« Home « Kết quả tìm kiếm

Các lệnh tắt với lệnh gpedit.msc


Tóm tắt Xem thử

- Thiết lập các đặc trưng cho máy tính (K quan tâm tới User Logon) Chỉ định Win chạy 1 đoạn mã khi Windows Startup/Shutdow Thiết lập bảo mật cho toàn bộ hệ thống.
- Thiết lập chính sách cho TK 4 Chính sách khoá nguời dùng chung Kiểm định những chính sách, những tuỳ chọn quyền lợi và c/s an toàn.
- 5 Thiết lập các đặc trưng cho máy tính (K quan tâm tới User Logon).
- đổi thời gian của hệ thống..
- group nào bạn muốn Thiết lập chính sách cho User.
- Thiết lập quyền User Thiết lập User được phép truy xuất đến máy.
- Chỉ định TK nào sẽ được phép hoạt động như một phần của hệ thống.
- Chỉ h/động trên hệ thống sử dụng Domain Controller.
- Chính sách làm tăng hiệu xuất của hệ thống.
- Cho phép ai được phép sử dụng dịch vụ Terminal.
- để đăng nhập vào hệ thống.
- Thiết lập User được quyền Backup dữ liệu Thiết lập User được thay đổi thời gian hệ thống.
- Thiết lập User được phép tạo bộ nhớ ảo.
- Thiết lập User được phép tạo ra các đối tượng dùng chung Cấm User k được phép truy xuất đến máy.
- Cấm User Remote Desktop Thiết lập User có thể Shutdown máy từ xa.
- Thiết lập User Logon cục bộ.
- Thiết lập User có thể Shutdown cục bộ..
- User đăng nhập vào hệ thống 11 htt.
- Thiết lập một Skin duy nhất cho Media Ngăn Media tự động tải các codec 17 htt.
- Ẩn Tollbars K hiển thị tên trên Start K lưu tập tin trong My Doccument K thay đổi các th/tính đã thiết lập Khoá Taskbar Ẩn Logoff Cấm Drag –and Drop.
- K thay đổi thiết lập sau khi tắt máy Ẩn biểu tượng trên Desktop Ẩn Icon: My Documents,.
- Computer, Recycle Bin Không cho thay đổi Desktop.
- Quản trị hệ thống với Group Policy trong Windows XP – Phần I.
- đăng nhập hệ thống....
- System: cấu hình về hệ thống..
- *User Configuration: giúp bạn cấu hình cho TK đang sử dụng.
- sử dụng và cấu hình cũng tương tự như trên..
- Security Settings: Các thiết lập bảo mật cho hệ thống, các thiết lập này được áp dụng cho toàn bộ.
- hệ thống chứ không riêng người sử dụng nào..
- Account Policies: Thiết lập các chính sách cho tài khoản.
- Enforce password history: Thiết lập này bắt buộc một mật khẩu mới không được giống bất kỳ một.
- số mật khẩu nào đó do ta quyết định.
- Có giá trị từ 0 đến 24 mật khẩu.
- cầu ta thay đổi mật khẩu.
- Minimum password age: Xác định thời gian tối thiểu trước khi có thể thay đổi mật khẩu.
- gian này bạn mới có thể thay đổi mật khẩu của TK, hoặc bạn có thể thay đổi ngay lập tức bằng cách.
- thiết lập giá trị là 0.
- Bạn cần thiết lập “Minimum password age” lớn hơn.
- không nếu bạn muốn chính sách “Enforce password history” có hiệu quả, vì người sử dụng có thể.
- thiết lập lại mật khẩu nhiều lần theo chu kỳ để họ có thể sử dụng lại mật khẩu cũ.
- Độ dài của mật khẩu có giá trị từ 1 đến 14 ký tự.
- Quyết định độ phức tạp của mật khẩu.
- Mật khẩu của tài khoàn ít nhất phải đạt những yêu cầu sau:.
- Độ phức tạp của mật khẩu được coi là bắt buộc khi tạo mới hoặc thay đổi mật khẩu.
- ứng dụng sử dụng giao thức,nó yêu cầu sự am hiểu về mật khẩu của người sử dụng.
- Việc lưu trữ mật khẩu.
- bảo vệ mật khẩu.
- Có thể thiết lập giá trị 0 nếu không muốn việc tự động Unlock.
- sách này chỉ có khi chính sách “Account lockout threshold” được thiết lập..
- Có thể.
- thiết lập giá trị cho số lần đăng nhập sai từ 1 đến 999.
- Trong trường hợp thiết lập giá trị 0, account sẽ không bị.
- Reset account lockout counter after: Thiết lập lại số lần cố gắng đăng nhập về 0 sau một khoảng thời gian.
- Thiết lập này chỉ có hiệu lực khi “Account lockout threshold” được thiết lập..
- Quyền của người sử dụng ở đây bao gồm các quyền truy cập, quyền backup dữ liệu, thay đổi thời gian.
- của hệ thống….
- Access this computer from the network: Với thiết lập này bạn có thể tuy ý thêm, bớt quyền truy cập vào máy cho bất cứ TK hoặc nhóm nào..
- Act as part of the operating system: Chỉ định TK nào sẽ được phép hoạt động như một phần của hệ thống.
- quyền cao nhất, có thể thay đổi bất kỳ thiết lập nào của hệ thống, được xác nhận như bất kỳ một người dùng.
- nào, vì thế có thể sử dụng tài nguyên hệ thống như bất kỳ người dùng nào.
- Chỉ hoạt động trên hệ thống sử dụng Domain Controller.
- chúng ta những ai được phép sử dụng dịch vụ Terminal để đăng nhập vào hệ thống..
- Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 25 Cho phép NSD nào có quyền thay đổi thời gian cuả hệ thống..
- Force shutdown from a remote system: Cho phép những ai có quyền tắt máy qua hệ thống điều khiển từ xa..
- Group Policy Object Editor: thay đổi một số thiết lập ẩn quan trọng liên quan đến hệ thống, mạng, máy in, những thành.
- Local User and Group Manager: theo dõi và quản lý tất cả TK hiện có trong hệ thống.
- Network Sharing Wizard: trình thuật sĩ giúp thiết lập quyền chia sẻ những thư mục quan trọng với người khác trong mạng.
- Performance Monitor: theo dõi chi tiết những thông tin về tài nguyên và tình trạng sức khỏe của hệ thống trên cùng một.
- Resultant Set of Policy: một gói tập hợp rất nhiều thiết lập bảo mật liên quan đến TK người dùng, quyền xử lý những.
- Prevent changes to Taskbar and Star Menu Settings: Không thể thay đổi được thuộc tính đã thiết lập.
- Ngăn không cho phép thay đổi các thiết lập của giao thức TCP/IP - Thư mục System:.
- MẬT KHẨU AN TOÀN HƠN.
- Thiết lập để Windows XP yêu cầu tất cả TK người dùng phải thực hiện thói quen sử dụng mật khẩu an toàn htt.
- và chọn biểu tượng Password Policy để thiết lập Windows sử dụng mật khẩu theo ý riêng của mình PASSWORD POLICY: +Minimum password length: Chiều dài tối thiểu của mật khẩu (1 đến 14 tuy nhiên Microsoft bắt.
- buộc mật khẩu phải có ít nhất 6 kí tự) và nhấn OK để kết thúc.
- +Password must meet complexity requirements Thiết lập này sẽ bắt buộc mật khẩu phải có ít nhất ba trong số các loại ký tự sau: chữ cái viết hoa, chữ.
- Đồng thời, mật khẩu phải không.
- bao gồm tên TK đăng nhập hệ thống cũng như đừng sử dụng toàn bộ hay một phần nào địa chỉ email trong.
- mật khẩu.
- +Maximum password age: Nhập vào số ngày mà bạn muốn Windows sẽ yêu cầu người dùng đổi mật khẩu mới.
- +Enforce password history: Nhập vào số lượng mật khẩu cần Windows theo dõi.
- Để tránh tình trạng người dùng chỉ sử dụng 2.
- mật khẩu giống nhau mỗi lần được yêu cầu đổi mật khẩu, Ví dụ, nếu nhập vào giá trị 8, người dùng sẽ.
- không thể sử dụng lại 1 trong 8 mật khẩu được dùng gần đây.
- Bạn cũng có thể.
- qui định số ngày tối thiểu mà mật khẩu mới phải được sử dụng thực tế, vì có trường hợp, người dùng cố tình.
- thay đổi mật khẩu nhiều lần trong một ngày để làm thỏa điều kiện trong thiết lập "Enforce password history",.
- sau đó đặt lại mật khẩu.
- Mặc định, hệ thống tắt đi tính năng này.
- bản của mật khẩu và điều này hết sức nguy hiểm nếu chẳng may ai đó vô tình xem được tập tin này.
- nhiên, bản sao không được "mã hóa" này chỉ làm việc với những ứng dụng yêu cầu mật khẩu đăng nhập.
- ACCOUNT LOCKOUT POLICY Account Lockout Threshold: Nhập vào số lần nhập sai mật khẩu được cho phép trước khi hệ thống "khóa" TK này lại – chỉ có TK.
- không mật khẩu của TK này được thiết lập thời gian có hiệu lực.
- vào số ngày trước thời điểm mật khẩu hết hiệu lực mà bạn muốn hệ thống bắt đầu nhắc nhở người dùng.
- cần thay đổi mật khẩu .
- QUẢN LÝ MẬT KHẨU TRONG XP Xoá mật khẩu khi(đã đánh dấu hộp thoại Remember my password) Mở cửa sổ User Accounts trong Control Panel: chọn Start.
- mật khẩu đã được lưu giữ.
- website, tên đăng nhập, hay mật khẩu.
- Cuối cùng, điền vào mật khẩu trong hộp Password và nhấn OK.
- Tạo Shortcut mở nhanh cửa sổ quản lý mật khẩu Phải chuột và chọn New Shortcut

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt