« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân loại chấn thương vùng hàm mặt


Tóm tắt Xem thử

- Nguyễn Thanh Quang Mục tiêu học tập Biết về lịch sử của chấn thương hàm mặt Nắm được cơ sinh học trong chấn thương hàm mặt Phân loại được chấn thương hàm mặt Nêu được hướng xử trí của chấn thương hàm mặt Lịch sử chấn thương hàm mặt Thời kì cổ đại.
- Hyppocrates đã có nhận định và điều trị chấn thương (trước công nguyên.
- Celsus và Galen đã có những cải tiến trong phương pháp điề trịLịch sử chấn thương hàm mặt Lịch sử chấn thương hàm mặt Thời kì trung đại và cận đại: Abu I Quasim: điều trị các trường hợp gãy phức tạp Ambrosie Pare Nắn chỉnh xương F.
- Desault: khẳng định vai trò của cơ trong điều trịLịch sử chấn thương hàm mặtLịch sử chấn thương hàm mặtLịch sử chấn thương hàm mặt Lịch sử chấn thương hàm mặt Thời kì hiện đại: sử dụng nẹp vít để điều trị xương gãy • Christian (1945), Thomas (1948): giới thiệu các hệ thống nẹp vít • Champy và Loddle (1976): kết hợp xương bằng nẹp vít nhỏ không tạo lựcPhân loại chấn thương hàm mặt Tất cả vết thương vùn hàm mặt có thể chia làm 2 nhóm chính là chấn thương mô mềm và tổn thương xương. Việc phân loại giúp hệ thống hóa chấn thương về phương diện sinh bệnh học cũng như điều trị. Phân loại dựa vào 2 yếu tố chủ yếu là: loại tổn thương và vị trí.Cấu trúc mô mềm vùng hàm mặt Da Mỡ dưới daLớp cân cơ Mạch máuLớp cơGiải phẫu da vùng hàm mặt Vết thương phần mềm1.
- Vết thương phần mềmVết thương thiếu hổng: làvết thương gây mất 1 phầnhoặc phát hủy tổ chức bêndưới.Vết thương phần mềm Tổn thương xương Gãy kín: xương gãy không thông ra môi trường bên ngoài Gãy hở: xương gãy thông ra môi trường bên ngoài (da, niêm mạc, dây chằng nha chu) Gãy lún hay gãy cài: hai đầu đoạn gãy lún vào nhau Gãy cành tươi: gãy một đầu xương còn đầu kia bị uốn cong Tổn thương xương Gãy vụn: xương bị vỡ thành nhiều mảnh hay bị nghiền nát Gãy di lệch: hai đầu đoạn gãy bị gián đoạn, cách xa nhau (gần xa, ngoài trong.
- Gãy không di lệch: hai đầu đoạn gãy không di lệch Gãy phức tạp: gãy xương có kiên quan đến phần mềm hay mất tổ chức phàn mềm Tổn thương xương Gãy xương gián tiếp: gãy xương không do lực tác dụng trực tiếp vào Gãy xương bệnh lý: gãy xương do một lực rất nhẹ trên nền xương bệnh lý Gãy xương teo: gãy xương tự phát trên nền xương thiểu dưỡng, mất răng toàn bộ Gãy nhiều đường: một xương có trên 2 đường gãy độc lậpGãy nhiều đườngGãy thuận lọi và không thuận lợi Tổn thương xương Gãy tầng mặt trên.
- Xương trán • Xoang trán • Bờ trên ổ mắt • Xương thái dương Gãy tầng mặt giữa • Gãy một phần • Gãy toàn bộ Gãy tầng mặt dưới (xương hàm dưới) Gãy tầng mặt giữa • Gãy bờ dưới ổ mắt Gãy một phần • Gãy bờ ngoài ổ mắt • Gãy xương ổ răng • Gãy ngang XHT (Lefort I.
- Gãy dọc Gãy dọc giữa Gãy dọc bên Gãy giữa • Gãy xương mũi • Gãy vùng mũi sàng • Gãy mũi sàng tránGãy toàn bộ • Gãy Lefort III Gãy giữa bên 1.
- Không liên quan xương mũi: gãy sâu • Gãy xương gò má Gãy bên • Gãy cung tiếp • Gãy hàm gò má • Gãy sàn ổ mắtGãy bờ ổ mắtGãy xương ổ răngGãy dọc giữaGãy dọc giữa Gãy Lefort I Còn có tên gọi là gãy Guerin, gãy nằm ngang XHT, trên mào xương ổ răng Đường gãy xuất phát từ bờ dưới hốc mũi, ra sau dưới trụ gò má đến 1/3 dưới chân bướm. Tách rời toàn bộ XHT vùng có răng ra khỏi phần còn lại Gãy Lefort II Còn có tên gọi là gãy hình tháp hay sọ mặt thấp Đường gãy tách rời khớp trán mũi phía trước, sau đó qua nhánh lên của XHT, cắt qua góc trong dưới của ổ mắt rồi chạy ra phía sau theo sàn ổ mắt đến tận thành sau xoang hàm, qua mặt trước xoang hàm, vòng phía dưới trụ gò má. Tách rời 1/3 giữa chân bướmGãy Lefort II Gãy Lefort III Bao gồm 3 đường gãy kết hợp và một đường gãy độc lập o Đường 1: khớp trán mũi đến bờ trong khe ổ mắt trên o Đường 2: từ thành ngoài khe ổ mắt trên đến thành ngoài ổ mắt o Đường 3: tách rời toàn bộ xương lá mía, mảnh thẳng xương sàng, chân bướm sát sàng sọ o Đường 4: gãy độc lập tại cung tiếpGãy Lefort IIIGãy xương mũiGãy xương mũiGãy vùng mũi - sàngGãy vùng mũi - sàngGãy vùng mũi - sàngGãy vùng mũi - sàngGãy cung tiếpGãy cung tiếpGãy cung tiếpGãy hàm gò má TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Sưng nề Tụ máu mi mắt và xuất huyết kết mạc Tụ máu ngách lợi Gián đoạn và đau chói Biến dạng mặt hình dĩa Song thị Di lệch nhãn cầu Chảy máu mũi Tràn khí dưới da TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Tổn thương thần kinh Chảy nước mắt sông Chảy dịch não tủy Gián đoạn cung răng Di lệch toàn bộ cung răng Sai khớp cắn Dấu hiệu hàm giả Di động bất thường của cung răng trên Há miệng hạn chế TRIỆU CHỨNG TRÊN PHIM  Dấu hiệu trực tiếp  Dấu hiệu gián tiếp:o Thấu quang thành đường o Nề mô mềm vạch không đúng giải phẫu o Khí quanh hốc mắt hayo Khuyết vỏ xương nội sọo Đường khớp xương gián o Dịch trong xoang đọan o Mất cân xứng mặto Hiệu ứng dày đặc gấp đôi Nguyên tắc điều trị chung Chẩn đoán và lập kết hoạch điều trị cẩn thận Kháng sinh dự phòng Đánh giá tình trạng chảy máu Di lệch quay có thể nắn chỉnh cố định liên hàm Di lệch tịnh tiến: cố định liên hàm và khí cụ ngoài mặt Nắn chỉnh hở đạt kết quả cao Chú ý các thành ổ mắt Các phương pháp điều tri Cố định liên hàm Treo xương hàm trên Khí cụ ngoài mặt Nắn chỉnh hở Cố định liên hàm Hầu hết các trường hợp gãy xương tầng mặt giữa đều có thể cố định liên hàm Một số chống chỉ định: o Bệnh nhân chấn thương sọ não chưa ổn định o Nghi nhờ tổn thương mạch máu lớn o Răng không đủ vững chắc o Bệnh nhân không đồng ý Treo xương hàm trên Chỉ định khi bệnh nhân có dấu hiệu hàm giả hay mắt xếch kiểu Mông Cổ Biến chứng sau điều trị Dị cảm hay mất cảm giác vùng thần kinh dưới ổ mắt chi phối, 80% hồi phục sau 2-5 tháng. Nhiễm khuẩn tại vị trí chấn thương Song thị (8,4.
- Há miệng hạn chế (phẫu thuật hay tập há miệng) Cal lệch liên quan đến mức độ di lệch và hiệu quả điều trị Biến chứng sau điều trị Tổn thương nhánh trán của TK mặt Tụ máu nhãn cầu, loét giác mạc Mù mắt (3.
- Bong nẹp, gồ xương, không liền xương… Gãy tầng mặt dưới Gãy đường giữa Gãy vùng cằm Gãy cành ngang Gãy góc hàm Gãy cành cao Gãy lồi cầu Gãy mõm vẹt Gãy xương ổ răng Gãy đường giữaĐường gãy giữa răng 31 và41 Gãy vùng cằmĐường gãy nằm trong giớihạn mặt xa 2 răng nanh hàmdưới Gãy cành ngangĐường gãy từ mặt xa răngnanh đến bờ trươc cơ cắn Gãy góc hàmĐường gãy trong giới hạnbờ trước và bờ sau cơ cắn,có thể kèm theo răng khônghàm dưới Gãy cành caoĐường gãy từ bờ sau cơcắn đến ngang khuyếtsigma Gãy lồi cầu: đường gãy nằm trong vùng lồi cầu Gãy mỏm vẹt TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Sai khớp cắn: cắn hở, khớp cắn lùi, khớp cắn ra trước… Mất cảm hay dị cảm vùng môi dưới Vận động bất thường của hàm dưới Một số dấu hiệu khác: sưng nề, tụ máu, chảy máu miệng, rách niêm mạc, tràn khí dưới da… CHẨN ĐOÁN Để chẩn đoán chính xác các trường hợp chấn thương cần nắm vững cơ chế chấn thương, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và thăm khám kỹ Chẩn đoán chính xác giúp ích cho việc lập kế hoạch điều trị có hiệu quả, hạn chế các biến chứng Chẩn đoán cần xác định: kiểu gãy xương, vị trí xương, chấn thương phần mềm liên quan Nguyên tắc điều trị chung Đánh giá tình trạng toàn thân của bệnh nhân Chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị cẩn thận Đánh giá tình trạng răng chấn thương và nhiễm khuẩn Tái lập khớp cắn là yếu tố quan trọng Ưu tiên điều trị gãy xương hàm dưới Nguyên tắc điều trị chung Thời gian cố định hàm phụ thuộc vào nhiều yếu tố: vị trí gãy, mức độ gãy, hướng di lệch, mức độ di lệch Kháng sinh dự phòng Quan tâm vấn đề dinh dưỡng Hầu hết trường hợp gãy xương hàm dưới có thể được điều trị bảo tồn Chỉ định điều trị VỊ TRÍ GÃY SỰ DI LỆCH PP ĐIỀU TRỊ Ít Nắn chỉnh kín CẰM Vừa Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép) Nặng Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép) Ít Nắn chỉnh kínCÀNH NGANG Vừa Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép) Nặng Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép) Ít Nắn chỉnh kín GÓC HÀM Vừa Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép) Nặng Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép) Chỉ định điều trịVỊ TRÍ GÃY SỰ DI LỆCH PP ĐIỀU TRỊ Ít Kín Vừa KínCÀNH CAO Nặng Hở Ít Kín Vừa Kín LỒI CẦU Nặng Hở, đường rạch trước tai hoặc bờ dưới XHD, nẹp và vít (chỉ thép) Biến chứng tức thời Tắt đường thở: hiếm gặp nhưng có thể xảy ra trong gãy 2 bên, gãy vụn cằm Chảy máu Tổn thương thần kinh do chấn thương Biến chứng răng: gãy răng, lung lay răng, răng rơi vào đường thở.
- Biến chứng muộn Khớp giả: gãy di lệch nhiều, xương không được cố định hay cố định không tốt Cal lệch: cố định không đúng vị trí Nhiễm khuẩn

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt