« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Dược học: Nghiên cứu bào chế nano Aspirin bằng kĩ thuật nghiền bi


Tóm tắt Xem thử

- NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ NANO ASPIRIN BẰNG KỸ THUẬT NGHIỀN BI.
- Công thức bào chế hỗn dịch nano aspirin sử dụng các loại chất ổn định khác nhau Bảng 3.1.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo loại chất ổn định khác nhau (n=3)...29 Bảng 3.4.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo tỉ lệ chất polyme HPMC khác nhau (n=3.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin khi sử dụng loại chất diện hoạt khác nhau (n=3.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo tỉ lệ chất diện hoạt (n=3.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo kích cỡ bi khác nhau (n=3.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo tần số nghiền khác nhau (n=3.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo thời gian nghiền khác nhau (n=3.
- Bảng 3.11.Độ hòa tan của aspirin nguyên liệu và bột nano aspirin (n=3)....
- Sơ đồ quy trình bào chế nano aspirin bằng kỹ thuật nghiền ướt.
- KTTP, PDI của hỗn dịch nano aspirin theo loại chất ổn định.
- KTTP, PDI của hỗn dịch nano aspirin theo tỉ lệ chất ổn định so với dược chất.
- KTTP và PDI của hỗn dịch nano aspirin khi sử dụng loại chất diện hoạt khác nhau.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo tỉ lệ chất diện hoạt.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo kích cỡ bi khác nhau.
- KTTP và PDI của hỗn dịch nano aspirin theo tần số nghiền khác nhau.
- KTTP, PDI của hỗn dịch nano aspirin thep thời gian nghiền khác nhau.
- Sơ đồ quy trình bào chế nano aspirin bằng kĩ thuật nghiền bi.
- Đồ thị biểu diễn tốc độ hòa tan của aspirin nguyên liệu và bột nano aspirin trong môi trường đệm phosphat pH 6,8.
- Phổ IR của aspirin nguyên liệu và bột nano aspirin.
- Một số nghiên cứu bào chế nano aspirin trên thế giới.
- Một số nghiên cứu bào chế nano aspirin ở Việt Nam.
- Đánh giá tốc độ hòa tan của nano aspirin và aspirin nguyên liệu trong môi trường đệm phosphat pH 6,8.
- Bào chế nano aspirin bằng kỹ thuật nghiền ướt.
- Phương pháp đánh giá một số đặc tính của hỗn dịch nano aspirin.
- Phương pháp đánh giá một số đặc tính của bột nano aspirin.
- Bào chế nano aspirin bằng kĩ thuật nghiền bi.
- Đánh giá một số đặc tính của nano aspirin bào chế được.
- Về xây dựng công thức bào chế nano aspirin.
- Về quy trình bào chế hỗn dịch nano aspirin.
- Về phương pháp loại bỏ dung môi khi đưa hỗn dịch nano aspirin về dạng bột.
- Về các đặc tính của nano aspirin sau bào chế.
- “Nghiên cứu bào chế nano Aspirin bằng kĩ thuật nghiền bi” được tiến hành với hai mục tiêu chính sau:.
- Bào chế được nano aspirin bằng phương pháp nghiền bi.
- Đánh giá được một số đặc tính của tiểu phân nano aspirin bào chế được.
- Hỗn dịch nano.
- Một số nghiên cứu bào chế nano aspirin trên thế giới 1.4.1.
- Năm 2017, Osama và cộng sự đã bào chế nano aspirin bằng kỹ thuật nghiền bi..
- Bào chế được nano aspirin bằng kỹ thuật nghiền bi..
- Đánh giá được một số đặc tính của tiểu phân nano aspirin bào chế được..
- Bào chế nano aspirin bằng phương pháp nghiền bi và đánh giá một số đặc tính của hỗn dịch nano aspirin như: KTTP, PDI và thế zeta..
- Chuyển hỗn dịch nano aspirin về dạng bột bằng phương pháp phun sấy, đông khô và đánh giá một số đặc tính của bột phun sấy, bột đông khô..
- Đối tượng nghiên cứu: nano aspirin 2.3.
- Cân chính xác khoảng 0,1 g Aspirin nguyên liệu hoặc 0,1 g bột nano aspirin bào chế được.
- Bào chế nano aspirin bằng kỹ thuật nghiền ướt Nano aspirin được bào chế theo quy trình như sau:.
- Sau đó, tiến hành đưa hệ hỗn dịch nano aspirin tạo thành về dạng bột bằng phương pháp phun sấy hoặc đông khô.
- Sơ đồ quy trình bào chế nano aspirin bằng kỹ thuật nghiền ướt 2.3.4.
- Phương pháp đánh giá một số đặc tính của hỗn dịch nano aspirin KTTP, phân bố KTTP, thế zeta.
- Phương pháp đánh giá một số đặc tính của bột nano aspirin Hình thức.
- m thực tế là khối lượng nano aspirin thu được (g).
- Bào chế nano aspirin bằng kĩ thuật nghiền bi 3.2.1.
- Công thức bào chế hỗn dịch nano aspirin sử dụng các loại chất ổn định khác nhau.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo loại chất ổn định khác nhau (n=3).
- KTTP, PDI của hỗn dịch nano aspirin theo loại chất ổn định Nhận xét:.
- Sử dụng polyme HPMC trong nghiền ướt để bào chế nano aspirin sẽ thu được KTTP nhỏ nhất (492,1 nm), PDI nhỏ nhất (0,435).
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo tỉ lệ chất polyme HPMC khác nhau (n=3).
- 10mV) thấp cho thấy hỗn dịch nano aspirin có độ ổn định thấp.
- Sử dụng tỉ lệ HPMC 10% so với dược chất trong nghiền ướt để bào chế nano aspirin sẽ thu được KTTP nhỏ nhất, PDI nhỏ nhất.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin khi sử dụng loại chất diện hoạt khác nhau (n=3).
- Sử dụng chất diện hoạt NaLS trong nghiền ướt để bào chế nano aspirin sẽ thu được KTTP nhỏ nhất, thế Zeta lớn nhất.
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo tỉ lệ chất diện hoạt (n=3).
- Tất cả các mẫu đều có trị tuyệt đối thế zeta thấp cho thấy hỗn dịch nano aspirin có độ ổn định thấp.
- Khi tăng tỉ lệ chất diện hoạt thì thế zeta tăng, hỗn dịch nano aspirin ổn định hơn..
- Sử dụng tỉ lệ NaLS 5% so với dược chất trong nghiền ướt để bào chế nano aspirin sẽ thu được KTTP nhỏ nhất.
- Tiến hành bào chế nano aspirin như mẫu M24 nhưng chỉ khác nhau về kích cỡ bi sử dụng theo quy trình như mô tả trong mục 2.3.3..
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo kích cỡ bi khác nhau (n=3).
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo kích cỡ bi khác nhau Nhận xét:.
- Tiến hành bào chế nano aspirin như mẫu M27 nhưng chỉ khác nhau về tần số nghiền sử dụng theo quy trình như mô tả trong mục 2.3.3..
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo tần số nghiền khác nhau (n=3).
- KTTP và PDI của hỗn dịch nano aspirin theo tần số nghiền khác nhau Nhận xét:.
- Giá trị tuyệt đối thế zeta của các mẫu đều thấp, cho thấy hỗn dịch nano aspirin có độ ổn định thấp..
- Tiến hành bào chế nano aspirin như mẫu M31 nhưng chỉ khác nhau về thời gian nghiền sử dụng theo quy trình như mô tả trong mục 2.3.3..
- KTTP, PDI, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin theo thời gian nghiền khác nhau (n=3).
- KTTP, PDI của hỗn dịch nano aspirin thep thời gian nghiền khác nhau Nhận xét:.
- Sơ đồ quy trình bào chế nano aspirin bằng kĩ thuật nghiền bi - Hiệu suất của quá trình phun sấy là H = 44%.
- Tiến hành bào chế nano aspirin phun sấy và đông khô như quy trình mô tả trong hình 3.10..
- Mẫu nano aspirin đông khô.
- Mẫu nano aspirin phun sấy.
- Bảng 3.11.Độ hòa tan của aspirin nguyên liệu và bột nano aspirin (n=3).
- Mẫu nano aspirin phun.
- Mẫu nano aspirin đông.
- Đồ thị biểu diễn tốc độ hòa tan của aspirin nguyên liệu và bột nano aspirin trong môi trường đệm phosphat pH 6,8..
- mẫu bột nano aspirin thu được từ hỗn dịch nano loại bỏ dung môi bằng phương pháp phun sấy đã hòa tan được 99,88% trong khi đó mẫu aspirin nguyên liệu mới hòa tan được 34,35%.
- Sau 10 phút bột nano aspirin phun sấy và đông khô đã hòa tan gần như hoàn.
- Mẫu nano aspirin phun sấy có độ hòa tan cao hơn mẫu nano đông khô và aspirin nguyên liệu.
- Tiến hành quét phổ hồng ngoại của aspirin nguyên liệu, nano aspirin.
- Phổ IR của aspirin nguyên liệu và bột nano aspirin Nhận xét:.
- mẫu bột nano aspirin có đỉnh ở 1684,8.
- Khi bào chế nano aspirin với tỉ lệ này nano aspirin trong hỗn dịch thu được có kích thước tiểu phân bé (464,3 nm)..
- Trị tuyệt đối thế zeta của hỗn dịch nano aspirin thấp (<.
- 0,3) cho thấy hệ hỗn dịch nano aspirin có độ ổn định không quá cao..
- Về quy trình bào chế hỗn dịch nano aspirin.
- Bột nano aspirin thu được bằng cách phun sấy hoặc đông khô hỗn dịch aspirin có kích thước tiểu phân tương đôi nhỏ (499,6 khi sử dụng phương pháp đông khô;.
- 1) Nghiên cứu đã bào chế được nano aspirin bằng kỹ thuật nghiền bi.
- Hỗn dịch nano aspirin có KTTP trung bình 464,3 nm.
- 2) Nghiên cứu đã đánh giá được một số đặc tính của bột nano aspirin như hình thức, KTTP (499,6 nm khi sử dụng phương pháp đông khô.
- Phụ lục 2: KTTP, phân bố KTTP, thế zeta của hỗn dịch nano aspirin.
- KTTP, PDI của một mẫu hỗn dịch nano aspirin.
- Thế zeta của một mẫu hỗn dịch nano aspirin

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt