
- Sử dụng tần suất cộng hưởng của một vật..
- sử dụng phía bên kia của một vùng Kích thước khác.
- N ế u không đ ạ t đư ợ c 100% tác d ụ ng v ớ i m ộ t phương pháp thì hãy dùng “ít đi’ hay “m ạ nh lên”chính phương pháp đó, v ấ n đ ề s ẽ d ễ dàng gi ả i quy ế t hơn..
- Sử dụng tài nguyên, năng lượng và những chất đã thải..
- Sử dụng các lớp vỏ linh hoạt và màng mỏng thay cho những cấu trúc 3 kích thước.
- Tách vật ra khỏi môi trường bên ngoài sử dụng lớp vỏ linh hoạt và màng mỏng.
- Sử dụng chất khí và chất lỏng của vật thể thay cho phần chất rắn (VD như là có thể thổi phồng lên, bơm đầy chất lỏng, đệm không khí, thuỷ tĩnh học, thuỷ âm học…).
- (nguyên lý sử dụng áp suất khí và sức nước).
- Sử dụng các lĩnh vực điện tử, nam châm và điện từ tương tác với.
- Sử dụng các trường cùng vơi các phân tử phóng xạ (vdụ: sắt từ)..
- Sử dụng những bản copy đơn giản hơn, rẻ thay cho những bản không có giá trị, tốn kém và dễ hỏng..
- Nếu những bản copy có thể nhìn thấy được đã được sử dụng thì chuyển sang dùng những bản copy bằng tia hồng ngoại hoặc tia cực tím.
- Thay đổi trạng thái vật lý của một vật (Vdụ: thành trạng thái khí, lỏng, rắn)..
- Thay đổi độ linh hoạt..
- loại bỏ các phần đã sử dụng hết chức năng (loại bỏ.
- Loại bỏ và tái sử dụng.
- (loại bỏ/tái sử dụng bộ phận).
- Nhãn của sản phẩm có sử dụng Thermo- chromic (axit nóng).
- Túi đựng trong có thể nhìn thấy bên trong A.Thay đổi màu sắc của vật thể hoặc thay đổi môi trường.
- Thay đổi độ trong suốt của vật thể hoặc môi trường bên ngoài..
- Thay đổi màu sắc (変色の原理).
- Nếu một vật đã xốp rồi thì sử dụng những lỗ chân lông để giới thiệu những chất thay thế hay các chức năng mới hữu ích.
- Sử dụng oxygen đã ion hoá.
- Sử dụng độ dãn nở (hay co lại) của chất liệu..
- Nếu ứng dụng sự dãn nở, sử dụng nhiều loại chất liệu với các hệ số khác nhau của độ dãn nở..
- bảo quản năng lượng như đá, hay tại nơi mà sử dụng sức nóng của axetat natri để bảo quản

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt