« Home « Kết quả tìm kiếm

PP giai nhanh bai toan Hoa Hoc


Tóm tắt Xem thử

- Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán Hóa Học CHƯƠNG I.
- Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch: Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, nồng ñộ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1.
- Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, nồng ñộ C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2.
- Dung dịch thu ñược có m = m1 + m2, V = V1 + V2, nồng ñộ C (C1 < C < C2), khối lượng riêng d.
- (2) V2 C2 |C1 - C| V2 | C1 − C | c) ðối với khối lượng riêng: V1 d1 |d2 - d| V1 | d 2 − d | d.
- Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml Sau ñây là một số ví dụ sử dụng phương pháp ñường chéo trong tính toán pha chế dung dịch.
- Dạng 2: Bài toán hỗn hợp 2 ñồng vị ðây là dạng bài tập cơ bản trong phần cấu tạo nguyên tử.
- 79 % 35 Br Dạng 3: Tính tỉ lệ thể tích hỗn hợp 2 khí Ví dụ 5.
- Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở ñiều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối ñối với hiñro là 18.
- Thành phần %về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:A.
- Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán Hóa Học VO3 4 1 1.
- Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích ñồng ñẳng X của metan ñể thu ñược hỗn hợp khícó tỉ khối hơi so với hiñro bằng 15.
- Dạng 4: Tính thành phần hỗn hợp muối trong phản ứng giữa ñơn bazơ và ña axit Dạng bài tập này có thể giải dễ dàng bằng phương pháp thông thường (viết phương trình phản ứng,ñặt ẩn).
- 2 ⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4 n H3PO Sơ ñồ ñường chéo: Na2HPO4 (n .
- m NaH2 PO g) Dạng 5: Bài toán hỗn hợp 2 chất vô cơ của 2 kim loại có cùng tính chất hóa học Ví dụ 8.
- Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược 448ml khí CO2 (ñktc).
- Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là:A.
- PHƯƠNG PHÁP BẢ BẢO TOÀN KHỐ KHỐI LƯỢ LƯỢNG Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng (ðLBTKL): “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứngbằng tổng khối lượng các sản phẩm” giúp ta giải bài toán hóa học một cách ñơn giản, nhanh chóng.
- Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X.
- ðể ñốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Acần 21,28 lít O2 (ñktc) và thu ñược 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O.
- Tính khối lượng phân tử X (biết Xchỉ chứa C, H, O).
- Khối lượng phân tử của X: M X.
- Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằngdung dịch HCl dư ta thu ñược dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (ñktc).
- Tính khối lượng muối có trongdung dịch A.
- Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt ñộcao, người ta thu ñược 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2.
- gam) 44 Khối lượng chất rắn: mr = 40 (gam) Áp dụng ðLBTKL: m A + m CO (p.
- Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este ñơn chức là ñồng phân của nhau thấy cần vừañủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu ñược m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu.
- Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán Hóa Học §3.
- 1 mol MCl2, khối lượng hỗn hợp tăng thêm gam và có 1 mol CO2 ñược giải phóng.
- Giải lại ví dụ 12 bằng phương pháp tăng giảm khối lượng.
- Vậy khối lượng hỗn hợp muối tăng lên là: ∆m gam.
- Khối lượng của muối trong dung dịch: m muèi gam).
- Giải lại ví dụ 13 bằng phương pháp tăng giảm khối lượng.
- gam) 44 Khối lượng chất rắn: mr = 40 (gam) Theo cứ 1 mol CO phản ứng.
- 1 mol CO2, khối lượng hỗn hợp A giảm là:∆m .
- Vậy khối lượng hỗn hợp A ñã bị giảm là gam) Khối lượng của hỗn hợp A ban ñầu là: m gam).
- Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán Hóa Học Theo.
- cứ 2 mol Al phản ứng hết với 3 mol CuSO4, sinh ra 3 mol Cu, khối lượng thanh nhôm tănglên: ∆m gam).
- Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit ñơn chức thuộc cùng dãy ñồng ñẳng tác dụng hoàn toàn với kimloại Na dư, thu ñược 2,24 lít khí H2 (ñktc).
- Tính khối lượng muối hữu cơ tạo thành.
- 2 mol RCOONa và 1 mol H2, khối lượng muối tăng lênso với khối lượng của axit là: ∆m = 2.[(R + 44 + 23.
- 44 (gam) Khối lượng muối hữu cơ lớn hơn axit là: m gam) Vậy, khối lượng muối hữu cơ tạo thành là gam.
- Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.
- Lọc lấy kết tủa, rửa sạchrồi ñem nung trong không khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn D.
- Sau một thời gian thu ñược hỗn hợp khí Xgồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.
- Tính ñộ tăng khối lượng của bình H2SO4 ñặc.
- Hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin và hiñro.
- Sau phản ứng cân thấy khối lượng bình 1 tăng 9,9 gam, bình 2 tăng 13,2 gam.
- Phần 2: dẫn từ từ qua ống ñựng bột Ni nung nóng thu ñược hỗn hợp khí B.
- PHƯƠNG PHÁP BẢ BẢO TOÀN ELECTRON Nguyên tắc của phương pháp: “Khi có nhiều chất oxi hóa hoặc chất khử trong hỗn hợp phản ứng(nhiều phản ứng hoặc phản ứng qua nhiều giai ñoạn) thì tổng số mol electron mà các phân tử chất khửcho phải bằng tổng số mol electron mà các chất oxi hóa nhận”.
- Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu ñược 8,96 lít (ñktc)hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1.
- Hướng dẫn giải: 8,96 Số mol của hỗn hợp khí: n khí.
- Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu ñược dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khíB gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1.
- Hướng dẫn giải: 6,72 Số mol của hỗn hợp khí B: n B.
- ðể m gam phoi bào sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khốilượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3.
- Tính khối lượng m của A? Hướng dẫn giải: Sơ ñồ các biến ñổi xảy ra: Fe FeO dd HNO3 Fe B Fe O NO mA gam 12 gam Fe3O4 2,24 lÝt (®ktc) 2 3Copyright © 2007 Lê Phạm Thành - Trang 9/14 - Cử nhân chất lượng cao Hóa Học – ðHSPPhone E-mail: [email protected] Tuyển chọn các câu hỏi trắc nghiệm Hóa Học Chương I.
- PHƯƠNG PHÁP KHỐ KHỐI LƯỢ LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH Khối lượng mol trung bình (KLMTB) của một hỗn hợp là khối lượng của một 1 mol hỗn hợp ñó: n m ∑ M .n i i Trong ñó.
- mhh là tổng số gam của hỗn hợp M = hh = i =1 n.
- nhh là tổng số mol của hỗn hợp n hh ∑n i =1 i.
- Mi là khối lượng mol của chất thứ i trong hỗn hợp.
- Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán Hóa Học Chú ý.
- Nếu hỗn hợp gồm 2 chất có số mol của hai chất bằng nhau thì khối lượng mol trung bình của hỗn hợp cũng chính bằng trung bình cộng khối lượng phân tử của 2 chất và ngược lại.
- Phương pháp này ñược áp dụng trong việc giải nhiều bài toán khác nhau cả vô cơ và hữu cơ, ñặc biệtlà ñối với việc chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất rất ñơn giản và ta có thể giải một cách dễdàng.
- Hòa tan 2,97 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược 448ml khí CO2 (ñktc).
- Tính thành phần % số mol của mỗi muối trong hỗn hợp.
- 0,02 (mol) 22,4 Gọi x là thành phần % về số mol của CaCO3 trong hỗn hợp (1 – x) là thành phần % về số mol của BaCO3 2,97 Ta có: M 2muèi = 100x x.
- Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vàodung dịch HCl dư, thu ñược 3,36 lít hỗn hợp khí (ñktc).
- Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng vớidung dịch H2SO4 loãng, dư thu ñược 4,48 lít H2 (ñktc).
- Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán Hóa Học §8.
- Cần lấy V1 lít CO2 và V2 lít CO ñể ñiều chế 24 lít hỗn hợp H2 và CO có tỉ khối hơi ñối với metanbằng 2.
- Khối lượng các muối thu ñượctrong dung dịch là:A.
- Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược 0,672 lít khíở ñiều kiện tiêu chuẩn.
- Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là:A.
- ðốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu ñược 4,4 gam CO2 và 2,52 gamH2O.
- Crackinh 5,8 gam C4H10 thu ñược hỗn hợp khí X.
- Khối lượng H2O thu ñược khi ñốt cháy hoàn toànX là:A.
- ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu ñược 4,4 gam CO2 và 2,52 gamH2O, m có giá trị là:A.
- Khối lượng CH3CHO tạo thành là:A.
- Cho 0,896 lít hỗn hợp hai anken là ñồng ñẳng liên tiếp (ñktc) lội qua dung dịch brom dư.
- Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư ñược dung dịch A.
- Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong khôngkhí ñến khối lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn.
- Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí A gồm CO và H2 ñi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4, Al2O3 trong ống sứñun nóng.
- Sau phản ứng thu ñược hỗn hợp B gồm khí và hơi, nặng hơn hỗn hợp A ban ñầu là 0,32 gam.Giá trị của V (ñktc) là bao nhiêu?A.
- Cho 1,24 gam hỗn hợp hai rượu ñơn chức tác dụng vừa ñủ với Na thấy thoát ra 336 ml H2 (ñktc) vàm gam muối.
- Khối lượng muối thu ñược là:A.
- Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa ñủ với Na thoát ra 672ml khí (ñktc).
- Cô cạn dung dịch thì thu ñược hỗn hợp rắn Y.
- Khối lượng Y là:A.
- ðể khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa ñủ 2,24 lít CO (ñktc).
- ðốt cháy hỗn hợp hai este no, ñơn chức ta thu ñược 1,8 gam H2O.
- Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2este trên ta thu ñược hỗn hợp X gồm rượu và axit.
- Nếu ñốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu ñượclà bao nhiêu?A.
- Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa ñủ với 40 ml dung dịchNaOH 1M.
- Tổng khối lượng muối khan thu ñược sau khi phản ứng là:A.
- Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàntoàn ta cô cạn (trong ñiều kiện không có oxi) thì ñược 6,53 gam chất rắn.
- Cho 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, ñơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng tác dụngvới Na dư, tạo ra 5,6 lít khí H2 (ñktc).
- Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu ñược2,24 lít hỗn hợp khí (ñktc) có tỉ khối so với hiñro là 27.
- Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở ñiều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối ñối với hiñro là 20.
- Thành phần % về thểtích của O3 trong hỗn hợp sẽ là:A.
- Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 ñã bị nhiệt phân là:A

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt