Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Dược học: Khảo sát tình trạng sử dụng kháng sinh ở phụ nữ có thai tại khoa khám chuyên sâu - Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội (10/2019 – 3/2020)
- KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG SINH Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TẠI KHOA KHÁM CHUYÊN SÂU. - KSĐ Kháng sinh đồ. - Phân loại kháng sinh theo phổ tác dụng. - Phân loại kháng sinh theo cấu trúc hóa học. - Thay đổi sinh lý tác động đến việc sử dụng kháng sinh. - Thông tin nguy cơ sử dụng kháng sinh trên PNCT và cho con bú. - Các chỉ số sử dụng kháng sinh cơ bản [8. - Tỷ lệ về số lượng và GTSD của kháng sinh so với các thuốc khác được kê đơn. - Tỷ lệ về số lượng và GTSD của kháng sinh đơn thành phần, đa thành phần. - Tỷ lệ về số lượng và GTSD của kháng sinh theo đường dùng. - Tỷ lệ kháng sinh theo phân loại. - Thực hiện thủ tục hành chính và HDSD kháng sinh. - Chi phí của kháng sinh trong đơn thuốc ngoại trú. - Số kháng sinh được chỉ định trong đơn thuốc ngoại trú. - Tỷ lệ kháng sinh theo đường dùng. - Tỷ lệ về số lượng và GTSD của kháng sinh so với nhóm khác trong DMT. - Tỷ lệ về số lượng và GTSD của kháng sinh. - Tỷ lệ về số lượng và chi phí của kháng sinh so với các thuốc khác được kê đơn. - Số ngày được chỉ định sử dụng kháng sinh trong đơn thuốc ngoại trú. - Sử dụng thuốc kháng sinh trên PNCT. - Định nghĩa và phân loại kháng sinh. - Nguyên tắc lựa chọn và sử dụng kháng sinh cho PNCT. - Khuyến cáo về sử dụng kháng sinh ở phụ nữ có thai. - Các phương pháp nghiên cứu đánh giá sử dụng kháng sinh trong bệnh viện. - Phương pháp nghiên cứu các chỉ số về sử dụng kháng sinh. - Thực trạng chỉ định và sử dụng thuốc kháng sinh trong những năm gần đây. - Thực trạng chỉ định và sử dụng thuốc kháng sinh tại Việt Nam. - Thực trạng chỉ định và sử dụng thuốc kháng sinh trên thế giới. - Thực trạng chỉ định và sử dụng kháng sinh tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội. - Tỷ lệ về số lượng và GTSD của kháng sinh so với các thuốc khác trong DMT. - Tỷ lệ về số lượng và giá trị sử dụng của kháng sinh theo nguồn gốc xuất xứ. - Tỷ lệ về số lượng và giá trị sử dụng của kháng sinh đơn thành phần, đa thành phần. - Tỷ lệ về số lượng và giá trị sử dụng của kháng sinh theo đường dùng. - Chi phí sử dụng kháng sinh. - Tỷ lệ về số lượng và giá trị sử dụng của kháng sinh so với các thuốc khác. - Phân tích chi phí kháng sinh trong đơn thuốc ngoại trú. - nhằm nâng cao ý thức sử dụng kháng sinh trong cộng đồng. - Sử dụng thuốc kháng sinh trên PNCT 1.2.1. - Định nghĩa và phân loại kháng sinh 1.2.1.1. - a) Phân loại kháng sinh theo phổ tác dụng. - 1 Kháng sinh tác dụng lên VK Gram. - Penicillin, erythromycin 2 Kháng sinh tác dụng lên VK. - Kháng sinh chống lao Rifampicin, isoniazid, streptomycin.... - Kháng sinh chống nấm Nystatin, griseofulvin, ketoconazol, fluconazol.... - b) Phân loại kháng sinh dựa trên cấu trúc hóa học. - 9 Các nhóm kháng sinh khác: Sulfonamid, oxazolidinon, 5- nitroimidazol…. - Kháng sinh. - Các chỉ số sử dụng kháng sinh cơ bản [8]. - 2.5 Số ngày trung bình điều trị bằng kháng sinh. - 2.6 Tỷ lệ % các thuốc kháng sinh được kê đơn theo tên generic 3 Chỉ số bổ sung. - Trong quyết định này đã đưa ra các chỉ số về sử dụng kháng sinh:. - Số lượng, tỷ lệ % người bệnh được kê đơn kháng sinh. - Liều dùng 1 ngày với từng kháng sinh cụ thể. - Thực trạng chỉ định và sử dụng thuốc kháng sinh tại Việt Nam.. - kháng sinh đang bị thách thức bởi sự lạm dụng. - Đơn thuốc không được kê sử dụng kháng sinh.. - Số lượng kháng sinh, nhóm kháng sinh được kê trong đơn. - Thời gian dùng, đường dùng, liều dùng kháng sinh.. - Giá trị đơn thuốc, chi phí kháng sinh.. - 1 Kháng sinh . - Kháng sinh Khác. - Tỷ lệ về số lượng và GTSD của kháng sinh theo nguồn gốc xuất xứ. - Kháng sinh trong nước Kháng sinh nhập khẩu. - Số khoản mục kháng sinh 2 thành phần là 4, chiếm tỷ lệ 14,81%. - Số khoản mục kháng sinh 3 thành phần là 5, chiếm tỷ lệ 18,52%. - GTSD của kháng sinh đường uống là 1.104.970 VNĐ, chiếm tỷ lệ 73,22%. - Tỷ lệ kháng sinh theo phân loại được thể hiện trong bảng 3.4.. - STT Kháng sinh Số liệu Tỷ lệ. - Kháng sinh đơn thành phần. - Kháng sinh đa thành phần. - Kháng sinh 4 thành phần chỉ có 1 khoản mục, chiếm 3,70%.. - Chi phí kháng sinh trong đơn thuốc khảo sát được thể hiện qua bảng 3.7.. - Kháng sinh đơn thành phần . - Kháng sinh 2 thành phần . - Kháng sinh 3 thành phần . - Kháng sinh 4 thành phần Tỷ lệ chi phí kháng sinh/tổng chi phí. - 6 Tiền thuốc kháng sinh trung bình 190.182,43. - 8 Tiền thuốc kháng sinh lớn nhất 540.720. - 10 Tiền thuốc kháng sinh nhỏ nhất 54.800. - Tỷ lệ về cơ cấu và GTSD của kháng sinh được thể hiện trong biểu đồ 3.3. - 1 thuốc kháng sinh. - 332 85,79 Số đơn chỉ định kháng sinh 1. - 2 Số đơn chỉ định 2 thuốc kháng sinh. - 50 12,92 Số đơn chỉ định kháng sinh 2. - 3 Số đơn chỉ định 3 thuốc kháng sinh. - 5 1,29 Số đơn chỉ định kháng sinh 3. - 4 Số đơn chỉ định 4 thuốc kháng sinh. - kháng sinh 4 thành phần. - Biểu đồ 3.4 thể hiện số ngày BN được chỉ định sử dụng kháng sinh trong đơn thuốc ngoại trú tại khoa Khám chuyên sâu.. - Tỷ lệ kháng sinh theo đường dùng được thể hiện ở bảng 3.9.. - Như vậy, việc chỉ định số ngày sử dụng kháng sinh là tương đối đảm bảo. - 4 kháng sinh 2 thành phần, chiếm tỷ lệ 14,81% về cơ cấu và 3,39% về GTSD. - 5 kháng sinh 3 thành phần chiếm tỷ lệ 18,52% về cơ cấu và 5,34% về GTSD. - 1 kháng sinh 4 thành phần chiếm tỷ lệ 3,71% về cơ cấu và 2,98% về GTSD.. - Số ngày sử dụng kháng sinh trung bình của BN là 5,73 ngày.. - Làm kháng sinh đồ đối với bệnh nhân tái khám.. - Tăng chỉ định sử dụng kháng sinh nội địa.. - Bộ Y tế (2016), Hướng dẫn thực hiện sử dụng kháng sinh trong bệnh. - Nguyễn Xuân Trung (2017), Thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại bệnh viện Quân y 354, ĐH Dược Hà Nội.. - 2.5 Làm kháng sinh đồ
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt